UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 718/QĐ-UB
|
Bến Tre, ngày 12
tháng 5 năm 1997
|
QUYẾT ĐỊNH
“V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐĂNG KÝ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, DỊCH
VỤ VĂN HÓA”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷban
nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ quy chế lưu hành phim, băng đĩa hình,
băng đĩa nhạc, bán, cho thuê xuất bản phẩm, hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa
nơi công cộng, quảng cáo, viết đặt biển hiệu được ban hành kèm theo nghị định
87/CP ngày 12/12/1995;
Xét đề nghị của Ông Giám đốc Sở Văn hóa Thông
tin Thể thao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định nầy quy định đăng ký quản
lý hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa tại tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin Thể thao có trách nhiệm phối hợp
với các ngành liên quan triển khai thực hiện đúng nội dung quy định nầy, đảm bảo
quán triệt đến từng cơ sở, cá nhân hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa ở tất cả
các loại hình đã được quy định trong bản quy định nầy. Kiểm tra, giám sát chặt
chẽ việc cấp phép, quản lý hồ sơ đăng ký, nội dung hoạt động của tất cả các cơ
sở hoạt động văn hóa trên địa bàn. Phát hiện xử lý kịp thời, nghiêm minh các
hành vi vi phạm theo đúng quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực nầy.
Điều 3. Quyết định nầy có hiệu lực từ ngày ký. Mọi quy định trước
đây trái với nội dung bản quy định nầy đều được bãi bỏ.
Các ông Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, GĐ
Sở Văn hóa Thông tin Thể thao, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện thị và Thủ
trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thị hành quyết định nầy./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Huỳnh Văn Cam
|
QUY ĐỊNH
ĐĂNG KÝ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, DỊCH VỤ VĂN HÓA
Ban hành kèm theo quyết định số 718/QĐ-UB ngày 12 tháng 5 măm 1997
Căn cứ quy chế lưu hành phim, băng đĩa hình,
băng đĩa nhạc, bán, cho thuê xuất bản phẩm, hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa
nơi công cộng, quảng cáo, viết đặt biển hiệu, ban hành kèm theo Nghị định 87/CP
ngày 12/12/1995. Thông tư 05 ban hành ngày 08/1/1996, Nghị định 194/CP ban hành
ngày 31/12/1994, Thông tư 37/ VHTT-TT ngày 1/7/1993 và Luật Xuất bản công bố
ngày 19/7/1993;
Căn cứ tình hình thực tế trong việc hoạt động
văn hóa, dịch vụ văn hóa và đề nghị của Sở Văn hóa Thông tin và Thể thao. Nay Uỷ
ban nhân dân tỉnh ra quyết định đăng ký, quản lý các hoạt động văn hóa, dịch vụ
văn hóa như sau:
I- HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, DỊCH VỤ
VĂN HÓA NƠI CÔNG CỘNG:
Địa điểm hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa bao
gồm: các rạp chiếu bóng, nhà văn hóa, câu lạc bộ, vũ trường, khách sạn nhà
khách, nhà nghỉ của cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị
vũ trang và các điểm sinh hoạt khác.
Các hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa nơi công
cộng bao gồm: chiếu phim, băng đĩa hình, biểu diễn nghệ thuật, khiêu vũ, hát
karaoké, các hình thức giải trí khác như: tụ điểm ca nhạc, đội nhạc lễ, nhạc
tân, đu quay, bi da, trò chơi điện tử, hội xuân, hội chợ…
Tổ chức cá nhân muốn kinh doanh (có thu tiền trực
tiếp hoặc gián tiếp) hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa thường xuyên hay định kỳ
tại nơi công cộng phải xin phép Sở Văn hóa Thông tin – Thể thao hoặc phòng Văn
hóa thông tin – Thể thao cấp chứng chỉ hành nghề, sau khi có chứng chỉ hành nghề
phải đến Phòng Kinh tế các huyện , thị xã để đăng ký kinh doanh, sau khi có giấy
phép kinh doanh mới được hoạt động.
