BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
74/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 01
năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ KẾT QUẢ RÀ SOÁT LẦN THỨ HAI VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ
MỘT SỐ SẢN PHẨM NHÔM CÓ XUẤT XỨ TỪ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 2639/QĐ-BCT
ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ-BCT
ngày 20 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về kết quả rà soát lần thứ
nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm nhôm có xuất xứ từ nước
Cộng hòa nhân dân Trung Hoa;
Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-BCT ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc
rà soát lần thứ hai việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm nhôm có xuất
xứ từ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa;
Căn cứ Quyết định số 2706/QĐ-BCT
ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương gia hạn thời hạn rà soát
lần thứ hai việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm nhôm có xuất xứ từ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (vụ việc AR02.AD05);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Phòng vệ thương mại.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một
số sản phẩm nhôm, hợp kim hoặc không hợp kim, ở dạng thanh, que và hình, đã được
đùn ép, đã hoặc chưa xử lý bề mặt, đã hoặc chưa được gia công thêm nhập khẩu
vào Việt Nam và được phân loại theo mã HS 7604.10.10, 7604.10.90, 7604.21.90,
7604.29.10, 7604.29.90 có xuất xứ từ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa trên cơ sở
kết quả rà soát lần thứ hai (mã vụ việc AR02.AD05) với nội dung chi tiết nêu tại
Thông báo ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trình tự thủ tục áp dụng biện pháp chống bán phá
giá được thực hiện theo pháp luật về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào
Việt Nam, pháp luật về thuế xuất nhập khẩu và các quy định pháp luật có liên
quan.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số
1282/QĐ-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về kết quả rà
soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm nhôm
có xuất xứ từ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
Điều 4. Các Quyết định miễn trừ việc áp dụng biện pháp
chống bán phá giá đã được Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành trước ngày Quyết định
này có hiệu lực được tiếp tục có giá trị thực hiện đến hết thời hạn hiệu lực của
Quyết định miễn trừ đó.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 3
năm 2023.
Điều 6. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ
thương mại và các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, NG, TT&TT;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Tổng cục Hải quan;
- Các Cục/Vụ: CN, XNK, ĐB, AP;
- Lưu: VT, PVTM (06).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
THÔNG BÁO
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM NHÔM TỪ NƯỚC
CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA THEO KẾT QUẢ RÀ SOÁT LẦN THỨ HAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 74/QĐ-BCT ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
1. Mô tả hàng
hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá
- Mô tả: hàng hóa thuộc đối tượng rà soát là nhôm và các sản phẩm bằng nhôm; hợp
kim hoặc không hợp kim; ở dạng thanh, que và hình, đã được
đùn ép, đã hoặc chưa xử lý bề mặt, đã hoặc chưa được gia công thêm. Các sản phẩm
này có một dạng thù hình, có mạng lập phương, có thể thiết kế theo nhiều hình dạng
và mặt cắt khác nhau, có thể tạo ra nhiều màu sắc khác nhau trên bề mặt, có thể
tái chế lại.
- Phân loại theo mã số hàng hóa
(Mã HS): 7604.10.10; 7604.10.90; 7604.21.90; 7604.29.10;
7604.29.90
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ
sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá để
phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
2. Xuất xứ hàng
hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống
bán phá giá là hàng hóa có xuất xứ từ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung
Quốc).
3. Danh sách
các nhà sản xuất, xuất khẩu bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá và mức thuế
chống bán phá giá tương ứng
STT
|
Tên
công ty sản xuất, xuất khẩu
|
Tên
công ty thương mại liên quan
|
Mức
thuế chống bán phá giá
|
Cột 1
|
Cột
2
|
Cột 3
|
1
|
Guangdong Xingfa Aluminium Co.,
Ltd.
Xingfa Aluminium (Chengdu) Co.,
Ltd.
Guangdong Xingfa Aluminium
(Jiangxi) Co., Ltd.
