ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 80/QĐ-UBT-95
|
Sóc trăng, ngày 29 tháng 6 năm 1995
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ CHẾ ĐỘ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI CÁN
BỘ ĐẢNG, CHÍNH QUYỀN VÀ KINH PHÍ HOAT ĐỘNG CỦA CÁC ĐOÀN THỂ Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
- Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND, ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị
định số 46/CP, ngày 23/6/1993 của Chính phủ, quy định về chế độ sinh hoạt phí
đối với cán bộ Đảng, Chính quyền và kinh phí hoạt động của các Đoàn thể nhân
dân xã, phường, thị trấn;
- Căn cứ chương
trình hành động của Tỉnh ủy và Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết Hội
nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa VII) về cải cách một bước
nền hành chánh Nhà nước;
- Theo đề nghị
của Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Ban Tỗ chức Chính quyền tỉnh Sóc trăng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bản Quy định tạm thời về chế độ
sinh hoạt phí đối với cán bộ đảng, chính quyền và kinh phí hoat động của các đoàn
thể ở xã, phường, thị trấn.
Điều 2: Bản Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ những quy định trước
đây trái với bản Quy định này.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND, Trưởng Ban Tỗ chức Chính quyền, Giám đốc Sở Tài
chánh-Vật giá, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị
và xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Như điều 3,
- VP Chính phủ (HN-TP.HCM),
- Ban TCCB Chính phủ,
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh,
- Các thành viên UBND tỉnh,
- Sở, Ban ngành ( Đ-CQ-ĐT),
- Lưu VP.UBND tỉnh: (HC -NC -LT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH
Lê Thanh Bình
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ CHẾ ĐỘ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI CÁN BỘ ĐẢNG, CHÍNH QUYỀN VÀ KINH PHÍ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐOÀN THỂ Ở XÃ PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/QĐ-UBT-95, ngày 29/6/1995,cuả Uỷ
ban Nhân dân tỉnh Sóc trăng).
Vận dụng Nghị định
số 46/CP, ngày 23/6/1993 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ
đảng, chính quyền và kinh phí hoạt động của các đoàn thể nhân dân ở xã, phường,
thị trấn.
Căn cứ tình hình
thực tế của địa phương, Chương trình hành động của Tỉnh ủy và Kế hoạch của UBND
tỉnh thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa
VII) về cải cách một bước nền hành chánh Nhà nước;
Bản quy định này
tạm thời quy định các chức danh thuộc tỗ chức bộ máy Đảng, chính quyền được hưởng
chế độ sinh hoạt phí và kinh phí hoat động của các đoàn thể nhân dân ở xã,
phường, thị trấn.
Chương I
CÁC CHỨC DANH CỦA TỖ CHỨC BỘ MÁY ĐẢNG VÀ CHÍNH
QUYỀN ĐƯỢC HƯỞNG SINH HOẠT PHÍ
Điều 1: Đối với xã và thị trấn có từ 10.000 dân trở lên, các chức danh thuộc
tỗ chức bộ máy đảng và chính quyền được hưởng sinh hoạt phí gổm có:
a/ Tỗ chức Đảng
ủy và HĐND :
1. Bí thư Đảng ủy
phụ trách chung, công tác tư tưởng, tỗ chức và kiêm Chủ tịch HĐND;
2/ Phó Bí thư (hoặc
Đảng ủy viên) trực và kiêm phụ trách công tác kiểm tra Đảng ủy;
3/ Phó chủ tịch
HĐND thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo Luật định;
4/ Một cán bộ phụ
trách Văn phòng Đảng ủy;
5/ Một cán bộ giúp
Bí thư làm công tác tư tưởng và tỗ chức;
6/ Một cán bộ giúp
Phó Bí thư làm công tác kiểm tra của Đảng ủy.