Các cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức
xã hội, đơn vị vũ trang và cá nhân có nhu cầu hoạt động văn hóa và các hình thức
giải trí khác để phục vụ nội bộ không thu tiền, khi hoạt động không phải xin
phép, nhưng phải hoạt động có nội dung hình thức lành mạnh. Thủ trưởng cơ quan
và người trực tiếp tổ chức phải chịu trách nhiệm về hoạt động văn hóa do mình tổ
chức.
Hoạt động văn hóa nơi công cộng phải tuân thủ
các quy định sau đây:
1- Không được phát hành quá số ghế trong rạp,
quá sức chứa ở các điểm hoạt động ngoài trời.
2- Không được hoạt động sau 24 giờ đến 05 giờ
sáng, trường hợp cần hoạt động sau 24 giờ để phục vụ khác nước ngoài thì phải
được phép của Sở Văn hóa Thông tin – Thể thao (nếu là hoạt động thường xuyên),
hoạt động không thường xuyên phải được phép của cơ quan địa phương, nhưng cũng
không được quá 2 giờ sáng.
3- Các vũ trường sử dụng vũ nữ phải có hợp đồng
lao động và phải chịu trách nhiệm quản lý vũ nữ theo hợp đồng.
4- Âm lượng lọt ra ngoài phòng khán giả, phòng
khiêu vũ, karaoké… không được vượt quá mực qui định của Nhà nước về tiêu chuẩn
“mức ồn tối đa cho phép” (TCVN – 5940-1995).
5- Không để người say rượu vào nơi hoạt động văn
hóa công cộng.
6- Người tham dự các hoạt động văn hóa nơi công
cộng phải tuân thủ mọi qui định về nếp sống văn minh.
7- Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm, môi giới và
mua bán dâm, sử dụng gái ôm để câu khách, các hình thức cờ bạc, mê tín dưới mọi
hình thức.
8- Người đứng tên xin phép, người trực tiếp tổ
chức hoạt động văn hóa, người cho thuê nhà, đất và bản thân người vi phạm phải
chịu liên đới trách nhiệm.
Các hoạt động văn hóa dịch vụ văn hóa trong hướng
dẫn nầy là những hoạt động có mức vốn dưới vốn pháp định (là mức vốn Nhà nước
quy định để thành lập Công ty). Nếu tổ chức, các nhân có yêu cầu hoạt động văn
hóa đạt đến mức vốn pháp định thì liên hệ Sở Văn hóa Thông tin và Thể thao để
được hướng dẫn cụ thể.
Hồ sơ xin phép hoạt động văn hóa, dịch vụ văn
hóa nơi công cộng:
- Đơn xin phép hoạt động (theo mẫu)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà đất để kinh
doanh, hoặc hợp đồng thuê mướn.
- Bản kê khai phương tiện, thiết bị, máy chuyên
dùng.
- Danh sách những người cùng hoạt động như: (ca
sĩ, nhạc công, người vận hành máy thiết bị…)
- Chứng chỉ trình độ chuyên môn của những người
hoạt động chính.
- Ba bản cam kết (theo mẫu) : địa phương 1 bản,
kèm theo hồ sơ 1 bản, người xin phép hoạt động 1 bản,
- Hai ảnh màu 2x3.
Tất cả hồ sơ của các loại hình hoạt động trong
hướng dẫn này đều phải có xác nhận của chính quyền địa phương.
II. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, DỊCH VỤ VĂN HÓA CHO MỘT SỐ LỌAI HÌNH HOẠT ĐỘNG VĂN
HÓA:
1- Mở cửa hàng, đại lý bán và cho thuê băng, đĩa
hình.
a. Đối tượng được mở cửa hàng, địa lý bán và cho
thuê băng hình.
- Các cơ sở sản xuất, phát hành phim, băng đĩa
hình.
- Các nhà xuất bản có sản xuất băng hình thay
sách kèm theo sách.
b. Điều kiện: Có địa điểm, có đầu vidéo và màn
hình để kiểm tra băng đĩa hình, có người phụ trách cửa hàng do đơn vị cử hoặc hợp
đồng bằng văn bản. Nếu là đại lý phải có đơn xin mở đại lý của người xin mở đại
lý và của đơn vị chủ quản.
c. Hồ sơ:
- Đơn xin mở cửa hàng, đại lý (theo mẫu).
