Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt và công bố ranh giới khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 334/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/02/2021
Ngày có hiệu lực 05/02/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Hoàng Nghĩa Hiếu
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 334/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 05 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ RANH GIỚI KHU VỰC PHẢI THIẾT LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;

Căn cứ Quyết định 3611/QĐ-UBND ngày 16/10/2020 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt và công bố các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 581/TTr-STNMT.NBHĐ ngày 01/02/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt và công bố ranh giới khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Nghệ An, cụ thể như sau:

TT

Tên địa phương

Khu vực

Ký hiệu đoạn

Chiều rộng hành lang bảo vệ (tính từ mực nước triều cao trung bình đến đất liền) m

Diện tích vùng HLBVBB (m2)

I

Thị xã Cửa Lò

 

101.705

1

Nghi Hải

KV1

3-7

265

2.716

2

Nghi Hòa

KV2

8-13

310

7.023

3

Nghi Hòa

KV2

14-19

200

4.041

4

Nghi Hương

KV3

21-22

50

18.830

5

Nghi Hương

KV3

23-24

90

15.370

6

Nghi Hương

KV3

25-29

75

36950

7

Nghi Hương

KV3

30-33

90

15240

8

Thu Thủy

KV4

35-36

15

7.622

9

Thu Thủy

KV4

36-39

30

6.058

10

Nghi Thủy

KV5

41-44

90

3.370

11

Nghi Tân

KV6

47-48

15

1.432

II

Huyện Nghi Lộc

 

24.964

1

Nghi Tiến

KV7

68-71

40

3.224

2

Nghi Yên

KV8

73-74

40

10.010

3

Nghi Yên

KV8

75-76

45

11.730

III

Huyện Diễn Châu

 

1.448.284

1

Diễn Trung

KV9

79-80

130

65.510

2

Diễn Thịnh

KV10

87-90

150

319.790

3

Diễn Kim

KV11

92-97

170

403.500

4

Diễn Kim

KV11

100-101

80

24.340

5

Diễn Kim

KV11

102-103

80

5034

6

Diễn Kim

KV11

104-105

90

13.770

7

Diễn Kim

KV11

106-107

90

54.630

8

Diễn Hải

KV12

108-109

170

72.420

9

Diễn Hải

KV12

110-111

190

41.090

10

Diễn Hùng

KV13

112-113

190

78.740

11

Diễn Hùng

KV13

114-115

150

276.600

12

Diễn Hùng

KV13

115-116

120

92.860

IV

Huyện Quỳnh Lưu

 

249.176

1

Quỳnh Thọ

KV14

116-117

60

60.390

2

Quỳnh Thọ

KV14

118-119

100

78.300

3

Sơn Hải

KV15

120-121

45

10.200

4

Quỳnh Thuận

KV16

121-122

30

24.790

5

Quỳnh Long

KV17

122-123

10

31.000

6

Quỳnh long

KV17

123-124

15

517

7

Quỳnh long

KV17

125-126

40

21.360

8

Quỳnh long

KV17

127-128

15

1.369

9

Quỳnh Lương

KV18

142-145

130

21.250

V

Thị xã Hoàng Mai

 

139.607

1

Quỳnh Liên

KV19

150-151

115

36.140

2

Quỳnh Liên

KV19

152-153

120

42.340

3

Quỳnh Liên

KV19

154-155

60

25.960

4

Quỳnh Phương

KV20

157-158

25

1.210

5

Quỳnh Phương

KV20

159-160

35

1.195

6

Quỳnh Phương

KV20

161-162

18

2.433

7

Quỳnh Phương

KV20

162-163

18

3.350

8

Quỳnh Phương

KV20

164-165

30

19.140

9

Quỳnh Lập

KV2U

171-172

30

7.839

(chi tiết ranh giới của từng khu vực được thể hiện tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2: Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

- Công bố hành lang bảo vệ bờ biển trên các phương tiện thông tin đại chúng không quá 20 ngày, kể từ ngày ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển được phê duyệt;

- Thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển không quá 60 ngày, kể từ ngày ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển được phê duyệt;

- Trình UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Nghệ An.

2. UBND các huyện, thị xã ven biển có trách nhiệm:

- Tham gia và phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn quản lý;

- Quản lý, bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn quản lý.

3. UBND các xã, phường, thị trấn (có biển) có trách nhiệm:

- Không quá 20 ngày, kể từ ngày ranh giới hành lang được phê duyệt; công bố hành lang bảo vệ bờ biển thuộc địa phương quản lý trên các phương tiện thông tin của xã, phường, thị trấn;

- Phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn;

- Bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển đúng vị trí, mốc không bị hư hỏng; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã: Cửa Lò, Nghi Lộc, Diễn Châu, Quỳnh Lưu và Hoàng Mai; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có biển và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài
nguyên và Môi trường (để B/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để B/c);
- Phó Chủ tịch (NN) UBND tỉnh;

- Lưu VT.NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Nghĩa Hiếu

[...]