1. Khu vực Đất liền: 27 khu vực với tổng chiều dài bờ
biển là 36.744 m, gồm có:
a) Địa bàn thành phố Vũng Tàu: 05 khu vực với tổng
chiều dài bờ biển 8.492m.
b) Địa bàn huyện Long Điền: 06 khu vực với tổng chiều
dài bờ biển 6.521,1 m.
c) Địa bàn huyện Đất Đỏ: 06 khu vực với tổng chiều
dài bờ biển 4.579,6 m.
d) Địa bàn huyện Xuyên Mộc: 10 khu vực với tổng chiều
dài bờ biển 17.151,3 m.
2. Khu vực Côn đảo: 13 khu vực với tổng chiều dài bờ
biển: 11.874,4 m, gồm có:
a) Hòn Côn Sơn: 05 khu vực với tổng chiều dài bờ biển
2.476,2 m.
b) Hòn Cau: 02 khu vực với tổng chiều dài bờ biển
881,2 m.
c) Hòn Bảy Cạnh: 03 khu vực với tổng chiều dài bờ
biển 5.552,4 m.
d) Hòn Tài: 01 khu vực với tổng chiều dài bờ biển
453,5 m.
đ) Hòn Bà: 01 khu vực với tổng chiều dài bờ biển
1.887 m.
e) Hòn Tre Lớn: 01 khu vực với tổng chiều dài bờ biển
624,1 m.
STT
|
Điểm
|
K/C (m)
|
Tọa độ X
|
Tọa độ Y
|
Mô tả khái quát
khu vực cần thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển, mục đích và chức năng
|
Ghi chú
|
Kinh tuyến
107°45'
|
A.
KHU VỰC ĐẤT LIỀN (Gồm có 27 khu vực với tổng chiều dài bờ biển là 36.744m)
|
I. Địa bàn thành phố Vũng Tàu: gồm có 05 khu vực
với tổng chiều dài thiết lập hành lang: 8.492,0m
|
KV 1
|
Điểm đầu
|
2.365,0
|
1152729.080
|
430845.520
|
Đoạn thôn Gò Găng thuộc xã Long Sơn: khu vực này
có rừng ngập mặn, cần phải được bảo tồn để duy trì các hệ sinh thái, đa dạng
sinh học
|
Đầu luồng rạch Gò
Đăng (tiếp giáp với biển)
|
Điểm cuối
|
1152376.380
|
432056.550
|
Giáp ranh khu cảng
đang thi công (khu tránh trú bão)
|
KV 2
|
Điểm đầu
|
662,0
|
1146971.270
|
431292.940
|
Khu vực dân ven bờ cư sinh sống đông đúc thiết lập
nhằm bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn khu vực phường 10 TPVT
|
Điểm cuối
|
1147353.810
|
431832.590
|
KV 3
|
Điểm đầu
|
984,0
|
1147587.350
|
432170.370
|
Khu vực có tiềm năng du lịch và nghỉ dưỡng thiết lập
nhằm bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 1 khu vực phường 11 TPVT
|
Điểm cuối
|
1148078.140
|
433020.410
|
KV 4
|
Điểm đầu
|
554,0
|
1148172.580
|
433184.830
|
Khu vực có tiềm năng du lịch và nghỉ dưỡng thiết
lập nhằm bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 2 khu vực phường 11 TPVT
|
Điểm cuối
|
1148439.380
|
433664.240
|
KV 5
|
Điểm đầu
|
3.927,0
|
1148560.380
|
433969.080
|
Khu vực đang bị xói lở thiết lập nhằm bảo vệ bờ
biển và quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 3 khu vực phường 11 TPVT
|
Điểm cuối
|
1151288.640
|
436447.940
|
II. Địa bàn huyện Long Điền: gồm có 06 khu vực;
tổng chiều dài thiết lập hành lang: 6.521,1m
|
KV 6
|
Điểm đầu
|
245,0
|
1150465.730
|
438411.180
|
Khu vực dân cư đông đúc xã Phước Tỉnh, thiết lập nhằm
bảo vệ bờ biển và quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 1 khu vực xã phước tỉnh
|
Điểm cuối
|
1150537.850
|
438643.760
|
KV 7
|
Điểm đầu
|
3.885,9
|
1150692.010
|
439227.010
|