- Quyết định người phụ trách cửa hàng hoặc văn bản
hợp đồng người phụ trách cửa hàng. Nếu là đại lý phải có đơn của người xin mở đại
lý và đề nghị của đơn vị chủ quản (Công ty điện ảnh).
- Lý lịch của người phụ trách cửa hàng, nếu là hợp
đồng.
- Ba bản cam kết của người phụ trách cửa hàng hoặc
người xin mở đại lý.
- Giấy xác nhận chủ quyền nhà đất để kinh doanh
hoặc hợp đồng thuê mướn.
- Hai ảnh màu 2x3.
2- Mở điểm chiếu phim, băng đĩa hình:
a. Đối tượng được mở điểm chiếu phim, băng đĩa
hình.
- Các tổ chức, cá nhân kể cả nhà hàng ăn uống,
quán cà phê giải khát, muốn chiếu phim, băng, đĩa hình để kinh doanh hoặc để
thu hút khách đều được mở điểm chiếu phim băng đĩa hình.
b. Điều kiện:
- Có phòng chiếu, máy chiếu băng, đĩa hình đạt
tiêu chuẩn do ngành điện ảnh quy định.
- Nơi chiếu phim băng đĩa hình phải sạch đẹp, có
văn hóa.
c. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép ( theo mẫu)
- Ba bản cam kết ( theo mẫu)
- Giấy xác nhận quyền sử dụng nhà đất để kinh
doanh hoặc hợp đồng thuê mướn.
- Bản kê khai phương tiện máy chuyên dùng.
- Hai ảnh màu 2x3.
3- Mở phòng ca nhạc karaoké:
a. Đối tượng được mở phòng ca nhạc karaoké
- Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu đều được mở
phòng hát karaoké để kinh doanh:
b. Điều kiện:
- Có phòng hát karaoké, có diện tích từ 20m2 trở
lên .
- Ánh sáng trong phòng phải trên 10 lux.
- Cửa phòng karaoké phải có kính trong suốt, bên
ngoài trông thấy toàn bộ bên trong phòng.
Nếu ở nông thôn nhà cách xa nhà thì không nhất
thiết có phòng kín nhưng phải bảo đảm âm thanh, không ảnh hưởng những người
xung quanh.
c. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin mở phòng hát karaoké.
- Giấy xác nhận chủ quyền nhà đất để kinh doanh
hoặc hợp đồng thuê mướn.
- Giấy xác nhận diện tích phòng karaoké đủ tiêu
chuẩn như phần điều kiện đã nói.
- Bản kên khai thiết bị máy chuyên dùng.
- Ba bản cam kết (theo mẫu)
- Hai ảnh màu 2x3.
4- Mở cửa hàng, đại lý mua, bán nhân băng đĩa nhạc:
a. Đối tượng được mở cửa hàng, địa lý mua, bán
nhân băng đĩa nhạc.
- Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu đều được mở cửa
hàng, địa lý, mua, bán nhân băng đĩa nhạc để kinh doanh.
b. Điều kiện:
- Có địa điểm để kinh doanh và giao dịch.
- Có máy thiết bị chuyên dùng.
c. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép theo mẫu.
- Giấy xác nhận chủ quyền nhà đất để kinh doanh
hoặc hợp đồng thuê mướn.
- Ba bản cam kết (theo mẩu)
- Bản kê khai máy thiết bị chuyên dùng.
- Hai ảnh màu 2x3
5- Hoạt động chụp ảnh, quay camera (kể cả mở cửa
hiệu và lưu động)
a. Đối tượng được hoạt động chụp ảnh, quay
camera:
- Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu đều được hoạt
động chụp ảnh, quay camera để kinh doanh.
b. Điểu kiện:
- Có địa điểm hành nghề và giao dịch.
- Có trình độ chuyên môn.
- Có máy, phương tiện chuyên dùng.
c. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép (theo mẫu)
- Chứng chỉ trình độ chuyên môn của người sử dụng
máy thiết bị chuyên dùng.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà đất để kinh
doanh hoặc hợp đồng thuê mướn.
- Ba bản cam kết (theo mẫu)
- Hai ảnh màu 2x3.
