Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 1353/QĐ-UBND phê duyệt Định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Số hiệu 1353/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/06/2021
Ngày có hiệu lực 03/06/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Nguyễn Lưu Trung
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1353/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 03 tháng 6 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN; LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ KHU DU LỊCH; LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 49/2020/NĐ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi hành án hình sự về tái hòa nhập cộng đồng;

Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;

Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng;

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghe đối với người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Căn cứ Chỉ thị s24/CT-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới;

Căn cứ Nghị quyết số 534/NQ-HĐND ngày 14/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang về việc phân bchỉ tiêu tuyển sinh, đào tạo trình độ cao đng, trung cấp, sơ cấp niên khóa 2021 - 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Căn cứ Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 04/5/2021 của UBND tỉnh về việc thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1150/TTr-LĐTBXH ngày 06/5/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (theo Phụ lục đính kèm).

1. Số lượng người học và thời gian đào tạo:

Định mức kinh phí sẽ được điều chỉnh theo tổng số học viên học thực tế/lớp nhưng tối đa không quá 35 học viên/lớp, tối thiểu từ 20 học viên/lớp trở lên thuộc Định mức chi phí các nghề trong danh mục (điều chỉnh chi phí htrợ công tác tuyển sinh; chi phí nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ hoạt động đào tạo).

- Tiền giảng nhà giáo tham gia giảng dạy là 65.000 đồng/giờ.

- Chi phí khai giảng 800.000 đồng/khóa, bế giảng 800.000 đồng/khóa.

- Chi phí chiêu sinh 100.000 đồng/học viên.

Thời gian đào tạo được tính theo giờ lên lớp, tùy theo điều kiện thực tế của từng nghề, có thể bố trí học kéo dài hơn, nhưng vẫn phải đảm bảo tổng số giờ học theo quy định (phải được cụ thể hóa trong kế hoạch đào tạo của đơn vị).

2. Hỗ trợ người học và giáo viên dạy nghề:

- Người học thuộc đối tượng là: Người học là phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, trong đó ưu tiên người khuyết tật và các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, người chấp hành xong án phạt tù; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được hỗ trợ toàn bộ học phí theo Định mức đính kèm.

Riêng người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng ngoài việc được miễn học phí còn được hỗ trợ thêm các khoản sau:

+ Mức hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực học.

+ Mức hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.

[...]