ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7195/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/05/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 2550/TTr-STP ngày 20 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám
đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc thành phố Hà Nội;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND TP;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH Thành phố;
- Văn phòng HĐND Thành phố;
- VPUBTP: PVP Phạm Chí Công; Các phòng: NC, TKBT, TH;
- Cổng thông tin điện tử Thành phố;
- Lưu: VT, STP, NC(B).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7195/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành
phố Hà Nội)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Nhằm bảo đảm việc thực hiện kiểm soát
thủ tục hành chính đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, có trọng
tâm; bảo đảm sự công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính.
b) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và sự
minh bạch của bộ máy hành chính, cải thiện môi trường đầu tư trên địa bàn thành
phố Hà Nội. Đồng thời, xác định rõ trách nhiệm của cơ
quan, người có thẩm quyền trong kiểm soát
thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu:
- Nội dung Kế hoạch bảo đảm đồng bộ
các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; có chú trọng các nhiệm vụ trọng tâm.
- Bảo đảm sự phân công, phối hợp rõ ràng, hợp
lý trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ
ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
- Huy động sự tham gia, phối hợp của
các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện
để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Tăng
cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công
tác cải cách thủ tục hành chính. Trong đó, tập trung vào trách nhiệm công khai
thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp,
đối thoại về thủ tục hành chính và việc xử lý phản ánh kiến nghị của người dân,
doanh nghiệp về thủ tục hành chính.
2. Rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm các loại giấy tờ không cần thiết, tiết giảm đến mức thấp nhất chi phí tuân thủ cho tổ chức,
cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
3. Kiểm
tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, tập trung kiểm tra việc công khai
và giải quyết thủ tục hành chính tại Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; việc
tuân thủ quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính.
4. Rà
soát, chuẩn hóa thủ tục hành chính của các cấp trên địa bàn Thành phố (đối với
các đơn vị chưa hoàn thành chuẩn hóa).
5. Kiểm
soát chặt chẽ thủ tục hành chính trong dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành
chính do Sở, ban, ngành trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Thành phố công bố theo thẩm quyền; tăng cường công khai, minh bạch thủ
tục hành chính. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về
quy định hành chính theo quy định của Chính phủ và của Ủy ban nhân dân Thành phố.
6. Xây dựng
các kế hoạch nhằm triển khai đồng bộ, có hiệu quả nhiệm vụ kiểm soát thủ tục
hành chính năm 2017.
7. Đánh
giá tác động của thủ tục hành chính được quy định trong dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố
(trường hợp được Luật giao) thực hiện theo quy trình, cách thức được quy định
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và trong văn bản hướng dẫn thi hành.
(Chi
tiết tại phụ lục đính kèm)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm
soát thủ tục hành chính được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động năm 2017 của
sở, ban, ngành và của UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tư
pháp có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân
Thành phố theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo
cáo (hàng quý) Ủy ban nhân dân Thành phố
tiến độ thực hiện Kế hoạch.
2. Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chủ động thực
hiện Kế hoạch này và có trách nhiệm xây dựng
và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát
thủ tục hành chính tại đơn vị; kịp thời
báo cáo khó khăn, vướng mắc về Sở Tư pháp để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành
phố.
3. Sở Tài
chính phối hợp với Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực
hiện Kế hoạch này./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7195/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Dự kiến sản phẩm
|
1. Xây dựng các Kế hoạch
công tác
|
1.1
|
Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa
bàn Thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2016
|
Quyết định của UBND Thành phố
|
1.2
|
Kế hoạch thông tin, tuyên truyền về kiểm soát thủ tục hành chính
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
1/2017
|
Kế hoạch của UBND Thành phố
|
1.3
|
Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, cấp xã, các đơn vị thực hiện TTHC
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý I/2017
|
Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND Thành phố;
|
1.4
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2017 trên địa bàn
Thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Tháng
12/2016
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
Thành phố
|
2. Hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức đầu
mối làm kiểm soát thủ tục hành chính
|
2.1
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính
|
Sở
Tư pháp Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2017
|
Tài
liệu tập huấn, hướng dẫn, các lớp tập huấn
|
2.2
|
Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức
làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính
|
- Sở Tư pháp
- UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch
UBND TP; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã
|
3. Công bố,
công khai thủ tục hành chính
|
3.1
|
Xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn.
