ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2019/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 04 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ
MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm
2018 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số
nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh
Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/11/2019 và thay thế Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 27/11/2014 của UBND tỉnh
Lai Châu về việc ban hành Quy chế quản lý, thực hiện chính sách chi trả dịch vụ
môi trường rừng của các nhà máy thủy điện sử dụng nước từ lưu vực của tỉnh Lai
Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp & PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,
Công Thương; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Lai Châu;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 41/2019/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định một số nội dung
thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lai
Châu, bao gồm:
1. Hệ số K làm cơ sở để tính mức chi
trả dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
2. Khoán bảo vệ rừng của các Ban Quản lý rừng phòng hộ.
3. Hợp đồng bảo vệ rừng và sử dụng tiền
dịch vụ môi trường rừng của Ủy ban
nhân dân cấp xã.
4. Tạm ứng tiền dịch vụ môi trường rừng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến cung ứng, sử dụng và chi trả
tiền dịch vụ môi trường rừng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Áp dụng
hệ số K
1. Hệ số K1 có giá trị bằng:
1,00 đối với rừng rất giàu và rừng
giàu; 0,95 đối với rừng trung
bình; 0,90 đối với rừng nghèo.
2. Hệ số K2 có giá trị bằng:
1,00 đối với rừng đặc dụng; 0,95 đối với rừng phòng hộ; 0,90 đối với rừng sản
xuất.
3. Hệ số K3 có giá trị bằng 1,00 đối với rừng tự nhiên; 0,90 đối với rừng trồng.
4. Hệ số K4
có giá trị bằng: 1,00 đối với xã thuộc khu vực III; 0,95 đối với xã thuộc khu vực II; 0,90 đối với xã thuộc khu vực I.
Điều 4. Khoán bảo
vệ rừng của các Ban Quản lý rừng phòng hộ
1. Ban Quản lý rừng phòng hộ là chủ rừng
đối với toàn bộ diện tích rừng nằm trong lâm phận (đã được giao đất) và diện tích rừng trồng được Nhà nước đầu tư do Ban quản lý rừng phòng hộ quản lý, thực hiện khoán bảo vệ toàn bộ diện tích rừng,
trong đó tập trung khoán cho các cộng đồng dân cư. Diện tích khoán phải theo địa bàn hoạt động, phong tục, tập
quán của từng vùng, không nhất thiết phải theo địa giới hành chính xã.
2. Các nội dung khác liên quan đến
công tác khoán bảo vệ rừng thực hiện theo Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về việc Quy định khoán rừng, vườn cây và diện
tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp nhà nước và các quy định hiện
hành.
Điều 5. Hợp đồng
bảo vệ rừng và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Hợp đồng bảo vệ rừng
Ủy ban nhân
dân cấp xã thực hiện Hợp đồng bảo
vệ toàn bộ diện tích rừng thuộc trách nhiệm quản lý, trong đó tập trung hợp đồng
với các cộng đồng dân cư. Diện tích hợp đồng phải theo địa bàn hoạt động, phong
tục, tập quán của từng vùng, không nhất thiết phải theo địa giới hành chính xã.
2. Sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng
a) Được sử dụng tối đa 10% tổng số tiền
dịch vụ môi trường rừng để chi cho công tác quản lý gồm các nội dung: Xăng, dầu
cho phương tiện kiểm tra rừng; Chi cho công tác hợp đồng
bảo vệ rừng; Hỗ trợ cho những người được huy động tham gia
ngăn chặn, chống chặt phá rừng và chữa cháy rừng bị tai nạn, thương tật; Bồi dưỡng
làm đêm, làm thêm giờ, công tác kiêm nhiệm; Phổ biến, tuyên truyền giáo dục
pháp luật và tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý bảo vệ rừng; Chi vật tư, văn
phòng phẩm; Hội nghị, hội thảo sơ tổng kết và công tác thi đua khen thưởng; Các
khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
b) Số tiền còn lại chi cho bên nhận hợp
đồng bảo vệ rừng.
3. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT hướng
dẫn chi tiết công tác hợp đồng bảo
vệ rừng và xây dựng phương án sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng của Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Giao Hạt Kiểm lâm cấp huyện chỉ đạo
kiểm lâm làm việc tại địa bàn tham mưu Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi
trường rừng trên địa bàn.
Điều 6. Tạm ứng
tiền dịch vụ môi trường rừng
Căn cứ kế hoạch thu, chi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và nhu cầu của
bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tạm ứng cho
bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng 01 lần/năm trong quý IV với tỷ lệ tối đa
60% kế hoạch thu, chi được phê duyệt.
Riêng chi phí quản lý của các Ban quản
lý rừng phòng hộ và Ủy ban nhân
dân cấp xã, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng xem xét tạm ứng theo nhu cầu hoạt động của từng đơn vị.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 7. Quy định
chuyển tiếp
Việc lập, thẩm định xét duyệt quyết toán tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2018
được áp dụng thực hiện theo các quy định của Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày
27 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành Quy chế quản lý,
thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng của các nhà máy thủy điện sử dụng nước từ lưu vực của tỉnh Lai Châu.
Điều 8. Trách nhiệm
thi hành
1. Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên
quan đến cung ứng, sử dụng và chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn
tỉnh có trách nhiệm thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp & PTNT
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ
sung./.