6- Mở dịch vụ kẻ vẽ, quảng cáo:
a. Đối tượng được mở dịch vụ kẻ vẽ, quảng cáo.
- Các tổ chức cá nhân có yêu cầu đều được mở dịch
vụ kẻ vẽ, quảng cáo để kinh doanh.
b. Điều kiện:
- Có trình độ chuyên môn.
- Có địa điểm hành nghề và giao dịch.
c. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép (theo mẫu)
- Giấy xác nhận quyền sử dụng nhà, đất để kinh
doanh hoặc hợp đồng thuê mướn.
- Bản sao (có công chứng) văn bằng, chứng chỉ
chuyên môn của người hành nghề chính.
- Bản kê khai thiết bị, phương tiện hành nghề.
- Bản cam kết (theo mẫu)
- Hai ảnh màu 2x3.
7- Mở dịch vụ in:
a. Đối tượng được mở dịch vụ in:
Các tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh ngành in
như: ép nhựa, in ronéo, photocopy, in lưới (in lụa) thủ công, in khắc gỗ, đóng
xén, vật tư ngành in, sản xuất sửa chữa cơ khí ngành in, nếu có yêu cầu đều được
mở dịch vụ ngành in.
b. Điều kiện:
Có : - Địa điểm hành nghề và giao dịch.
- Trình độ chuyên môn.
- Cơ sở vật chất thiết bị.
c. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép (theo mẫu)
- Bản kê khai thiết bị máy.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự
để làm nghề kinh doanh đặt biệt (theo mẫu do Công an cấp huyện, thị cấp).
- Ba bản cam kết (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà đất để kinh
doanh hoặc hợp đồng thuê mướn.
- Chứng chỉ trình độ chuyên môn.
- Hai ảnh màu 2x3.
8- Mở cửa hàng, đại lý, bán sách, báo, tranh ảnh,
lịch và cho thuê sách;
a. Đối tượng được mở cửa hàng, đại lý, tranh ảnh,
lịch và cho thuê sách:
- Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu đều được mở cửa
hàng, đại lý bán sách, báo, tranh ảnh, lịch và cho thuê sách.
b. Điều kiện:
- Có địa điểm hành nghề và giao dịch.
c. Hồ sơ:
- Đơn xin phép (theo mẫu).
- Giấy xác nhận quyền sử dụng nhà, đất để kinh
doanh, hoặc hợp đồng thuê mướn.
- Ba bản cam kết (theo mẫu)
- Hai ảnh màu 2x3.
9- Hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp:
Các đoàn nghệ thuật ngoài tỉnh khi đến hoạt động
trên địa bàn tỉnh Bến Tre:
- Phải có giấy giới thiệu của cơ quan quản lý
đoàn.
- Quyết định thành lập đoàn.
- Danh sách diễn viên, vở diễn có ký tên đóng dấu
cửa cơ quan quản lý đoàn.
Các đoàn sau khi có giấy phép của Sở Văn hóa
Thông tin và Thể thao khi đến các huyện, thị xã hoạt động thì phải trình giấy
phép cửa Sở Văn hóa Thông tin và Thể thao Bến Tre cấp cho đoàn với Phòng Văn
hóa Thông tin và Thể thao các huyện, thị.
III. CẤP PHÉP, QUẢN LÝ HỒ SƠ:
Phòng Văn hóa Thông tin và Thể thao huyện, thị
xã cấp chứng chỉ cho các hoạt động văn hóa sau:
- Bi da .
- Banh bàn.
- Trò chơi điện tử.
- Đu ngựa quay (hoạt động cố định)
- Đội nhạc lễ, đội nhạc tân.
- Patin (hoạt động cố định)
Các hoạt động văn hóa khác do Sở Văn hóa Thông
tin và Thể thao cấp. Đơn vị nào cấp phép, đơn vị đó quản lý hồ sơ. Sau khi nhận
đủ hồ sơ, Sở Văn hóa Thông tin và Thể thao, Phòng Văn hóa Thông tin và thể thao
huyện, thị xem xét trong vòng 30 ngày, nếu không đồng ý thì trả lời bằng văn bản
cho đương sự biết. Sau khi cấp phép xong, phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thị
xã tổng hợp báo cáo về Sở Văn hóa Thông tin và Thể thao hàng tháng. Phạm vi của
sở cấp chứng chỉ, hàng tháng sở sẽ thông báo về các huyện, thị để theo dõi.