|
Sở,
ban, ngành
|
Sở
Tư pháp, Văn phòng UBND TP
|
Thường
xuyên
|
Quyết định công bố TTHC của Chủ
tịch UBND Thành phố
|
3.2
|
Rà soát, chuẩn
hóa thủ tục hành chính
|
- Rà
soát chuẩn hóa TTHC: Sở, Ban, Ngành
- Rà
soát thường xuyên: Sở, Ban, Ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở
Tư pháp, Văn phòng UBND Thành phố, Sở, Ban, Ngành
|
- Rà
soát, chuẩn hóa: Đối với các đơn vị chưa hoàn thành xong trong Quý I/2017
- Rà
soát thường xuyên: Trong năm 2017 thường xuyên:
|
- Đối
với TTHC Chuẩn hóa: Quyết định công bố Bộ TTHC chuẩn hóa
- Đối
với rà soát xuyên: Danh mục TTHC sau rà soát; Báo cáo kết quả rà soát
|
3.3
|
Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành;
UBND quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn.
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Văn
bản kiểm soát chất lượng
|
3.4
|
Công khai thủ tục hành chính tại
nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trang thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính.
|
Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, đơn vị
thực hiện TTHC
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
TTHC
được niêm yết, công khai
|
3.5
|
Công khai thủ tục hành chính tại
Trang thông tin điện tử của UBND Thành phố và Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính
|
- Sở
Tư pháp (cơ sở dữ liệu quốc gia);
- Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Thường
xuyên
|
TTHC
được công khai
|
4. Tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính
|
4.1
|
Tiếp nhận,
phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ
tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND
Thành phố; công khai kết quả xử lý
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Văn
bản xử lý/trả lời trả phản ánh kiến nghị
|
4.2
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính do Sở Tư pháp chuyển đến
|
Sở,
ban, ngành, UBND quận, huyện, phường - xã, thị trấn
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
Văn
bản thông báo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị
|
5. Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính; nghiên cứu đề xuất cải
cách thủ tục hành chính
|
5.1
|
Rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính lĩnh vực: An toàn thực phẩm; Quy hoạch-Kiến trúc; Bảo trợ xã hội; Chính sách người có công và toàn bộ thủ tục hành chính liên
thông (liên thông giữa các cấp chính quyền và các đơn vị liên quan); Chăn
nuôi, Trồng trọt, Thủy lợi, Đê điều; Khoa học công nghệ;
Giáo dục và Đào tạo (thủ tục cấp Sở); thủ tục hành chính thực hiện tại Ban quản
lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội (có Kế hoạch riêng)
|
Sở,
ngành: Khoa học và Công nghệ; Giáo dục và Đào tạo; Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Lao động, Thương binh và Xã hội; Quy hoạch kiến trúc; Y tế; Ban quản
lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội
|
-
Văn phòng UBND TP; Sở Tư pháp
- Sở,
ban, ngành có liên quan
|
Năm
2017
|
Quyết
định phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2017; Báo cáo gửi
Cục Kiểm soát TTHC- Văn phòng Chính phủ
|
5.2
|
Nghiên cứu đề xuất giải pháp, sáng
kiến cải cách thủ tục hành chính; kết hợp
liên thông thủ tục hành chính
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, các đơn vị thực hiện TTHC
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
- Đề
án
-
Quy trình thực hiện thủ tục TTHC
-
Báo cáo sáng kiến, giải pháp
|
6. Kiểm tra hoạt
động kiểm soát TTHC
|
6.1
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện hoạt
động kiểm soát TTHC, trong đó chú trọng việc giải quyết TTHC tại Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, các đơn vị thực hiện TTHC
|
Sở
Tư pháp
|
Văn
phòng UBND TP, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Năm
2017
|
Kết
luận; Báo cáo kết quả kiểm tra
|
7. Thực hiện trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước
các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính.
|
7.1
|
Thực hiện Kế hoạch số 181/KH-UBND
ngày 25/9/2015 của Ủy ban nhân dân
Thành phố
|
Sở
Tư pháp,Sở, Ban, Ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
-
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
Văn bản chỉ đạo điều hành;
- Hội
nghị đối thoại về thủ tục hành chính; Kết quả giải quyết TTHC, xử lý kiến nghị,
phản ánh...
-
Báo cáo kết quả thực hiện (06 tháng, một năm)
|
8. Đánh giá tác động của thủ tục hành chính, tham gia thẩm định quy định
về thủ tục hành chính tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền
ban hành của Ủy ban nhân dân Thành phố
|
8.1
|
Thực hiện đánh giá tác động của thủ
tục hành chính
|
Sở,
ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
Báo
cáo đánh giá tác động của TTHC, bản đánh giá tác động của TTHC
|
8.2
|
Thẩm định thủ tục hành chính được
quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố
(trường hợp được Luật giao).
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản và các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
văn
bản thẩm định
|