Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, số người làm việc, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong cơ quan Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 775/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/03/2019 |
Ngày có hiệu lực | 15/03/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Đặng Quốc Khánh |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 775/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 3 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 13/2004/QĐ-BXD ngày 13/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ công chức lãnh đạo ngành xây dựng tại địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2043/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan tổ chức hành chính của tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 24/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng và số 40/2018/QĐ-UBND ngày 01/11/2018 về việc sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 351/SXD-VP ngày 26/02/2019 và Sở Nội vụ tại Văn bản số 195/SNV-CCVC ngày 28/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Chánh Văn phòng Đoàn Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ; CHUYÊN MÔN
NGHIỆP VỤ VÀ HỖ TRỢ PHỤC VỤ THUỘC CƠ QUAN SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 775/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT |
Tên Vị trí việc làm |
Ngạch công chức tối thiểu |
Số người làm việc đến năm 2021 |
I |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
08 |
17 |
1 |
Giám đốc |
Chuyên viên chính |
1 |
2 |
Phó Giám đốc |
Chuyên viên |
3 |
3 |
Trưởng phòng |
Chuyên viên |
3 |
4 |
Chánh Thanh tra |
Thanh tra viên |
1 |
5 |
Chánh Văn phòng |
Chuyên viên |
1 |
6 |
Phó Trưởng phòng |
Chuyên viên |
4 |
7 |
Phó Chánh Thanh tra |
Thanh tra viên |
2 |
8 |
Phó Chánh Văn phòng |
Chuyên viên |
2 |
II |
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
09 |
18 |
1 |
Quản lý kiến trúc - quy hoạch |
Chuyên viên |
4 |
2 |
Quản lý hoạt động xây dựng |
Chuyên viên |
2 |
3 |
Quản lý chất lượng công trình |
Chuyên viên |
1 |
4 |
Quản lý hạ tầng kỹ thuật và phát triển đô thị |
Chuyên viên |
1 |
5 |
Quản lý nhà và thị trường bất động sản |
Chuyên viên |
2 |
6 |
Quản lý kinh tế xây dựng |
Chuyên viên |
1 |
7 |
Quản lý vật liệu xây dựng |
Chuyên viên |
1 |
8 |
Thanh tra |
Thanh tra viên |
5 |
9 |
Pháp chế |
Chuyên viên |
1 |
III |
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ |
13 |
6 |
1 |
Tổ chức nhân sự |
Chuyên viên |
1 |
2 |
Chuyên viên |
1 |
|
3 |
Hành chính một cửa |
Chuyên viên |
1 |
4 |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
|
5 |
Công nghệ thông tin |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
6 |
1 |
||
7 |
Thủ quỹ |
Nhân viên |
Kiêm nhiệm |
8 |
Văn thư |
Cán sự |
Kiêm nhiệm |
9 |
Lưu trữ |
Cán sự |
Kiêm nhiệm |
10 |
Nhân viên kỹ thuật |
Nhân viên |
Kiêm nhiệm |
11 |
Lái xe |
Nhân viên |
2 |
12 |
Phục vụ |
Nhân viên |
Kiêm nhiệm |
13 |
Bảo vệ |
Nhân viên |
|
|
Tổng cộng |
30 |
41 |
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN SỞ XÂY
DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 775/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT |
Vị trí việc làm |
Năng lực, kỹ năng |
Nhóm lãnh đạo, quản lý (Giám đốc, Phó Giám đốc Sở, lãnh đạo phòng chuyên môn) |
1. Năng lực chung: - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đã ban hành để vận dụng vào công việc chuyên môn; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn; có khả năng tham mưu về chiến lược phát triển ngành; - Khả năng quyết định; - Khả năng tham mưu phối hợp; quy tụ, tập hợp; - Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ; - Chịu được áp lực của công việc; - Có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác từ 03 năm trở lên; - Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ. 2. Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành: - Nắm được đường lối, chính sách chung, phương hướng chủ trương, chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực phụ trách; - Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh, quốc phòng, công tác xây dựng Đảng, đoàn thể ở trong nước và địa phương; - Có khả năng nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề án, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệp trong tổ chức triển khai hoạt động nghiệp vụ; nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Khả năng tư duy chiến lược; tham mưu phối hợp. Năng lực tổ chức; dự đoán, năng lực sáng tạo, năng lực thể hiện; - Phương pháp làm việc dân chủ, khoa học, thực hiện đạo đức công vụ; - Khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm vào thực tế quản lý. 3. Năng lực chuyên môn: - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ QLNN: Có trình độ QLNN từ chuyên viên trở lên; - Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp trở lên. 4. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
|
1 |
Giám đốc, Phó Giám đốc |
- Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kinh tế xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật công trình biển, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật công trình thủy, Công nghệ chế tạo máy, Kỹ thuật vật liệu, Công nghệ vật liệu, Khoa học vật liệu, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng; - Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính trở lên; - Có trình độ lý luận chính trị cao cấp, cử nhân trở lên; - Có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác từ 05 năm trở lên. 1. Giám đốc, ngoài các tiêu chuẩn trên: - Đã từng giữ ít nhất một trong các chức vụ quản lý: + Phó Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông Vận tải; + Các chức vụ khác tương đương Phó Giám đốc Sở nhưng trước đó đã giữ chức vụ Trưởng phòng, nghiệp vụ hoặc Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp của Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông Vận tải hoặc Giám đốc doanh nghiệp thuộc ngành Xây dựng. 2. Phó Giám đốc, ngoài các tiêu chuẩn trên: Đã từng giữ ít nhất một trong các chức vụ quản lý: Trưởng phòng nghiệp vụ hoặc Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp của Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông Vận tải hoặc Giám đốc doanh nghiệp thuộc ngành Xây dựng. |
2 |
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng |
Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Quản lý xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật vật liệu, Công nghệ vật liệu, Khoa học vật liệu, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, Kinh tế xây dựng. |
3 |
Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra |
Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế, Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kinh tế xây dựng. |
4 |
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng |
Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Luật, Luật Kinh tế, Khoa học Quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Xã hội học, Hành chính học, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng. |
1. Năng lực chung: - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn; - Khả năng chuyên nghiệp, đạo đức công vụ; - Khả năng tham mưu phối hợp; - Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ; - Chịu được áp lực của công việc. 2. Năng lực chuyên môn: - Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ lý luận chính trị: Đạt trình độ sơ cấp trở lên; - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. 3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
||
1 |
Quản lý kiến trúc quy hoạch |
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan; Quản lý xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng. |
2 |
Quản lý hoạt động xây dựng |
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kinh tế xây dựng. |
3 |
Quản lý chất lượng công trình |
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật vật liệu, Công nghệ vật liệu, Khoa học vật liệu, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng. |
4 |
Quản lý kinh tế xây dựng |
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kinh tế xây dựng. |
5 |
Quản lý vật liệu xây dựng |
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật vật liệu, Công nghệ vật liệu, Khoa học vật liệu, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng. |
6 |
Quản lý hạ tầng kỹ thuật và phát triển đô thị |
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Quản lý xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng. |
7 |
Quản lý nhà và thị trường bất động sản |
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kinh tế xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật vật liệu, Công nghệ vật liệu, Khoa học vật liệu, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng. |
8 |
Thanh tra |
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kinh tế xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật công trình biển, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật công trình thủy, Công nghệ chế tạo máy, Kỹ thuật vật liệu, Công nghệ vật liệu, Khoa học vật liệu, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng. |
9 |
Pháp chế |
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Luật, Quản lý xây dựng. |
1. Năng lực chung: - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn; - Khả năng chuyên nghiệp, đạo đức công vụ; - Khả năng tham mưu phối hợp; - Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ; - Chịu được áp lực của công việc. 2. Năng lực chuyên môn: - Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ lý luận chính trị: Đạt trình độ sơ cấp trở lên; - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận (ngoại trừ vị trí việc làm: Văn thư, Lưu trữ, Lái xe, Phục vụ, Bảo vệ). 3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
||
1 |
Tổ chức nhân sự |
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Quản lý xây dựng, Quản trị nhân lực, Luật, Quản lý nhà nước, Khoa học quản lý, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước. |
2 |
||
3 |
||
4 |
Hành chính một cửa |
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Quản trị văn phòng, Quản lý xây dựng, Công nghệ thông tin. |
5 |
Công nghệ thông tin |
Đại học trở lên, thuộc ngành: Công nghệ thông tin. |
6 |
Trung cấp trở lên ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán. |
|
7 |
Thủ quỹ |
Trung cấp trở lên, thuộc một trong các ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán. |
8 |
Văn thư |
Trung cấp trở lên, thuộc một trong các ngành: Lưu trữ học, Bảo tàng học. |
9 |
Lưu trữ |
Trung cấp trở lên, thuộc một trong các ngành: Lưu trữ học, Bảo tàng học. |
10 |
Nhân viên kỹ thuật |
Trung cấp trở lên, thuộc một trong các lĩnh vực Kỹ thuật cơ khí, công nghệ thông tin, Điện, điện tử. |
11 |
Lái xe |
Có Giấy phép lái xe hạng B2 trở lên; Nam giới. |
12 |
Phục vụ |
Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên. |
13 |
Bảo vệ |
Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên, được bồi dưỡng nghiệp vụ bảo vệ. |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN SỞ
XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 775/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)