Sở Văn hóa Thông tin và Thể thao thống nhất in mẫu
đơn, cam kết và chứng chỉ hành nghề trên địa bàn toàn tỉnh.
Sở Văn hóa Thông tin và Thể thao, Phòng Văn hóa
Thông tin và Thể thao huyện, Thị xã, Ban Văn hóa Thông tin – Thể thao các xã,
phường có trách nhiệm hướng dẫn các đối tượng có yêu cầu hoạt động kinh doanh
văn hóa, đồng thời quản lý các hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa theo pháp luật
và những điều trong qui định nầy. Trong khi hướng dẫn, quản lý nếu có khó khăn
vướng mắc thì làm văn bản báo cáo về Uỷ ban nhân dân tỉnh để xem xét.
IV. CÁC MẪU ĐƠN XIN PHÉP HÀNH
NGHỀ ( CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ) KÈM THEO HƯỚNG DẪN NẦY:
- Mẫu cam kết hoạt động văn hóa.
- Mẫu đơn xin mở đại lý bán và cho thuê băng
hình.
- Mẫu đơn xin phép hoạt động in, phát hành.
- Đơn xin phép hoạt động văn hóa, dịch vụ văn
hóa ( mẫu nầy chung cho các loại hình hoạt động văn hóa khác).
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________
ĐƠN XIN PHÉP HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ DỊCH VỤ VĂN HOÁ
Kính gửi: - ………………………………………………………………………..
Thông qua UBND phường, xã………………………………..………………..
Tôi tên: …………………………………………… Sinh ngày : ……………………
Chứng minh nhân dân số: …………………………. Cấp ngày :
…………….……..
Thường trú tại : ………………………………………………………………………
Nghề nghiệp, chuyên môn : …………………………………………………………
Trình độ học vấn :……………………………………………………………………
Sau khi nghiên cứu Nghị định 87/CP, 88/CP và các quy định của Nhà nước về việc
tăng cường quản lý các hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa. Nay tôi làm đơn xin
được hoạt động:
Tên cơ sở: …………………………………………………………………………….
Địa điểm hoạt động: - Số nhà: ………………………………………………………..
Khóm, ấp : …………………… Xã, phường: ………………………………………..
Huyện, thị :……………………………………… Tỉnh: …………………………….
Tôi mong được sự chấp thuận cửa
quý Sở và tôi hứa thực hiện đúng các chủ trương của Nhà nước về hoạt động văn
hóa, dịch vụ văn hóa.
Giấy tờ kèm theo:
- Giấy xác nhận chủ quyền nhà, đất để kinh doanh, hoặc hợp đồng thuê mướn.
- Bản kê khai thiết bị máy (nếu có) chuyên dùng.
- Danh sách những người cùng
hoạt động.
- Ba bản cam kết hoạt động văn hóa.
- Hai ảnh màu 2x3.
Ý kiến của UBND xã, phường
Ngày ….tháng…..năm…..
Người
làm đơn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________
ĐƠN XIN PHÉP HOẠT ĐỘNG IN, PHÁT HÀNH
- Kính gởi: Sở Văn hóa Thông tin và Thể thao tỉnh Bến Tre
Tôi tên: ……………………………………………, Sinh ngày : ……………………
Chứng minh nhân dân số: ……………………………..do Sở Công
an……………..
Cấp ngày:
……………tháng…………..năm………………………………...……..
Địa chỉ thường trú tại:
………………………………………………………….…….
Trình độ văn hóa :……………………………………………………………….……
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ : ….…………………………..……………………
Sau khi nghiên cứu Luật xuất bản
ngày 07 tháng 7 năm 1993, Nghị định 79/CP ngày 06 tháng 11 năm 1993 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật xuất bản, tôi nhận thấy bản thân không thuộc
diện nói tại Điều 3 Nghị định số 17/CP ngày 23/12/1992 của Chính phủ về việc quản
lý các ngành nghề kinh doanh đặc biệt.