b/ Tỗ chức bộ
máy UBND:
1/ Chủ tịch UBND
phụ trách chung, kinh tế và đất đai;
2/ Phó chủ tịch
UBND phụ trách nội chính (trong đó có công tác quản lý hộ tịch, hộ khẩu) và kiêm
Trưởng Công an;
3/ Uỷ viên UBND
phụ trách Quân sự;
4/ Uỷ viên UBND
phụ trách Tài chánh;
5/ Uỷ viên UBND
phụ trách Văn hóa-xã hội;
6/ Uỷ viên UBND
phụ trách Giao thông, Thủy lợi
7/ Uỷ viên UBND
phụ trách Văn phòng UBND;
8/ Một cán bộ giúp
Chủ tịch quản l ý công tác địa chính, kế hoạch kinh tế xã hội;
9/ Một cán bộ giúp
Chủ tịch quản lý công tác văn hóa xã hội, thông tin, tỗ chức LĐTB-XH và phòng
chống các tệ nạn xã hội;
10/ Một cán bộ giúp
Văn phòng UBND quản lý văn thư lưu trữ (kể cả hổ sơ hộ tịch, hộ khẩu).
Điều 2: Đối với xã và thị trấn có dưới 10.000 dân , các chức danh thuộc tỗ chức
Đảng, chính quyền được hưởng sinh hoạt phí, gổm có:
a/ Tổ chức Đảng
ủy và HĐND:
1. Bí thư Đảng ủy
phụ trách chung, công tác tư tưởng, Tổ chức và kiêm chủ tịch HĐND;
2/ Phó Bí thư Đảng
ủy (hoặc Đảng ủy viên) trực và kiêm phụ trách công tác kiểm tra của Đảng ủy;
3/ Phó Chủ tịch
HĐND thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo Luật định;
4/ Một cán bộ phụ
trách Văn phòng Đảng ủy và giúp Phó Bí thư làm công tác kiểm tra;
5/ Một cán bộ giúp
Bí thư làm công tác tư tưởng và tỗ chức;
b/ Tổ chức bộ
máy UBND:
1/ Chủ tịch
UBND phụ trách chung, kinh tế và đất đai;
2/ Phó Chủ tịch
UBND phụ trách nội chính (trong đó có công tác quản lý hộ tịch, hộ khẩu) và kiêm
Trưởng Công an;
3/ Uỷ viên UBND
phụ trách Quân sự;
4/ Uỷ viên UBND
phụ trách Tài chánh;
5/ Uỷ viên UBND
phụ trách Văn hóa-xã hội(bao gổm cả Y tế, Giáo dục, TDTT);
6/ Uỷ viên UBND
phụ trách Giao thông, Thủy lợi;
7/ Uỷ viên UBND
phụ trách Văn phòng UBND;
8/ Một cán bộ giúp
Chủ tịch quản lý công tác địa chính, kế hoạch kinh tế xã hội
9/ Một cán bộ giúp
Văn phòng UBND quản lý văn thư lưu trữ (kể cả hổ sơ hộ tịch, hộ khẩu, theo dõi
công tác văn hóa, thông tin, tỗ chức LĐTB-XH và phòng chống tệ nạn xã hội;
Điều 3: Đối với các phường nói chung, các chức danh thuộc tỗ chức đảng chính
quyền được hưởng sinh hoạt phí, gổm có:
a/ Tổ chức Đảng
ủy ( Chi ủy) và HĐND:
1. Bí thư Đảng ủy
phụ trách chung, công tác tư tưởng, tỗ chức và kiêm chủ tịch HĐND;
2/ Phó Bí thư Đảng
ủy (hoặc Đảng ủy viên) trực và kiêm phụ trách công tác kiểm tra của Đảng ủy;
3/ Phó Chủ tịch
HĐND thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo Luật định;
4/ Một cán bộ phụ
trách Văn phòng Đảng ủy và giúp Phó Bí thư làm công tác kiểm tra;
5/ Một cán bộ giúp
Bí thư làm công tác tư tưởng và tỗ chức;
b/ Tổ chức bộ
máy UBND:
1/ Chủ tịch UBND
phụ trách chung, nội chính, an ninh, đô thị;
2/ Phó Chủ tịch
UBND phụ trách Văn hóa thông tin, Y tế, Giáo dục, TDTT;
3/ Uỷ viên UBND
phụ trách Quân sự;
4/ Uỷ viên UBND
phụ trách Tài chánh;
5/ Uỷ viên UBND
phụ trách Nhà đất;
6/ Uỷ viên UBND
phụ trách Tỗ chức và LĐTB-XH;
7/ Uỷ viên UBND
phụ trách Văn phòng UBND;
8/ Một cán bộ giúp
Chủ tịch UBND quản lý công tác nội chính (trong đó có công tác địa chính, an
ninh) và quản lý đô thị (trong đó có công tác quản lý hộ tịch, hộ khẩu);
9/ Một cán bộ giúp
Văn phòng UBND quản lý văn thư lưu trữ (kể cả hổ sơ quản lý hộ tịch), và theo
dõi công tác văn hóa thông tin, tỗ chức LĐTB-XH và phòng chống tệ nạn xã hội;
Trưởng Công an phường
(được cơ cấu là ủy viên UBND phụ trách Công an) hưởng lương thuộc biên chế
chính thức của ngành Công an.