Khu vực dân cư đông đúc thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển
và quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn một phần xã Phước Tỉnh, xã Phước Hưng
|
Điểm cuối
|
1149763.000
|
442184.880
|
và một phần TT Long Hải
|
KV 8
|
Điểm đầu
|
249,2
|
1149047.270
|
442896.850
|
Khu vực dân cư đông đúc thiết lập nhằm bảo vệ bờ
biển và quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 2 khu vực TT Long Hải
|
Điểm cuối
|
1148871.860
|
443070.910
|
KV 9
|
Điểm đầu
|
1.253,0
|
1148740.910
|
443180.820
|
Khu vực dân cư đông đúc, sạt lở mạnh, có danh lam
thắng cảnh Dinh cô, Mộ Cô, thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, cảnh quan và quyền
tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 3 khu vực TT Long Hải
|
Điểm cuối
|
1147807.790
|
443947.180
|
KV 10
|
Điểm đầu
|
554,0
|
1147750.140
|
444053.350
|
Khu vực cảnh quan tự nhiên, thiết lập nhằm bảo vệ
cảnh quan và quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 4 khu vực TT Long Hải
|
Điểm cuối
|
1147891.880
|
444499.920
|
KV 11
|
Điểm đầu
|
334,0
|
1147979.440
|
444673.160
|
Khu vực thiết lập nhằm bảo đảm quyền tiếp cận của
người dân với biển
|
Đoạn 5 khu vực TT Long Hải
|
Điểm cuối
|
1147985.580
|
444996.960
|
III. Địa bàn huyện Đất Đỏ: gồm có 06 khu vực với
tổng chiều dài thiết lập hành lang: 4.579,6 m
|
KV 12
|
Điểm đầu
|
433,0
|
1149056.420
|
446543.400
|
Khu vực có hệ sinh thái, thiết lập nhằm bảo vệ hệ
sinh thái và quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 1 khu vực TT Phước Hải
|
Điểm cuối
|
1149405.860
|
446792.860
|
KV 13
|
Điểm đầu
|
2.154,8
|
1150132.320
|
447637.910
|
Khu vực có cảnh quan tự nhiên, thiết lập nhằm bảo
vệ cảnh quan tự nhiên và quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 2 khu vực TT Phước Hải
|
Điểm cuối
|
1151753.670
|
448952.940
|
KV 14
|
Điểm đầu
|
795,0
|
1153787.960
|
451071.060
|
Khu vực đang bị xói lở, có cảnh quan tự nhiên,
thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển cảnh quan tự nhiên và quyền tiếp cận của người
dân với biển
|
Đoạn 3 khu vực TT Phước Hải
|
Điểm cuối
|
1154309.510
|
451635.140
|
KV 15
|
Điểm đầu
|
152,0
|
1154591.560
|
451956.070
|
Khu vực có hệ sinh thái, có cảnh quan tự nhiên,
thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển cảnh quan tự nhiên và quyền tiếp cận của người
dân với biển
|
Đoạn 1 khu vực xã Lộc An
|
Điểm cuối
|
1154679.260
|
452078.090
|
KV 16
|
Điểm đầu
|
204,8
|
1155325.060
|
452845.730
|
Khu vực có hệ sinh thái, thiết lập nhằm bảo vệ hệ
sinh thái và quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 2 khu vực xã Lộc An
|
Điểm cuối
|
1155406.000
|
453033.100
|
KV 17
|
Điểm đầu
|
840,0
|
1155883.120
|
454634.600
|
Khu vực bị sạt lở, có cảnh quan tự nhiên, thiết lập
nhằm bảo vệ bờ biển, cảnh quan tự nhiên và quyền tiếp cận của người dân với
biển
|
Đoạn 3 khu vực xã Lộc An
|
Điểm cuối
|
1156228.570
|
455358.520
|
IV. Địa bàn huyện Xuyên Mộc: gồm có 10 khu vực
