ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 71/2016/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 27 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG, TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH ĐẶC THÙ, TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH; DANH MỤC VÀ GIÁ QUY ƯỚC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
ĐẶC BIỆT TẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ CÁC TỔ CHỨC CÓ
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 3 tháng
6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 162/2014/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có
sử dụng NSNN;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
4584/TTr-STC ngày 21 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định danh mục,
thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản
cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình; danh mục và giá quy ước tài sản cố định
đặc biệt tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có
sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TTHĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT, UVUBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm THCB
- LĐVP;
Phòng KTTH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|
QUY ĐỊNH
DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG, TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ, TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH; DANH MỤC VÀ GIÁ QUY ƯỚC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC BIỆT TẠI CÁC
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ CÁC TỔ CHỨC CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số
71/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định danh mục, thời
gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt tại các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Các nội dung khác có liên quan
không quy định trong Quy định này thì thực hiện theo Thông tư số
162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng
ngân sách nhà nước và pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Việc quản lý, tính hao mòn tài sản
cố định quy định tại Quy định này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là
cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý trên địa
bàn tỉnh Bình Phước.
2. Tài sản cố định tại các cơ quan,
đơn vị lực lượng vũ trang thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; tài sản cố định tại
các cơ quan trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở trung ương mà
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở trung ương đã ban hành danh mục tài sản
cố định đặc thù, tài sản cố định vô
hình; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý
thì không thuộc đối tượng áp dụng của quy định này.
Điều 3. Tài sản cố
định đặc thù
1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định
đặc thù:
a) Những tài sản (trừ tài sản là nhà,
vật kiến trúc) có nguyên giá từ 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) đến dưới 10.000.000 đồng (mười
triệu đồng) trên một bộ hoặc một đơn vị tài sản và có thời gian sử dụng trên 01
(một) năm được quy định là tài sản cố định đặc thù.
b) Tài sản là trang thiết bị dễ hỏng,
dễ vỡ (như thủy tinh, gốm, sành, sứ...) phục vụ nghiên cứu khoa học, thí nghiệm
có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên trên một bộ hoặc một
đơn vị tài sản được quy định là tài sản cố định đặc thù.
2. Nguyên giá tài sản cố định đặc
thù: Việc xác định nguyên giá tài sản cố định đặc thù thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ
hao mòn tài sản cố định đặc thù: (Phụ lục 1 kèm theo).
Điều 4. Tài sản cố
định vô hình
1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định
vô hình:
Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất mà cơ quan, tổ chức,
đơn vị đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản như: Quyền sử dụng đất; phần mềm ứng dụng;
quyền sở hữu trí tuệ theo quy định tại
Luật sở hữu trí tuệ, thỏa mãn đồng thời cả 2 tiêu chuẩn sau:
- Có thời gian sử dụng từ 01 (một)
năm trở lên;
- Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng
(mười triệu đồng) trở lên.
2. Nguyên giá tài sản cố định vô
hình: Việc xác định nguyên giá tài sản cố định vô hình thực
hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06
tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ
hao mòn tài sản cố định vô hình: (Phụ lục 2 kèm theo);
Điều 5. Tài sản cố
định đặc biệt
1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định
đặc biệt:
Tài sản không thể đánh giá được giá
trị thực nhưng đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ về hiện vật như: các cổ vật; hiện
vật trưng bày trong bảo tàng; lăng tẩm; di tích lịch sử được xếp hạng.v.v. được
quy định là tài sản cố định đặc biệt.
2. Nguyên giá tài sản cố định đặc biệt:
Được xác định theo giá quy ước theo quy định tại khoản 3 Điều này để ghi sổ kế
toán.
3. Danh mục và giá quy ước tài sản cố
định đặc biệt: (Phụ lục 3 kèm theo).
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ số liệu trên sổ sách kế
toán và hồ sơ tài sản, các cơ quan, tổ chức, đơn vị đối chiếu với danh mục, thời
gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình;
danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt tại quy định này để thực hiện
theo dõi, quản lý, sử dụng, tính hao mòn các tài sản cố định theo quy định.