Điều 4: Đối với ấp của xã, thị trấn và khóm của phường, thì các chức danh đang
được hưởng sinh hoạt phí, gổm có:
1/ Bí thư Chi bộ
(hoặc tỗ trưởng tỗ Đảng hoặc đảng viên) kiêm Trưởng ban Nhân dân ấp, khóm phụ
trách chung, nội chính, kế hoạch xóa đói giảm nghèo;
2/ Phó Ban (hoặc
cán bộ) phụ trách an ninh trật tự, hòa giải;
3/ Phó ban (hoặc
cán bộ) phụ trách văn hóa, xã hội, xóa mù chữ , vệ sinh môi trường.
Điều 5: Lực lượng Công an và dân quân tự vệ thường trực được hưởng sinh hoạt
phí, gồm có:
1/ Lực lượng Công
an của xã và thị trấn được cấu tạo số lượng theo Chỉ thị số 05/CT.UBT.94, ngày
26/5/1994 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác xây dựng lực lượng Công an
cơ sở trong tỉnh Sóc trăng; riêng lực lượng Công an phường được hưởng lương
theo biên chế chính thức của ngành Công an.
2/ Lực lượng dân
quân tự vệ thường trực của xã, phường, thị trấn, tùy theo dân số (dưới hoặc trên
10.000 dân) được cấu tạo 3 hoặc 4 đội viên.
Chương II
MỨC SINH HOAT PHÍ CỦA CÁC CHỨC DANH THUỘC TỖ
CHỨC ĐẢNG, CHÍNH QUYỀN VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐOÀN THỂ.
Điều 6: Mức sinh hoat phí của từng chức danh nêu taị Điều 1, Điều 2, Điều 3,
Điều 4, Điều 5 được quy định như sau:
1/ Bí thư (kiêm
Chủ tịch HĐND) và Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn được hưởng chế độ 160.000đ/người/tháng;
2/ Phó Bí thư (hoặc
cấp ủy viên) trực, Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND và Uỷ viên UBND phụ
trách quân sự (xã, phường, thị trấn) được hưởng chế độ 140.000đ/người/tháng;
3/ Các chức danh
khác còn lại của xã, phường, thị trấn và Trưởng Ban Nhân dân ấp, khóm được hưởng
chế độ 120.000đ/người/tháng;
4/ Phó Trưởng Ban
Nhân dân ấp, khóm (hoặc cán bộ) và đội viên lực lượng Công an (xã, thị trấn),
các đội viên dân quân tự vệ thường trực (xã phường, thị trấn) hưởng chế độ
70.000đ/người/tháng.
Điều 7: Kinh phí hoạt động của các đoàn thể nhân dân ở xã, phường, thị trấn
được quy định như sau:
1/ Các đoàn thể
nhân dân được cấp kinh phí hoat động gổm có: Uỷ ban Mặt trận Tỗ quốc, Hội Cựu chiến
binh, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản hổ Chí Minh.
