ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 775/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 14 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ CỐNG
TU, XÃ NINH VÂN, HUYỆN HOA LƯ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010
của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số
1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 570/TTr-SXD ngày 02/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 khu dân cư Cống Tu, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư, gồm những nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Đồng Hộ, xã Ninh Khang, huyện
Hoa Lư.
2. Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch
Phạm vi nghiên cứu quy hoạch là toàn bộ lô 4-2/NTM5 trong Quy hoạch
chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014, thuộc địa phận xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư;
ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp đường giao thông hiện
trạng;
- Phía Nam giáp khu dân cư hiện hữu
và đất nông nghiệp;
- Phía Đông giáp khu dân cư hiện hữu;
- Phía Tây giáp đất nông nghiệp;
3. Quy mô diện tích đất quy hoạch:
- Quy mô diện tích nghiên cứu quy hoạch:
19,09ha.
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: khoảng
3,0ha.
(Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích lập quy
hoạch chi tiết sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
4. Tính chất, chức năng khu quy hoạch: Là khu dân cư mới đáp ứng nhu cầu nhà ở cho dân cư khu vực; phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
đáp ứng nhu cầu ở dân cư; có thiết kế quy hoạch đảm bảo định hướng theo Quy hoạch
chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
áp dụng: Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho đô
thị loại I, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu
chuẩn thiết kế và phù hợp với các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
(Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ
được điều chỉnh, cân đối trong quá trình lập quy hoạch, phù hợp, tuân thủ Quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành).
6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
6.1. Nguyên tắc lập quy hoạch
- Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn
xây dựng hiện hành, khớp nối về quy hoạch không gian và sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật phù hợp với khu vực
xung quanh và Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
- Khu dân cư có cảnh quan hài hòa,
hình thức kiến trúc đặc trưng dân cư nông thôn, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên khu vực xung quanh, đảm
bảo yêu cầu bảo vệ môi trường.
6.2. Nội dung nghiên cứu
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng:
- Tổng hợp, phân tích đánh giá
hiện trạng kiến trúc, sử dụng đất, dân số, nhà ở, giao thông, môi trường, hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật của các khu dân cư hiện trạng (dân cư trong khu
4-2/NTM5) ảnh hưởng đến khu vực quy hoạch.
- Phân tích đánh giá các quy định của
Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt ảnh hưởng đến khu vực lập quy hoạch.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
c) Đề xuất quy hoạch tổng mặt bằng
sử dụng đất; xác định các chỉ tiêu sử dụng đất về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng
đất, tầng cao công trình, khoảng
lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường đảm bảo theo các quy định, các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
d) Tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan không gian
-Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan phải đảm bảo cảnh quan không gian
hài hòa với khu vực dân cư hiện có, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên khu vực khu vực.
- Xác định chiều cao, cốt sàn và trần
tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây
xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố trong khu vực quy hoạch.
e) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
được bố trí đến mạng lưới đường nội
bộ, bao gồm các nội dung sau:
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và
thoát nước mưa: Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất; Xác định lưu vực thoát nước mưa, từ đó đưa ra giải pháp
thoát nước phù hợp. Có giải pháp đấu nối và xử lý thoát nước với khu dân cư cũ,
các quy hoạch lân cận.
- Quy hoạch giao thông: Xác định mạng
lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các tuyến đường;
điều chỉnh mặt cắt các tuyến đường
theo các dự án, quy hoạch đã được duyệt, khớp nối đồng bộ với hệ thống giao thông khu vực.
- Quy hoạch cấp nước: Xác định chỉ
tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; xác định giải pháp cấp nước về công trình đầu
mối, mạng lưới đường ống cấp nước, điểm đầu nối cấp nước cho khu vực. Xác định vị trí các họng cấp nước cứu hỏa.
- Quy hoạch cấp điện: Xác định chỉ
tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn điện vị
trí, quy mô các trạm biến áp; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu
sáng đô thị.
- Quy hoạch thoát nước: Xác định lượng
nước thải, rác thải; mạng lưới hệ thống thoát nước thải và các thông số kỹ thuật.
f) Đánh giá môi trường chiến lược: Thực
hiện theo Thông tư số 01/2011/TT- BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
đánh giá đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch
đô thị.
g) Thiết kế đô thị: Thực hiện theo
Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội
dung Thiết kế đô thị.
h) Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư:
Phân tích và đề xuất lộ trình và các giai đoạn đầu tư phát triển khu vực theo từng
giai đoạn. Xác định danh mục các dự án ưu tiên đầu tư.
7. Thành phần hồ sơ theo sản phẩm quy hoạch:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tỷ lệ bản vẽ
|
I
|
Phần bản vẽ
|
|
1
|
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất
|
1/2.000
|
2
|
Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp
|
1/500
|
3
|
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất
|
1/500
|
4
|
Sơ đồ tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan
|
1/500
|
5
|
Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới xây dựng
|
1/500
|
6
|
Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
và thoát nước mưa
|
1/500
|
7
|
Bản đồ quy hoạch cấp nước
|
1/500
|
8
|
Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị
|
1/500
|
9
|
Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và
quản lý chất thải rắn
|
1/500
|
10
|
Bản đồ tổng hợp
đường dây, đường ống kỹ thuật
|
1/500
|
11
|
Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược
|
1/500
|
12
|
Các bản vẽ thiết kế đô thị
|
|
II
|
Phần văn bản
|
|
1
|
Thuyết minh tổng hợp, thuyết minh
tóm tắt
|
|
2
|
Dự thảo tờ trình; quyết định phê
duyệt đồ án
|
|
3
|
Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung đồ án
|
|
8. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư lập quy hoạch: UBND huyện Hoa Lư.
- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây
dựng tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Ninh Bình.
- Thời gian thực hiện: Không quá 06 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết được phê duyệt.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập
quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của
Nhà nước; trong quá trình thực hiện, phải xây dựng kế hoạch cụ thể, thực hiện
việc báo cáo đầu kỳ và giữa kỳ để UBND tỉnh xem xét, kịp thời chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải;
Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Hoa Lư chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4, 3.
Nt05.07
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|