2. Trường hợp phát sinh tài sản cố định
mới, trong Thông tư số 162/2014/TT-BTC và Quy định này chưa quy định cụ thể về
thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn tài sản cố định, thì đơn vị có tài sản
căn cứ tính chất, đặc điểm của tài sản đối chiếu với phân loại
tài sản theo danh mục tại các Phụ lục kèm theo để xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn tài sản làm căn cứ hạch
toán và theo dõi quản lý, sử dụng tại đơn vị hoặc đề xuất, tổng hợp gửi Sở Tài chính để báo cáo UBND tỉnh
xem xét, quyết định.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn. vị phản ánh bằng văn bản về Sở
Tài chính để nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, sửa đổi bổ
sung./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ
TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT
|
Danh
mục các nhóm tài sản
|
Thời gian sử dụng
|
Tỷ
lệ hao mòn
|
|
|
(năm)
|
(%
năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
Loại
1
|
Phương tiện vận tải
|
|
|
1
|
Xe mô tô, xe gắn máy
|
10
|
10
|
2
|
Phương tiện vận tải khác
|
10
|
10
|
Loại
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng
|
|
|
1
|
Máy vi tính để bàn
|
5
|
20
|
2
|
Máy vi tính xách tay
|
5
|
20
|
3
|
Máy in các loại
|
5
|
20
|
4
|
Máy chiếu các loại
|
5
|
20
|
5
|
Máy Fax
|
5
|
20
|
6
|
Máy hủy
tài liệu
|
5
|
20
|
7
|
Máy Photocopy
|
8
|
12,5
|
8
|
Thiết bị lọc nước các loại
|
5
|
20
|
9
|
Máy hút ẩm,
hút bụi các loại
|
5
|
20
|
10
|
Ti vi, đầu
Video, các loại đầu thu phát tín hiệu kỹ thuật số khác
|
5
|
20
|
11
|
Máy ghi âm
|
5
|
20
|
12
|
Máy ảnh, máy quay phim
|
5
|
20
|
13
|
Thiết bị âm
thanh các loại
|
5
|
20
|
14
|
Tổng đài điện thoại, điện thoại cố định, máy bộ đàm, điện thoại di động
|
5
|
20
|
15
|
Thiết bị thông tin liên lạc khác
|
5
|
20
|
16
|
Tủ lạnh, máy
làm mát
|
5
|
20
|
17
|
Máy điều hòa
không khí
|
8
|
12,5
|
18
|
Két sắt các loại
|
8
|
12,5
|
19
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
8
|
12,5
|
20
|
Bộ bàn ghế tiếp khách
|
8
|
12,5
|
21
|
Bàn ghế phòng họp, hội trường, lớp
học
|
8
|
12,5
|
22
|
Tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng
bày hiện vật
|
8
|
12,5
|
23
|
Thiết bị mạng, truyền thông
|
5
|
20
|
24
|
Thiết bị điện văn phòng các loại
|
5
|
20
|
25
|
Thiết bị điện từ phục vụ quản lý,
lưu trữ dữ liệu
|
5
|
20
|
26
|
Các loại thiết bị văn phòng khác
|
8
|
12,5
|
Loại 3
|
Máy móc thiết bị
|
|
|
1
|
Máy bơm nước
|
8
|
12,5
|
2
|
Máy phát điện
|
8
|
12,5
|
3
|
Thiết bị phòng cháy chữa cháy
|
8
|
12,5
|
4
|
Phương tiện truyền dẫn điện
|
5
|
20
|
5
|
Phương tiện truyền dẫn nước
|
5
|
20
|
6
|
Máy móc, thiết
bị y tế
|
8
|
12,5
|
7
|
Máy móc, thiết bị viễn thông, phát
thanh, truyền hình
|
8
|
12,5
|
8
|
Máy móc thiết bị xây dựng
|
8
|
12,5
|
9
|
Máy móc thiết bị dùng cho nông, lâm nghiệp
|
8
|
12,5
|
10
|
Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành in, văn phòng phẩm và văn hóa phẩm
|
10
|
10
|
11
|
Thiết bị đo lường, thử nghiệm, thí
nghiệm
|
10
|
10
|
12
|
Máy móc thiết bị chuyên dùng khác
|
10
|
10
|
Loại
4
|
Cây lâu năm, súc vật làm việc
và/hoặc cho sản phẩm
|
|
|
1
|
Các loại súc vật
|
8
|
12,5
|
2
|
Cây lâu năm, cây cảnh lâu năm, vườn
cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm
|
25
|
4
|
Loại
5
|
Trang thiết bị dễ hỏng, dễ
vỡ (như thủy tinh,
gốm, sành, sứ...) phục vụ nghiên cứu
khoa học, thí nghiệm
|
5
|
20
|
Loại
6
|
Tài sản cố định đặc thù khác
|
8
|
12,5
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ
TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT
|
Danh
mục
|
Thời
gian sử dụng
(năm)
|
Tỷ
lệ hao mòn
(% năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
Loại
1
|
Quyền tác giả
|
|
|
1
|
Tác phẩm
văn học, nghệ thuật và khoa học
|
25
|
4
|
2
|
Chương trình máy tính
|
5
|
20
|
3
|
Sưu tập dữ liệu
|
25
|
4
|
4
|
Quyền tác giả
khác
|
25
|
4
|
Loại
2
|
Quyền sở hữu công nghiệp
|
|
|
1
|
Bằng phát
minh, sáng chế
|
25
|
4
|
2
|
Bản quyền phần mềm máy tính
|
25
|
4
|
Loại
3
|
Quyền đối với giống cây trồng
|
|
|
1
|
Quyền đối với cây trồng
|
Theo
thời gian sử dụng ghi trên chứng nhận
(tối thiểu là 04 năm)
|
Theo
thời gian ghi trên chứng nhận (tối đa là 25%)
|
2
|
Công nhận giống sản xuất
|
Theo
thời gian ghi trên chứng nhận (tối thiểu là 04 năm)
|
Theo
thời gian ghi trên chứng nhận (tối đa là 25%)
|
Loại
4
|
Phần mềm tin học
|
|
|
1
|
Phần mềm hệ thống
|
5
|
20
|
2
|
Phần mềm ứng dụng
|
5
|
20
|
3
|
Phần mềm công cụ
|
5
|
20
|
4
|
Phần mềm tiện ích
|
5
|
20
|
5
|
Phần mềm khác
|
5
|
20
|
Loại 5
|
Tài sản cố định vô hình khác
|
5
|
20
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC VÀ GIÁ QUY ƯỚC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
ĐẶC BIỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT
|
Danh
mục
|
Giá
quy ước (triệu đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
Loại
1
|
Cổ vật,
hiện vật trưng bày trong bảo tàng
|
|
1
|
Nhóm hiện vật chất liệu phim ảnh
|
1 -
5
|
2
|
Nhóm hiện vật nhựa
|
1 -
10
|
3
|
Nhóm hiện vật thủy tinh
|
1 -
10
|
4
|
Nhóm hiện vật chất liệu xương
|
1 -
10
|
5
|
Nhóm hiện vật chất liệu giấy
|
1 -
15
|
6
|
Nhóm hiện vật chất liệu vải
|
1 -
20
|
7
|
Nhóm hiện vật chất liệu da
|
1 -
20
|
8
|
Nhóm hiện vật chất liệu gốm
|
1 -
20
|
9
|
Nhóm hiện vật chất liệu đất đá
|
1 -
20
|
10
|
Nhóm hiện vật kim loại
|
1 -
30
|
11
|
Nhóm hiện vật gỗ
|
1 -
100
|
12
|
Nhóm hiện vật bảo vật quốc gia
|
50 -
1.000
|
13
|
Nhóm hiện vật chất liệu chất khác
|
1 -
15
|
Loại
2
|
Di tích
|
|
1
|
Di tích cấp tỉnh
|
500
- 30.000
|
2
|
Di tích Quốc gia
|
5.000
- 50.000
|
3
|
Di tích Quốc gia đặc biệt
|
50.000
- 500.000
|
Loại
3
|
Tài sản cố định đặc biệt khác
|
1
- 20
|