Quyết định 72/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê, định giá trong các vụ án của tòa án, thi hành án và định giá trong các nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu | 72/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/10/2008 |
Ngày có hiệu lực | 09/11/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Đinh Quốc Thái |
Lĩnh vực | Bất động sản,Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2008/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 30 tháng 10 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2004;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển
công ty Nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ quy định về bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ
sung các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 Quy định bổ sung về việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự, thủ tục bồi thường và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 85/2006/NQ-HĐND ngày 21/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Đồng Nai khóa VII kỳ họp thứ 10 về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 188/TTr-SXD ngày
12/9/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong các vụ án của Tòa án, Thi hành án và để định giá trong các nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (các phụ lục kèm theo).
Điều 2. Đối với nhà xưởng, kho tàng không áp dụng mức giá quy định tại Quyết định này, Hội đồng Định giá sẽ tiến hành định giá cho các vụ việc cụ thể.
Các dự án, hạng mục trong dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường và đã tổ chức thực hiện quyết định phê duyệt phương án bồi thường từ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không thực hiện theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 17/4/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong các vụ án của Tòa án, Thi hành án và để định giá trong các nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 72/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2008
của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: Đồng/m2
STT |
Hạng |
Cấp I |
Cấp II |
Cấp III |
Cấp IV |
Dưới cấp IV |
1 |
H1 |
4.426.000 |
3.637.000 |
2.871.000 |
1.436.000 |
718.000 |
2 |
H2 |
4.187.000 |
3.254.000 |
2.584.000 |
1.220.000 |
563.000 |
3 |
H3 |
3.493.000 |
2.775.000 |
2.153.000 |
1.005.000 |
407.000 |
4 |
H4 |
3.302.000 |
2.597.000 |
1.890.000 |
813.000 |
|
5 |
H5 |
3.158.000 |
2.321.000 |
|
|
|
6 |
H6 |
2.991.000 |
2.129.000 |
|
|
|
Ghi chú:
1. Đơn giá nhà được tính bình quân cho 01m2 sàn xây dựng;
- Đối với nhà 01 tầng: Diện tích xây dựng là diện tích xây dựng chiếm đất của các kết cấu chính xây dựng nhà (mặt ngoài của tường nhà hoặc cột độc lập của nhà);
- Đối với nhà có từ 02 tầng trở lên: Diện tích sàn xây dựng là diện tích xây dựng chiếm đất ở tầng 01 cộng với diện tích sàn xây dựng của các tầng trên (kể cả diện tích sàn xây dựng ban công và lô gia).
2. Đối với nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bán theo Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ, được áp dụng giá trong bảng này tính theo m2 diện tích sử dụng nhà (theo cách tính diện tích sử dụng tại Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng).
NHÀ CẤP I
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 72/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2008
của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT |
Loại hình kết cấu |
Loại kết cấu |
Đơn giá: Đồng/m2 |
|||||
4.426.000 |
4.187.000 |
3.493.000 |
3.302.000 |
3.158.000 |
2.991.000 |
|||
1 |
Mái |
- Bê tông cốt thép. - Ngói. - Tôn. |
H1 |
H2 |
H3 |
H4 |
H5 |
H6 |
2 |
Trần |
- Ván trang trí cao cấp. |
H1 |
H2 |
|
|
|
|
- Thạch cao khung nhôm, bê tông cốt thép. |
|
|
H3 |
H4 |
|
|
||
- Tôn lạnh. |
|
|
|
|
H5 |
H6 |
||
3 |
Nền |
- Lát đá granic. |
H1 |
H2 |
|
|
|
|
- Lát đá cẩm thạch. |
|
|
H3 |
H4 |
|
|
||
- Lát gạch ceramic, bông, đá mài. |
|
|
|
|
H5 |
H6 |
||
4 |
Cửa |
- Khung nhôm kính, gỗ cao cấp. |
H1 |
H2 |
|
|
|
|
- Sắt kính, sắt xếp. |
|
|
H3 |
H4 |
|
|
||
- Gỗ thường nhóm 4. |
|
|
|
|
H5 |
H6 |
||
5 |
Khu WC |
- Xí, tiểu, tắm hiện đại ốp lát gạch ceramic. |
H1 |
H2 |
|
|
|
|
- Xí, tiểu, tắm loại tốt, ốp gạch men, lát gạch ceramic. |
|
|
H3 |
H4 |
|
|
||
- Xí, tiểu, tắm loại thường, ốp gạch men, lát gạch mosatque. |
|
|
|
|
H5 |
H6 |