Guangdong Xingfa Precision
Manufacture Co., Ltd.
|
Foshan Xingfa Trading Co., Ltd
|
2,85%
|
Guangxi Forde Imp. &Exp. Co.,
Ltd
|
Pingxiang City Hefa Trade Co., Ltd
|
2
|
Guangdong JMA Aluminium Profile
Factory (Group) Co., Ltd
Foshan JMA Aluminium Co., Ltd
|
JMA (HK) Company Limited
|
5,69%
|
3
|
Guangxi Baoxin Aluminium Co., Ltd
|
Pingxiang Huashao Import&Export
Trade Co., Ltd
|
35,58%
|
4
|
Goomax Metal Co., Ltd Fujian
|
Quanzhou
Shengchuang Trading Company
|
18,16%
|
5
|
Linqu Hengxin Aluminium Co., Ltd
Linqu Linqu Lude Industry and Trade
Co., Ltd
|
-
|
24,87%
|
6
|
Guangxi Aomei Aluminum Industry
Co., Ltd
|
-
|
25,62%
|
7
|
Guangxi Yangli Aluminium Co., Ltd
|
-
|
22,00%
|
8
|
Foshan Sanshui Fenglu Aluminium
Company Limited
|
-
|
35,58%
|
9
|
Shandong Xinyudong Aluminium Co.,
Ltd
|
-
|
35,58%
|
10
|
Guangdong Weiye Aluminium Factory
Group Co., Ltd
|
-
|
10,25%
|
11
|
Nanning City Weiweihai Construction
Doors and Windows Co., Ltd
|
-
|
23,47%
|
12
|
Alnan Aluminium Co., Ltd
|
-
|
35,58%
|
13
|
Guangxi Yalong Aluminium Industry
Co., Ltd
|
-
|
35,39%
|
14
|
Pingguo Jianfeng Aluminium Company
Limited
|
-
|
31,22%
|
15
|
Huachang Aluminum Factory Co., Ltd.
|
Weichang Aluminum (Hong Kong) Co.,
Ltd.
|
35,58%
|
16
|
Bazhou Jinwoshengdi Aluminum
Products Co., Ltd
|
-
|
4,39%
|
17
|
Fujian Zhangzhou Antai Aluminium
Co., Ltd
|
Xiamen Antai New Energy Technology
Co., Ltd
|
14,75%
|
18
|
Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất
khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc
|
35,58%
|
4. Thời hạn áp
dụng biện pháp chống bán phá giá
Biện pháp chống bán phá giá tại Mục 3
nêu trên sẽ được áp dụng từ ngày có hiệu lực của Quyết định về kết quả rà soát
lần thứ hai việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm nhôm có xuất
xứ từ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (trừ trường hợp được thay đổi, gia hạn
theo Quyết định khác của Bộ Công Thương căn cứ trên kết quả rà soát việc áp dụng
biện pháp chống bán phá giá theo quy định của pháp luật).
5. Thủ tục, hồ
sơ kiểm tra và áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Để có cơ sở xác định
hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng biện pháp CBPG, Cơ quan hải quan sẽ
thực hiện kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy chứng nhận của
nhà sản xuất và giấy tờ có liên quan khác theo quy định dưới đây. Chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
(C/O); hoặc
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại:
- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến
bộ xuyên Thái Bình Dương;
- Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện
khu vực;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len; và
- Hiệp định Thương mại hàng hóa
ASEAN.
Các bước kiểm tra cụ thể như sau:
Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa
- Trường hợp 1: Nếu người khai hải
quan không nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì
áp dụng mức thuế CBPG chính thức là 35,58%.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan
nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không
phải là Trung Quốc thì không phải nộp thuế chống bán phá giá.
- Trường hợp 3: Nếu người khai hải
quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc thì chuyển
sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận
chất lượng (bản chính) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận
nhà sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu: (i) người khai hải
quan không nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) nộp được Giấy chứng
nhận nhà sản xuất nhưng tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận không trùng với
tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì nộp mức thuế CBPG là
35,58%.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải
quan nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng
nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì
chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên nhà xuất
khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại)
trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 3 hoặc trùng với tên nhà xuất khẩu
tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 3 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng
ngang tại Cột 3 Mục 3 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên nhà xuất khẩu
(dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất
tại cột 1 Mục 3 hoặc không trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng
ngang tại Cột 2 Mục 3 thì nộp mức thuế chống bán phá giá là 35,58%.
6. Trình tự thủ
tục tiếp theo
Căn cứ theo quy
định tại Điều 14 của Nghị định 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại
thương về các biện pháp phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương
sẽ phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan và cơ quan
hải quan cung cấp thông tin về tình hình nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng áp
thuế chống bán phá giá.