Vì vậy, tôi làm đơn này xin phép được sản xuất,
kinh doanh như sau:
1. Tên mặt hàng sản xuất, kinh doanh:………………………………………………
2. Tên cơ sở kinh doanh, tên bảng hiệu: ……………………………………………..
3. Tên gọi tắt : ……………………………………………………………………….
4. Trụ sở và địa điểm sản xuất, kinh doanh: …………………………………………
5. Chuyên ngành sản xuất, kinh doanh:………………………………………………
6. Vốn đầu tư ban đầu………………………………………………………………..
Trong đó bằng tiền, vàng, ngoại tệ……………………………………………………
7. Bảo vệ môi trường: ………………………………………………………………...
Tôi xin cam kết, nếu được cấp
phép xuất bản, kinh doanh, tôi xin làm đầy đủ thủ tục để đăng ký kinh doanh và
hoạt động sản xuất, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
Tôi xin bảo đảm những lời khai
trên đây là đúng sự thật, nếu có gì gian dối, tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Ngày….. tháng….. năm….
Giấy tờ kèm
theo
Kính
đơn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______________________
ĐƠN XIN PHÉP MỞ ĐẠI LÝ BÁN, CHO THUÊ BĂNG HÌNH VIDEO
Kính gởi: - Sở Văn hóa Thông
tin và Thể thao
-
Công ty phát hành phim và chiếu bóng
Thông qua – UBND xã, phường : …………………
Tôi tên: …………………………………………… Sinh ngày : ……………………
Chứng minh nhân dân số: …………………………. Cấp ngày :
…………….……..
Thường trú tại : ………………………………………………………………………
Trình độ học vấn :……………………………………………………………………
Nghề nghiệp, chuyên môn : …………………………………………………………
Sau khi nghiên cứu kỹ Nghị định
87/CP, 88/CP của Chính phủ về việc quản lý các hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa.
Nay tôi làm đơn xin phép được mở đại lý bán, cho thuê băng hình Vidéo.
Địa điểm kinh doanh : - Số nhà :
…………………………………………………….
Khóm, ấp:………….xã , phường:……………………………………………………
Huyện, thị : ……………………………Tỉnh :………………………………………
Tôi mong được sự chấp
thuận cửa quý Sở và tôi hứa thực hiện đúng các chủ trương của Nhà nước về hoạt
động văn hóa, dịch vụ văn hóa.
Giấy tờ kèm theo:
- Giấy xác nhận chủ quyền nhà đất.
- Sơ yếu lý lịch.
- Ba bản cam kết.
- Hai ảnh màu 2x3.
Ngày
…. tháng …. năm ….
Xác nhận của UBND xã, phường
Người
làm đơn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______________________
BẢN CAM KẾT
VỀ HOẠT
ĐỘNG VĂN HOÁ, DỊCH VỤ VĂN HOÁ
Tên họ:………………………………………………………………………………
Đại diện cơ quan đơn vị:……………………………………………………………
Năm sinh:…………………………………………………………………………...
Chứng minh nhân dân số. …….………….…..Cấp ngày…………………………..
Nơi thường trú:……………………………………………………………………..
Ngành nghề đăng ký hoạt động văn hóa, dịch vụ văn
hóa:…………………………
Địa điểm hành nghề: ……………………………………………………………….
Cam kết hoạt động văn hóa, dịch
vụ văn hóa đúng qui định của Nhà nước, không tàng trữ, sử dụng, mua bán và phổ
biến các văn hóa phẩm chưa được phép lưu hành hoặc có nội dung phản động, đồi
trụy, khiêu dâm, kích động bạo lực thể hiện dưới các hình thức phim ảnh, băng
đĩa hình, băng đĩa nhạc, sách, báo, lịch, tranh ảnh, quảng cáo tại địa điểm
hành nghề đã đăng ký và tại gia đình.
Tôi sẽ chiu trách nhiệm trước
Pháp luật, nếu vi phạm lời cam kết trên.
………….., ngày … tháng……năm…..
Chứng nhận của chính quyền
Người
cam kết
địa phương
Ghi chú: Bản cam kết được lập thành 03 bản:
Người cam kết : 01
bản
Chính quyền sở tại : 01 bản .
Kèm theo hồ sơ 01 bản.