Quyết định 113/2003/QĐ.UBNDT điều chỉnh mức chi trả sinh hoạt, hoạt động phí, hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cán bộ và công an viên xã, phường, thị trấn trong tỉnh Sóc Trăng

Số hiệu 113/2003/QĐ.UBNDT
Ngày ban hành 19/05/2003
Ngày có hiệu lực 19/05/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Nguyễn Thanh Bình
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 113/2003/QĐ.UBNDT

Sóc Trăng, ngày 19 tháng 5 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC CHI TRẢ SINH HOẠT PHÍ, HOẠT ĐỘNG PHÍ, HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ VÀ CÔNG AN VIÊN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRONG TỈNH SÓC TRĂNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 21/06/1994;

- Căn cứ Nghị định số 03/2003/NĐ-CP, ngày 15/01/2003 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương;

- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Vật giá và Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay điều chỉnh mức chi trả sinh hoạt phí, hoạt động phí, hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cán bộ và công an viên các xã, phường, thị trấn trong tỉnh Sóc Trăng (được quy định tại Quyết định số 90/2001/QĐ.UBNDT, ngày 21/3/2001 của UBND tỉnh Sóc Trăng) kể từ ngày 01/01/2003, cụ thể như sau:

1. Mức chi sinh hoạt phí cho các chức danh (số lượng, chức danh được quy định tại Quyết định 117/1998/QĐ.UBNDT, ngày 17/9/1998 của UBND tỉnh): Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và Phó các đoàn thể chính trị xã, phường, thị trấn (gồm Hội Liên hiệp phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Hội Cựu Chiến binh) là 423.000 đồng/người/tháng.

2. Mức hỗ trợ hoạt động phí đối với một số cán bộ xã, phường, thị trấn (số lượng, chức danh được hưởng quy định tại Quyết định 116/1998/QĐ.UBNDT, ngày 17/9/1998 của UBND tỉnh) như sau:

- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: 483.300 đồng/tháng;

- Cán bộ Tuyên giáo, cán bộ tổ chức Đảng: 423.000 đồng/người/tháng;

- Cán bộ Quân sự: 290.000 đồng/người/tháng;

- Đối với cán bộ ấp, khóm:

+ Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng Ban Nhân dân ấp, khóm 423.000 đồng/người/tháng; Phó ban Nhân dân ấp, khóm 310.200 đồng/người/tháng.

+ Trường hợp ấp, khóm có chi bộ mà Bí thư Chi bộ không kiêm Trưởng ban Nhân dân ấp, khóm thì Bí thư Chi bộ 386.700 đồng/người/tháng; Trưởng ban Nhân dân ấp, khóm 386.700 đồng/người/tháng; Phó ban nhân dân ấp, khóm không được hưởng trợ cấp hoạt động phí.

+ Trường hợp ấp, khóm không có chi bộ thì Trưởng ban Nhân dân ấp, khóm 386.700 đồng/người/tháng và Phó ban nhân dân ấp, khóm 310.200 đồng/người/tháng).

3. Mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên cấp xã (được quy định tại Quyết định số 80/2000/QĐ.UBNDT, ngày 21/3/2000 của UBND tỉnh): 161.100 đồng/người/tháng.

4. Các đối tượng khác được thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư Liên tịch số 03/2003/TTLT-BNV-BTC, ngày 17/2/2003 của Liên Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính.

Điều 2:

1. Mức chi trả sinh hoạt phí, hoạt động phí, hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cán bộ và công an viên các xã, phường, thị trấn trong tỉnh Sóc Trăng nêu tại Điều 1 Quyết định này được thực hiện kể từ ngày 01/01/2003 và thay thế Quyết định số 90/2001/QĐ.UBNDT, ngày 21/3/2001 của UBND tỉnh Sóc Trăng.

2. Giao Giám đốc Sở Tài chính Vật giá phối hợp với Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh hướng dẫn các huyện, thị, xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Tổ Chức Chính quyền, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Kho bạc Nhà nước, Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị, xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Lưu VP (HC - NC - LT).

TM. UBND TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình