ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 712/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 01 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ ÁNG
SƠN, XÃ NINH HÒA, HUYỆN HOA LƯ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số
1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Thực hiện Quyết định số 230/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Quần thể danh thắng Tràng An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 502/TTr-SXD
ngày 24/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 khu dân cư Áng Sơn, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, gồm những nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Áng Sơn, xã Ninh Hòa, huyện
Hoa Lư.
2. Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch: Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch khu dân cư Áng Sơn nằm trên địa phận
xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp đường hiện trạng;
- Phía Nam giáp khu dân cư hiện hữu;
- Phía Đông giáp khu dân cư hiện hữu;
- Phía Tây giáp khu dân cư hiện hữu.
3. Quy mô diện tích đất quy hoạch: Khoảng 7,75ha.
(Phạm vi, ranh giới và quy mô diện
tích sẽ được xác định cụ thể trong quá
trình triển khai lập
quy hoạch chi tiết).
4. Tính chất, chức năng khu quy hoạch: Là khu dân cư mới đáp ứng nhu cầu nhà ở cho dân cư khu vực; phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đáp ứng nhu cầu ở dân cư; có thiết kế quy hoạch đảm bảo định hướng
theo Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và
Quy hoạch chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
áp dụng
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho đô thị loại I, tuân thủ
quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế và phù
hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 và quy hoạch chung xây dựng Quần thể danh thắng
Tràng An đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 230/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016.
(Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được điều chỉnh, cân đối trong quá trình lập quy hoạch, phù hợp, tuân thủ Quy chuẩn quy hoạch xây
dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành).
6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
6.1. Nguyên tắc lập quy hoạch
- Phù
hợp với Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050 đã được Thủ tướng Chính phủ tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014; Quy hoạch chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng
An đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 230/QĐ-TTg ngày
04/02/2016.
- Các quy định về quản lý xây dựng,
kiến trúc cảnh quan tuân thủ các quy định về kiểm soát, bảo vệ vùng Quần thể
danh thắng Tràng An theo quy hoạch
chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số và các quy định
tạm thời về quản lý xây dựng trong vùng bảo vệ Quần thể danh thắng Tràng An đã được UBND
tỉnh ban hành tại Quyết định số
83/QĐ-UBND ngày 21/01/2015.
- Khu dân cư có cảnh quan hài hòa, hình
thức kiến trúc đặc trưng dân cư nông thôn, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên
khu vực xung quanh, đảm bảo yêu cầu
bảo vệ môi trường.
6.2. Nội dung nghiên cứu
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng:
- Tổng
hợp, phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất, dân số, nhà ở, giao
thông, môi trường xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, kiến trúc của các khu dân cư hiện trạng, lân cận ảnh hưởng đến khu vực;
phân tích đánh giá các dự án xây dựng, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, quỹ đất xây dựng và các yếu tố khống
chế về quản lý xây dựng; phân tích, đánh giá nhu cầu sử dụng công trình hạ tầng
xã hội, công trình công cộng của dân cư hiện hữu khu 4-4/NCT11 bao quanh khu vực.
- Phân tích đánh giá các quy định thuộc
Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch
chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An có ảnh hưởng đến khu vực lập quy hoạch.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho khu vực quy hoạch.
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
Đề xuất cơ cấu quy hoạch sử dụng đất phù hợp với các quy hoạch chung đã được
phê duyệt; tính toán quy mô sử dụng đất, xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình,
khoảng lùi công trình đối với từng lô đất,
các trục đường. Đề xuất bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, các công trình
công cộng phục vụ dân cư hiện hữu 4-4/NCT11.
d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan:
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan phải đảm bảo cảnh quan không gian hài hòa với khu vực dân cư hiện có, phù
hợp với cảnh quan thiên nhiên khu vực;
- Xác định chiều cao, cốt sàn và trần
tầng một; hình thức kiến trúc,
hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây
xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố trong khu vực quy hoạch.
- Tuân thủ các quy định quản lý xây dựng
về không gian, kiến trúc cảnh quan và các quy định hiện hành có liên quan về
quy hoạch, kiểm soát và bảo vệ vùng Quần thể danh thắng Tràng An.
e) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường
nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa: xác định cốt xây dựng đối với từng
lô đất; xác định các lưu vực thoát nước
mưa, giải pháp đấu nối hạ tầng của khu dân cư hiện hữu 4-4/NCT11, các dự án và
quy hoạch đã được phê duyệt có liên quan;
- Quy hoạch mạng lưới giao thông: Xác
định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ
và chỉ giới xây dựng các tuyến đường; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về quy mô các tuyến đường, giải pháp khớp nối
giao thông với các khu dân cư hiện hữu, các dự án và quy hoạch đã được phê duyệt;
- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định
chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; xác định giải pháp cấp nước về công trình
đầu mối, mạng lưới đường ống cấp nước, điểm đấu nối cấp nước cho khu vực; Xác định
vị trí các họng cấp nước cứu hỏa;
- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định
chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn cấp
điện và các trạm biến áp phân phối, thiết kế mạng lưới đường dây trung thế, hạ
thế và chiếu sáng đô thị;
- Quy hoạch hệ thống thoát nước
thải và vệ sinh môi trường: Xác định, tính toán lượng nước thải, thiết kế mạng
lưới thoát nước thải, vị trí quy mô các
công trình đầu mối, đấu nối hệ thống thoát
nước; xác định khối lượng rác thải và đề xuất phương án thu gom, vận chuyển.
f) Đánh giá
môi trường chiến lược: Thực hiện đánh giá môi trường chiến lược theo Thông tư số
01/2011/TT-BXD ngày 27/1/2011 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn đánh giá môi trường
chiến lược (ĐMC) trong các đồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị, bao gồm
đồ án quy hoạch xây dựng.
g) Thiết kế đô thị: Thực hiện theo
Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội
dung Thiết kế đô thị.
7. Thành phần hồ sơ theo sản phẩm quy hoạch:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Tỷ
lệ bản vẽ
|
I
|
Phần bản vẽ
|
|
1
|
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất
|
1/2.000
|
2
|
Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp
|
1/500
|
3
|
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất
|
1/500
|
4
|
Sơ đồ tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan
|
1/500
|
5
|
Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới xây dựng
|
1/500
|
6
|
Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
và thoát nước mưa
|
1/500
|
7
|
Bản đồ quy hoạch cấp nước
|
1/500
|
8
|
Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị
|
1/500
|
9
|
Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn
|
1/500
|
10
|
Bản đồ tổng hợp
đường dây, đường ống kỹ thuật
|
1/500
|
11
|
Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược
|
1/500
|
12
|
Các bản vẽ thiết kế đô thị
|
|
II
|
Phần văn bản
|
|
1
|
Thuyết minh tổng
hợp, thuyết minh tóm tắt
|
|
2
|
Dự thảo tờ trình; quyết định phê
duyệt đồ án
|
|
3
|
Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung đồ án
|
|
8. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư lập quy hoạch: UBND huyện Hoa Lư.
- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh
Ninh Bình.
- Thời gian thực hiện: Không quá 06 tháng
kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập
quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của
Nhà nước; trong quá trình thực hiện, phải xây dựng kế hoạch cụ thể, thực hiện
việc báo cáo đầu kỳ và giữa kỳ để UBND tỉnh xem xét, kịp thời chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải;
Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Hoa Lư chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4, 3.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|