với tổng chiều dài thiết lập hành lang: 17.151,3m
|
KV 18
|
Điểm đầu
|
2.420,8
|
1156241.100
|
455391.420
|
Khu vực bị sạt lở, có cảnh quan tự nhiên, thiết lập
nhằm bảo vệ bờ biển, cảnh quan tự nhiên và quyền tiếp cận của người dân với
biển
|
Đoạn 1 khu vực xã Phước Thuận
|
Điểm cuối
|
1157402.260
|
457438.260
|
KV 19
|
Điểm đầu
|
82,0
|
1157904.010
|
465375.950
|
Khu vực là bãi biển thuộc cuối con đường xuống biển,
thiết lập nhằm bảo vệ quyền tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 2 khu vực xã Phước Thuận
|
Điểm cuối
|
1157879.790
|
465452.750
|
KV 20
|
Điểm đầu
|
744,0
|
1157847.380
|
465578.200
|
Khu vực bị sạt lở, có cảnh quan tự nhiên, thiết lập
nhằm bảo vệ bờ biển, cảnh quan tự nhiên và quyền tiếp cận của người dân với
biển
|
Đoạn 3 khu vực xã Phước Thuận
|
Điểm cuối
|
1157662.840
|
466195.840
|
KV 21
|
Điểm đầu
|
827,1
|
1158261.790
|
466804.410
|
Khu vực bị sạt lở, có hệ sinh thái, cảnh quan tự
nhiên. Thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, hệ sinh thái cảnh quan tự nhiên và quyền
tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 4 khu vực xã Phước Thuận
|
Điểm cuối
|
1158908.220
|
467268.960
|
KV 22
|
Điểm đầu
|
508,0
|
1160621.110
|
468691.930
|
Khu vực bị sạt lở, có hệ sinh thái, cảnh quan tự
nhiên. Thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, hệ sinh thái cảnh quan tự nhiên và quyền
tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn khu vực xã Bông Trang
|
Điểm cuối
|
1160893.870
|
469100.100
|
KV 23
|
Điểm đầu
|
8.269,0
|
1160960.410
|
470362.480
|
Khu vực bị sạt lở, có hệ sinh thái, cảnh quan tự
nhiên, thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, hệ sinh thái cảnh quan tự nhiên và quyền
tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn một phần xã Bưng Riềng và một phần xã Bình
Châu
|
Điểm cuối
|
1164468.520
|
476236.230
|
KV 24
|
Điểm đầu
|
491,0
|
1164513.020
|
476286.970
|
Khu vực bị sạt lở, có hệ sinh thái, cảnh quan tự
nhiên, thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, hệ sinh thái cảnh quan tự nhiên và quyền
tiếp cận của người dân với biển
|
Đoạn 2 khu vực xã Bình Châu
|
Điểm cuối
|
1164878.050
|
476576.620
|
KV 25
|
Điểm đầu
|
450,0
|
1165477.980
|
477001.730
|
Khu vực bị sạt lở. Thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển.
|
Đoạn 3 khu vực xã Bình Châu
|
Điểm cuối
|
1165696.670
|
477367.820
|
KV 26
|
Điểm đầu
|
1.722,5
|
1165922.500
|
477700.920
|
Khu vực bị sạt lở, có hệ sinh thái, cảnh quan tự
nhiên, thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, hệ sinh thái cảnh quan tự nhiên
|
Đoạn 4 khu vực xã Bình Châu
|
Điểm cuối
|
1167356.280
|
478610.810
|
KV 27
|
Điểm đầu
|
1.636,9
|
1167877.370
|
479046.380
|
Khu vực bị sạt lở, có hệ sinh thái, cảnh quan tự
nhiên, thiết lập nhằm bảo vệ bờ biển, hệ sinh thái cảnh quan tự nhiên.
|
Đoạn 5 khu vực xã Bình Châu
|
Điểm cuối
|
1168719.750
|
480136.330
|
B.