2/ Mức kinh phí
được cấp khoán gọn cho từng đoàn thể và từng năm bao gổm sinh hoat phí cho cán bộ
chủ chốt và chi phí hoat động của từng đoàn thể như sau:
- Đối với xã, phường,
thị trấn có dưới 10.000 dân được cấp kinh phí 2.500.000đ/năm/đoàn thể;
- Đối với xã, phường,
thị trấn có trên 10.000 dân được cấp kinh phí 3.000.000đ/năm/đoàn thể.
3/ Số lượng cán
bộ chủ chốt được hưởng sinh hoat phí và mức sinh hoat phí do ban chấp hành đoàn
thể cấp trên có liên quan (tỉnh, huyện, thị) hướng dẫn trên cơ sở cân đối hợp lý
giữa sinh hoat phí và chi phí hoạt động của từng đoàn thể trong tỗng kinh phí
được cấp.
Chương III
CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN, KHI NGHỈ VIỆC
Điều 8: Cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc (hưu trí, mất sức) từ trước
ngày 01/7/1993 được hưởng chế độ trợ cấp nghỉ việc do Ngân sách Trung ương đài
thọ theo nghị định 130/CP, ngày 20/6/1975 của Hội đổng Chính phủ (nay là Chính
phủ) và theo Nghị định 111/HĐBT , ngày 13/10/1981 của Hội đổng Bộ trưởng (nay
là Chính phủ) như sau:
- Bí thư Đảng ủy,
Chủ tịch UBND được trợ cấp 40.000đ/hàng tháng;
- Các chức danh
khác được cấp 30.000đ/hàng tháng.
Điều 9: Cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc từ 01/7/1993 trở về sau, nếu (và
phải) công tác liên tục từ 10 năm trở lên và không vi phạm kỷ luật nghiêm trọng
(từ cảnh cáo trở lên), thì cứ môợi năm công tác được trợ cấp nghỉ việc một
tháng sinh hoat phí đang hưởng và được lãnh tất cả một lần khi nghỉ việc, do
UBND huyện, thị xem xét, quyết định.
Điều 10: Đối tượng cán bộ xã, phường, thị trấn được hưởng chế độ trợ cấp nghỉ
việc theo Điều 9 nêu trên, bao gổm các chức danh theo Quy định taị Điều 1, Điều
2, Điều 3, Điều 4, Điều 5 và khoản 3, Điều 7 bản Quy định này.
Điều 11: Cán bộ đã hưởng chế độ trợ cấp hưu trí, mâổt sức nói chung và nghỉ việc
theo Điều 8, Điều 9 bản Quy định này, nếu có điều kiện tham gia công tác trở
lại, thì vẫn được hưởng mức sinh hoạt phí hàng tháng theo bản Quy định này, nhưng
khi thôi việc thì không được hưởng thêm một lần nữa chế độ trợ cấp nghỉ việc.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12: Chế độ sinh hoạt phí theo quy định tại Điều 6, kinh phí hoat động của
các đoàn thể theo quy định tại Điều 7 và chế độ trợ cấp nghỉ việc theo Điều 9,
bản Quy định này là do ngân sách xã, phường, thị trấn đài thọ.
Điều 13: Chế độ sinh hoạt phí của cán bộ xã, phường, thị trấn, kinh phí hoat
động của các đoàn thể và trợ cấp nghỉ việc theo bản Quy định này là mức tối thiểu;
nếu ngân sách xã, phường, thị trấn có nguổn thu khá, thì tùy khả năng thực tế
có thể hôợ trợ thêm cho các đối tượng được hưởng nhằm tạo điều kiện thuận lợi
khuyến khích cán bộ và tỗ chức bộ máy ở cơ sở nói chung hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ được giao.
Điều 14: Ban Tỗ chức Chính quyền phối hợp với Ban Tỗ chức Tỉnh ủy và Sở Tài chánh
- Vật giá có trách nhiệm hướng dẫn các huyện, thị triển khai và tỗ chức thực
hiện tốt bản Quy định này đến tận xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh.