UBND TỈNH BẮC KẠN
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 82/QĐ-SXD
|
Bắc Kạn, ngày 26
tháng 02 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 10, THÁNG 11, THÁNG 12 VÀ QUÝ
IV NĂM 2012
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ nghị định số 112/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ Thông tư số: 02/TT-BXD ngày
22/02/2011 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng.
Căn cứ Quyết định số: 863/QĐ-UBND
ngày 27/4/2009 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy
định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây
dựng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Công bố kèm theo quyết định này là tập chỉ số
giá xây dựng tháng 10, tháng 11, tháng 12 và Quý IV năm 2012 trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư
xây dựng công trình tham khảo, sử dụng
vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá
hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Viện Kinh tế BXD (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND Tỉnh (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- UBND các huyện (thị);
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT, KTTH.
|
GIÁM ĐỐC
Phạm Văn Tiến
|
QUY ĐỊNH CHUNG
VỀ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 82/QĐ-SXD ngày 26/02/2013 của Sở Xây dựng tỉnh
Bắc Kạn về việc công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 10, tháng 11, tháng 12 và Quý
IV năm 2012)
GIỚI THIỆU
CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản
ánh mức độ biến động của giá xây dựng
theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong tập Chỉ số giá xây dựng được xác
định theo nhóm công trình thuộc 4 loại công trình xây dựng (công trình xây dựng dân dụng, công trình giao thông,
công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ
thuật) thuộc (khu vực) tỉnh Bắc Kạn và bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố
chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng
công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Các chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ
yếu.
2. Các từ ngữ trong tập Chỉ số giá
xây dựng được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo
thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời
gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật
liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí
nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ
cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng
công trình là chỉ
tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực
tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng
được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so
với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại
các bảng “Chỉ số giá xây dựng công trình” đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi
phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí
khác của chi phí đầu tư xây dựng công
trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình
này chưa xét đến sự biến động của chi phí
bồi thường hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu
có), chi phí rà bom mìn và vật nổ, lãi
vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất,
kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng
công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất đặc
điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí cho phù
hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại các bảng “Chỉ số giá phần
xây dựng” đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu,
nhân công và chi phí máy thi công xây dựng)
và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí
khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế
tính trước thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt
thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh
bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây
dựng công trình tại các bảng “Chỉ số
giá vật liệu, nhân công, máy thi công” đã tính đến sự biến động chi phí vật
liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng
trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu
xây dựng chủ yếu tại bảng “Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu” phản
ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 10, tháng
11, tháng 12 năm 2012 so với giá vật liệu
xây dựng chủ yếu bình quân năm 2006.
4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng 10, tháng 11, tháng 12 và Quý IV năm
2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu
theo quy định tại Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2011 của Chính phủ quy
định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và
các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn
lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự
toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại các tháng 10, 11, 12 năm
2012 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập
chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ
các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây
dựng ở trong tỉnh. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp
với phân loại công trình, được xây dựng
theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng
thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác
định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản
mục chi phí xây dựng của công trình tại
thời điểm năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi
phí năm 2006). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2006 được lấy làm gốc (được
quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần
trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá
bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được
thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại
công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là
chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau
chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước./.
Biểu 1
Chỉ số giá xây dựng (khu vực) tỉnh
Bắc Kạn
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM
2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
Quý IV
|
I
|
CÔNG TRÌNH XD DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình giáo dục
|
|
|
|
|
1.1
|
Trường mầm non
|
203.18
|
202.23
|
205.36
|
203.59
|
1.2
|
Trường Tiểu học
|
207.91
|
206.61
|
208.35
|
207.62
|
1.3
|
Trường THCS
|
189.86
|
188.15
|
190.05
|
189.35
|
2
|
Công trình trụ sở cơ quan, VP
|
|
|
|
|
2.1
|
Trụ sở UBND xã
|
205.95
|
204.41
|
205.91
|
205.42
|
2.2
|
Trụ sở UBND
huyện
|
202.50
|
200.99
|
202.76
|
202.08
|
3
|
Công trình y tế
|
|
|
|
|
3.1
|
Trạm y tế xã
|
177.68
|
176.98
|
178.23
|
177.63
|
3.2
|
Bệnh viện huyện
|
184.19
|
182.21
|
184.11
|
183.50
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
1.1
|
Đường giao thông nông thôn
|
191.37
|
187.99
|
184.20
|
187.85
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
2.1
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
191.53
|
187.91
|
182.50
|
187.31
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
179.86
|
176.61
|
176.52
|
177.66
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
185.45
|
182.03
|
181.91
|
183.13
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
201.92
|
198.94
|
202.52
|
201.12
|
Biểu
2
Chỉ số giá xây dựng (khu vực) tỉnh Bắc Kạn
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
Quý IV
|
I
|
CÔNG TRÌNH XD DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình giáo dục
|
|
|
|
|
1.1
|
Trường mầm non
|
205.75
|
204.77
|
208.02
|
206.18
|
1.2
|
Trường Tiểu học
|
216.17
|
214.80
|
216.63
|
215.87
|
1.3
|
Trường THCS
|
197.91
|
196.10
|
198.10
|
197.37
|
2
|
Công trình trụ sở cơ quan, VP
|
|
|
|
|
2.1
|
Trụ sở UBND xã
|
207.03
|
205.24
|
206.98
|
206.41
|
2.2
|
Trụ sở UBND
huyện
|
208.90
|
207.27
|
209.19
|
208.46
|
3
|
Công trình y tế
|
|
|
|
|
3.1
|
Trạm y tế xã
|
184.13
|
183.39
|
184.72
|
184.08
|
3.2
|
Bệnh viện huyện
|
185.07
|
183.08
|
185.00
|
184.39
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
1.1
|
Đường giao thông nông thôn
|
190.76
|
187.19
|
183.18
|
187.04
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
2.1
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
198.23
|
194.34
|
188.54
|
193.70
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
185.37
|
181.78
|
181.68
|
182.94
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
192.57
|
188.94
|
188.82
|
190.11
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
206.70
|
203.58
|
207.33
|
205.87
|
Biểu
3
Chỉ số giá xây dựng (khu vực) tỉnh Bắc Kạn
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XD DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trường mầm non
|
205.75
|
266.78
|
168.48
|
204.77
|
266.78
|
168.48
|
1.2
|
Trường Tiểu học
|
216.17
|
265.46
|
172.43
|
214.80
|
265.46
|
172.43
|
1.3
|
Trường THCS
|
197.91
|
265.78
|
172.10
|
196.10
|
265.78
|
172.10
|
2
|
Công trình trụ sở cơ quan, VP
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Trụ sở UBND xã
|
207.03
|
265.56
|
166.30
|
205.24
|
265.56
|
166.30
|
2.2
|
Trụ sở UBND
huyện
|
208.90
|
270.96
|
172.24
|
207.27
|
270.96
|
172.24
|
3
|
Công trình y tế
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Trạm y tế xã
|
184.13
|
260.77
|
165.07
|
183.39
|
260.77
|
165.07
|
3.2
|
Bệnh viện huyện
|
185.07
|
249.30
|
159.90
|
183.08
|
249.30
|
159.90
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đường giao thông nông thôn
|
190.76
|
242.21
|
163.77
|
187.19
|
242.21
|
163.77
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
198.23
|
251.01
|
164.63
|
194.34
|
251.01
|
164.63
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
185.37
|
237.61
|
166.16
|
181.78
|
237.61
|
166.16
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
192.57
|
242.66
|
160.53
|
188.94
|
242.66
|
160.53
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
206.70
|
246.65
|
174.07
|
203.58
|
246.65
|
174.07
|
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 12
|
Quý IV
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XD DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trường mầm non
|
208.02
|
266.78
|
168.48
|
206.18
|
266.78
|
168.48
|
1.2
|
Trường Tiểu học
|
216.63
|
265.46
|
172.43
|
215.87
|
265.46
|
172.43
|
1.3
|
Trường THCS
|
198.10
|
265.78
|
172.10
|
197.37
|
265.78
|
172.10
|
2
|
Công trình trụ sở cơ quan, VP
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Trụ sở UBND xã
|
206.98
|
265.56
|
166.30
|
206.41
|
265.56
|
166.30
|
2.2
|
Trụ sở UBND
huyện
|
209.19
|
270.96
|
172.24
|
208.46
|
270.96
|
172.24
|
3
|
Công trình y tế
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Trạm y tế xã
|
184.72
|
260.77
|
165.07
|
184.08
|
260.77
|
165.07
|
3.2
|
Bệnh viện huyện
|
185.00
|
249.30
|
159.90
|
184.39
|
249.30
|
159.90
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đường giao thông nông thôn
|
183.18
|
242.21
|
163.77
|
187.04
|
242.21
|
163.77
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
188.54
|
251.01
|
164.63
|
193.70
|
251.01
|
164.63
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
181.68
|
237.61
|
166.16
|
182.94
|
237.61
|
166.16
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
188.82
|
242.66
|
160.53
|
190.11
|
242.66
|
160.53
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
207.33
|
246.65
|
174.07
|
205.87
|
246.65
|
174.07
|
Biểu
4.1
Chỉ số giá (Khu vực) tỉnh Bắc Kạn
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI VẬT LIỆU
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
Quý IV
|
1
|
Gỗ xây dựng
|
255.96
|
252.26
|
251.58
|
253.26
|
2
|
Cát xây dựng
|
153.33
|
147.26
|
160.51
|
153.70
|
3
|
Thép xây dựng
|
230.59
|
226.78
|
231.28
|
229.55
|
4
|
Gạch ốp lát
|
85.48
|
85.48
|
89.93
|
86.96
|
5
|
Gạch xây
|
169.07
|
180.60
|
175.41
|
175.03
|
6
|
Xi măng
|
219.81
|
219.55
|
213.39
|
217.59
|
7
|
Đá xây dựng
|
136.80
|
130.62
|
132.60
|
133.34
|
8
|
Vật liệu điện
|
152.42
|
148.81
|
155.81
|
152.35
|
9
|
Vật liệu nước
|
163.87
|
163.87
|
163.87
|
163.87
|
10
|
Vật liệu bao che
|
239.90
|
236.69
|
257.38
|
244.65
|
11
|
Vật liệu kiến trúc
|
|
|
|
|
12
|
Nhiên liệu
|
240.68
|
240.68
|
240.68
|
240.68
|
13
|
Sơn trang trí
|
291.05
|
283.16
|
315.37
|
296.53
|
14
|
Kính xây dựng
|
|
|
|
|
15
|
Đinh đóng
|
169.20
|
144.45
|
155.58
|
156.41
|
16
|
Vật liệu khác
|
347.33
|
345.36
|
275.21
|
322.63
|
Biểu
4.2
Chỉ số giá (Khu vực) tỉnh Bắc Kạn
CHỈ SỐ GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại nhân công
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
Quý IV
|
1
|
Nhân công 2,5/7-1
|
193.03
|
193.03
|
193.03
|
193.03
|
2
|
Nhân công 2,7/7-1
|
210.96
|
210.96
|
210.96
|
210.96
|
3
|
Nhân công 3,0/7-1
|
229.01
|
229.01
|
229.01
|
229.01
|
4
|
Nhân công 3,5/7-1
|
241.04
|
241.04
|
241.04
|
241.04
|
5
|
Nhân công 3,7/7-1
|
275.08
|
275.08
|
275.08
|
275.08
|
6
|
Nhân công 4,0/7-1
|
294.31
|
294.31
|
294.31
|
294.31
|
7
|
Nhân công 4,5/7-1
|
313.32
|
313.32
|
313.32
|
313.32
|
8
|
Nhân công 2,5/7-2
|
188.78
|
188.78
|
188.78
|
188.78
|
9
|
Nhân công 2,7/7-2
|
210.73
|
210.73
|
210.73
|
210.73
|
10
|
Nhân công 3,0/7-2
|
228.86
|
228.86
|
228.86
|
228.86
|
11
|
Nhân công 3,5/7-2
|
240.29
|
240.29
|
240.29
|
240.29
|
12
|
Nhân công 3,7/7-2
|
266.27
|
266.27
|
266.27
|
266.27
|
13
|
Nhân công 4,0/7-2
|
291.45
|
291.45
|
291.45
|
291.45
|
14
|
Nhân công 4,5/7-2
|
309.86
|
309.86
|
309.86
|
309.86
|
15
|
Nhân công 2,5/7-3
|
190.87
|
190.87
|
190.87
|
190.87
|
16
|
Nhân công 2,7/7-3
|
209.09
|
209.09
|
209.09
|
209.09
|
17
|
Nhân công 3,0/7-3
|
227.63
|
227.63
|
227.63
|
227.63
|
18
|
Nhân công 3,5/7-3
|
240.18
|
240.18
|
240.18
|
240.18
|
19
|
Nhân công 3,7/7-3
|
266.54
|
266.54
|
266.54
|
266.54
|
20
|
Nhân công 4,0/7-3
|
293.60
|
293.60
|
293.60
|
293.60
|
21
|
Nhân công 4,5/7-3
|
312.48
|
312.48
|
312.48
|
312.48
|
Biểu
4.3
Chỉ số giá (Khu vực) tỉnh Bắc Kạn
CHỈ SỐ GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
Đơn vị tính: %
STT
|
MÁY THI CÔNG
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
Quý IV
|
1
|
Nhóm máy vận chuyển
|
159.62
|
159.62
|
159.62
|
159.62
|
2
|
Nhóm máy làm đất
|
166.02
|
166.02
|
166.02
|
166.02
|
3
|
Nhóm máy phục vụ công tác bê tông
|
145.18
|
145.18
|
145.18
|
145.18
|
4
|
Nhóm máy khác
|
180.23
|
180.23
|
180.23
|
180.23
|