KHU VỰC CÔN ĐẢO (Gồm có 13 khu vực với tổng chiều dài bờ biển là 11.874,4m)
|
I. Hòn Côn Sơn: gồm có 05 khu vực với tổng chiều
dài thiết lập hành lang: 2.476,2m
|
B. Ông Câu (Bãi Sạn)
Khu vực 1
|
Điểm đầu
|
352,8
|
370888.508
|
962792.103
|
Khu vực này có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của
rùa biển, cần phải thiết lập để bảo vệ nơi làm tổ đẻ trứng của rùa biển và hệ
sinh thái (HST) rạn san hô dưới biển.
|
Giáp với mỏm đá
bãi Sạn
|
Điểm cuối
|
370862.829
|
962463.269
|
Giáp với khu cho
thuê môi trường rừng
|
Bãi Đất Thắm Khu vực
2
|
Điểm đầu
|
666,4
|
373553.922
|
965231.488
|
Khu vực này có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của
rùa biển cần phải thiết lập để bảo vệ nơi làm tổ đẻ trứng của rùa biển và hệ
sinh thái (HST) rạn san hô dưới biển duy trì hệ sinh thái vườn Quốc gia Côn Đảo.
Bãi Đất Thắm là một trong số ít bãi biển hoang sơ, còn chưa phát triển tại Việt
Nam có cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên, có giá trị du lịch
sinh thái.
|
Phía bắc bãi Đất
Thắm
|
Điểm cuối
|
373225.945
|
965012.799
|
Phía nam bãi Đất
Thắm
|
Bãi Sạn - Cỏ Ông
Khu vực 3
|
Điểm đầu
|
576,2
|
374460.096
|
965929.814
|
Khu vực này có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của
rùa biển và có hệ sinh thái (HST) rạn san hô dưới biển duy trì hệ sinh thái
vườn Quốc gia Côn Đảo.
|
Phía bắc bãi Sạn Cỏ
Ống
|
Điểm cuối
|
374231.618
|
965525.265
|
Phía nam bãi Sạn Cỏ
Ống
|
Đầm Trầu nhỏ Khu vực
4
|
Điểm đầu
|
530,6
|
375566.942
|
965829.550
|
Khu vực này có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của
rùa biển là 01 loại thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo
vệ.
|
Phía bắc bãi Đần
Trầu nhỏ
|
Điểm cuối
|
375218.655
|
965801.051
|
Phía nam bãi Đần
Trầu nhỏ
|
Bãi Ông Cường Khu
vực 5
|
Điểm đầu
|
350,2
|
376990.859
|
967489.939
|
Bãi Ông Cường thuộc phân khu phục hồi sinh thái,
Khu vực này ven biển có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của rùa biển dưới là hệ
sinh thái (HST) rạn san hô dưới biển ven biển là dải rừng thuộc phân khu phục
hồi sinh thái của vườn Quốc gia Côn Đảo.
|
Phía bắc bãi Ông
Cường
|
Điểm cuối
|
377035.049
|
967305.658
|
Phía nam bãi Ông
Cường
|
II. Hòn Cau: gồm có 02 khu vực; tổng chiều dài
thiết lập hành lang: 881,2m
|
Bãi Cát lớn Khu vực
6
|
Điểm đầu
|
666,3
|
388171.068
|
960961.608
|
Khu vực này có bãi cát, địa hình thấp là nơi làm
tổ đẻ trứng của rùa biển là 01 loại thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ, dưới biển có sự đa dạng của các rạn san hô, trên bờ có nhiều
loài động vật hoang dã như kỳ đà, tắc kè, dơi quạ và một số loài chim quý hiếm,
và một số loài cây đặc hữu của Côn Đảo, có bãi biển thoải, hoang sơ có cảnh
quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên, có giá trị du lịch sinh thái
|
Phía bắc bãi Cát lớn
|
Điểm cuối
|
388630.183
|
960583.293
|
Phía nam bãi Cát lớn
|
Bãi Cô Vân Khu vực
7
|
Điểm đầu
|
214,9
|
388207.487
|
961467.727
|
Khu vực này ven biển có bãi cát là nơi làm tổ đẻ
trứng của rùa biển dưới là hệ sinh thái (HST) rạn san hô dưới biển.
