Quyết định 776/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên

Số hiệu 776/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/08/2015
Ngày có hiệu lực 31/08/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Điện Biên
Người ký Mùa A Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 776/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 31 tháng 08 năm 2015

 

QUYT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH ĐIỆN BIÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật T chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 04/5/2013 của Chính phủ về sửa đi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên (có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
-
Trung tâm Công báo tnh;
-
Lưu: VT, NC.

CHỦ TỊCH




Mùa A Sơn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh Điện Biên)

Phần I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

T-DBI 105681-TT

Đăng ký nhận cha mẹ con có yếu t nước ngoài

Quyết định s 12/2015/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 về việc điu chnh, b sung một số nội dung quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tnh Đin Biên.

Hành chính tư pháp

Sở Tư pháp

2

T-DBI-166010-TT

Nhp quc tịch Việt Nam

- Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 sửa đổi b sung một số điều của Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.

- Thông tư số 135/2010/TT-BTC ngày 13/9/2010 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch s146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dn chế độ thu, nộp, quản lý s dụng l phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch.

Hành chính tư pháp

Sở Tư pháp

3

T-DBI-166017-TT

Trở lại quc tịch Việt Nam

- Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 sửa đi b sung một số điều của Nghị định s 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính ph quy định chi tiết và hướng dn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.

- Thông số 135/2010/TT-BTC ngày 13/9/2010 sửa đi, b sung Thông tư liên tịch số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch.

Hành chính tư pháp

Sở Tư pháp

Phần II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP

1. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người yêu cầu đăng ký việc nhận cha, mẹ, con nộp hồ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tư pháp tnh Điện Biên (Số 19, tổ dân phố 28, phường Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tnh Điện Biên, điện thoại: 0230.3825336).

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả. Trường hợp h sơ chưa đy đủ, không hợp l, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người yêu cầu b sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần b sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyền đ nộp hồ sơ.

Bước 2. Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu, thm tra h sơ, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Sở Tư pháp trong thời gian 07 ngày làm việc, đồng thời có công văn đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết việc nhận cha, mẹ, con.

- Ngay sau khi nhận được công văn yêu cầu của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cp xã có trách nhiệm niêm yết việc nhận cha, mẹ, con trong 07 ngày làm việc tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con. Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con, Ủy ban nhân dân cp xã phải gửi văn bn báo cáo ngay Sở Tư pháp.

- Trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con hoặc có vấn đề cn làm rõ về nhân thân của các bên cha, mẹ, con hoặc giấy tờ trong hồ sơ thì S Tư pháp thực hiện xác minh.

- Trên cơ s thẩm tra, xác minh, nếu xét thấy các bên cha, mẹ, con đáp ứng đ điều kiện nhận cha, mẹ, con thì Giám đốc S Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.

- Trường hợp từ chối công nhận việc nhận cha, mẹ, con, S Tư pháp thông báo cho người có yêu cu, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Bước 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, k từ ngày Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con, trừ trường hợp có lý do chính đáng mà các bên cha, mẹ, con có yêu cầu khác v thời gian, Sở Tư pháp thực hiện trao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con cho các bên cha, mẹ, con và ghi vào s đăng ký việc nhận cha, mẹ, con. Khi trao Quyết định công nhận cha, mẹ, con, bên nhận và bên được nhận phải có mặt.

- Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết qu - Văn Phòng Sở Tư pháp tnh Điện Biên.

- Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con;

- Bản sao một trong các giấy t để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Vit Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Th cư trú (đối với người nưc ngoài và công dân Việt Nam định cư nước ngoài);

- Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ;

- Giấy tờ hoặc chứng cứ khác chứng minh quan h cha, con hoặc mẹ, con (nếu có);

- Bản sao S hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam trong nước); bản sao Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con;

- Số lượng hồ sơ:

01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 25 ngày, k từ ngày S Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp l và lệ phí. Trường cần xác minh thì thời hạn trên được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện th tc hành chính:

Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên

 

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.

- Lệ phí (nếu có):

1.200.000 đ/trường hợp

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

- Tờ khai đăng ký việc nhận con - TP/HTNNg-2010-CMC.1;

- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự) - Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.2;

- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ) - Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.3

- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC (nếu có):

- Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, gia công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên thường trú tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định này ch được thực hiện, nếu bên nhận và bên được nhận còn sống vào thời điểm nộp h sơ, việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con.

- Trong trường hợp người được nhận là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của mẹ hoặc cha, trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con chưa thành niên từ đ chín tui trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đng ý của người con đó.

- Con đã thành niên nhận cha không phải có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha.

- Trường hợp con chưa thành niên nhận cha thì mẹ làm th tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm th tục cho con. Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.

- Căn cứ pháp lý của th tục hành chính:

- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;

- Các Điều 30, 32, 33, 34 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình;

- Thông tư s 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;

- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đi, b sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dn việc ghi chép, lưu tr, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;

- Quyết định s 12/2015/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 về việc điều chnh, b sung một s nội dung quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, b sung

 

Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1-Thông tư số 09b/2013/TT-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CON

Kính gửi: (1) ..........................................................................

Họ và tên người khai: ............................................. Giới tính: ............................................

[...]