|
Phía bắc bãi Cô
Vân
|
Điểm cuối
|
388083.036
|
961292.922
|
Phía nam bãi Cô
Vân
|
III. Hòn Bảy Cạnh: gồm có 03 khu vực với tổng
chiều dài thiết lập hành lang: 5.552,4m
|
Bãi Cát Lớn Khu vực
8
|
Điểm đầu
|
2.582,9
|
383159.216
|
958113.976
|
Khu vực này có bãi cát và địa hình thấp là 01
trong 14 bãi đẻ trứng của rùa biển Côn Đảo và là bãi biển có số lượng rùa lên
đẻ trứng nhiều nhất ở Côn Đảo.
|
Phía đông bãi Cát
lớn
|
Điểm cuối
|
381839.527
|
957422.929
|
Phía tây bãi Cát lớn
|
Bãi Bờ Đập Khu vực
9
|
Điểm đầu
|
2.087,1
|
381564.013
|
959875.348
|
Khu vực này, cùng với các hệ sinh thái rừng mưa
nhiệt đới trên cao, hệ sinh thái thảm cỏ biển, các rạn san hô, hệ sinh thái rừng
ngập mặn này đã tạo nên một liên kết hoàn chỉnh hệ sinh thái, và có nguy cơ sạt
lở.
|
Phía tây bãi Bờ Đập
|
Điểm cuối
|
382538.180
|
959286.760
|
Phía đông bãi Bờ Đập
|
Bãi Dương Khu vực
10
|
Điểm đầu
|
882,4
|
379854.128
|
959892.187
|
Khu vực này có bãi cát và địa hình thấp là nơi Khu
vực này có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của rùa biển và có HST rạn san hô
dưới biển.
|
Phía tây bãi Dương
|
Điểm cuối
|
380155.918
|
959164.895
|
Phía đông bãi
Dương
|
IV. Hòn Tài: gồm có 01 khu vực; tổng chiều dài
thiết lập hành lang: 453.5m
|
Bãi Cát Lớn Khu vực
11
|
Điểm đầu
|
453,5
|
376528.587
|
955542.895
|
Khu vực này có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của
rùa biển và có HST rạn san hô dưới biển.
|
Phía bắc bãi Cát lớn
|
Điểm cuối
|
376233.803
|
955280.514
|
Phía nam bãi Cát lớn
|
V. Hòn Bà: gồm có 01 khu vực với tổng chiều
dài thiết lập hành lang: 1.887,0m
|
Bãi Đầm Quốc Khu vực
12
|
Điểm đầu
|
1.887,0
|
367664.987
|
956158.605
|
Khu vực này ngoài hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
trên cao, hệ sinh thái thảm cỏ biển thì dưới biển là HST các rạn san hô và có
nguy cơ sạt lở.
|
Phía tây bãi Đầm
Quốc
|
Điểm cuối
|
368171.409
|
955679.603
|
Phía đông bãi Đầm
Quốc
|
VI. Hòn Tre Lớn: gồm có 01 khu vực với tổng
chiều dài thiết lập hành lang: 624,1m
|
Bãi Cát Lớn Khu vực
13
|
Điểm đầu
|
624,1
|
367799.233
|
963588.661
|
Khu vực này có bãi cát là nơi làm tổ đẻ trứng của
rùa biển và HST rạn san hô dưới biển.
|
Phía bắc bãi Cát lớn
|
Điểm cuối
|
367404.156
|
963321.847
|
Phía nam bãi Cát lớn
|