ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 698/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 17 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
NGÀNH THỦY SẢN TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006
của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế,
xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày
01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008; Thông tư số 01/2012/TT-BKH ngày 09/02/2012 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và
công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Căn cứ Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày
16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt
Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 332/QĐ-TTg ngày
03/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản
đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 54/2009/QĐ-TTg ngày
14/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ
trình số 3696/TTr-SNN ngày 04/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề
cương Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản tỉnh Bình Định đến năm 2020
và tầm nhìn 2030 như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch tổng thể phát triển
ngành thủy sản tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.
2. Cấp quyết định đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Định.
3. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình
Định.
4. Đơn vị lập quy hoạch: Trung tâm Quy hoạch
Nông nghiệp nông thôn - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Định.
5. Mục tiêu quy hoạch:
Đến năm 2020 ngành Thủy sản cơ bản được công
nghiệp hóa - hiện đại hóa và tiếp tục phát triển toàn diện theo hướng bền vững,
thành một ngành sản xuất hàng hóa lớn, có cơ cấu và các hình thức tổ chức sản
xuất hợp lý, có năng suất, chất lượng, hiệu quả, có thương hiệu uy tín, có khả
năng cạnh tranh cao và hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Đồng thời từng bước
nâng cao trình độ dân trí, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, gắn với
bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng biển, đảo của Tổ
quốc. Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản toàn quốc đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Bình Định đến năm 2020.
6. Phạm vi quy hoạch:
+ Về không gian: Thực hiện trên địa bàn 11 huyện,
thị xã, thành phố; trong đó có 05 huyện và thành phố có hoạt động kinh tế biển.
+ Về nội dung: Quy hoạch tổng thể phát triển
ngành thủy sản tỉnh Bình Định đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 bao gồm
các lĩnh vực: quy hoạch sử dụng đất, mặt nước phục vụ phát triển sản xuất; quy
hoạch phát triển ngành Thủy sản; định hướng phát triển ngành thủy sản đến năm
2030 (Nội dung chi tiết như nhiệm vụ lập quy hoạch kèm theo Quyết định này).
7. Thời gian thực hiện: Năm 2013.
Điều 2.
- Giao Sở Nông nghiệp và
PTNT (chủ đầu tư) có trách nhiệm lập dự toán kinh phí quy hoạch tổng thể phát
triển ngành thủy sản tỉnh Bình Định đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và
triển khai nhiệm vụ lập quy hoạch theo đúng các nội dung đã được phê duyệt tại
Điều 1 của Quyết định này và các quyết định hiện hành của Nhà nước, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
- Giao Sở Tài chính căn cứ Đề cương phê duyệt tại
Quyết định này, thẩm định dự toán kinh phí lập quy hoạch tổng thể phát triển
ngành thủy sản tỉnh Bình Định đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, trình
duyệt theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ
trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Thu Hà
|
ĐỀ CƯƠNG
LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 698/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2012 của
UBND tỉnh)
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bình Định là một tỉnh ven biển Nam Trung bộ, nằm
trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, có diện tích tự nhiên khoảng 6.051
km2 và dân số trung bình khoảng 1,5 triệu người. Với bờ biển dài 134 km và hàng
chục ngàn ha mặt nước đầm phá, hồ chứa nước là điều kiện rất thuận lợi cho sự
phát triển của ngành Thủy sản ở địa phương. Toàn tỉnh có 11 huyện thị, thành phố;
trong đó 05 huyện, thành phố: Hoài Nhơn, Phù Mỹ, Phù Cát, Tuy Phước và thành phố
Quy Nhơn có hoạt động kinh tế biển, với dân số chiếm khoảng 60% tổng số dân
toàn tỉnh.
Toàn tỉnh hiện có 8.129 tàu thuyền khai thác thủy
sản (trong đó 1.973 tàu đánh bắt xa bờ), với tổng công suất 629.000 cv, bình
quân công suất 77 cv/chiếc. Sản lượng thủy sản có sự tăng mạnh trong giai đoạn
2000 - 2010, tốc độ tăng trưởng trung bình 6,36%/năm (tăng từ 77.825 tấn năm
2000 lên 144.224 tấn năm 2010). Trong đó, sản lượng khai thác thủy sản đạt
132.000 tấn, tăng 1,8%; sản lượng nuôi trồng thủy sản đạt 12.224 tấn, tăng 4,7%
(riêng sản lượng tôm nuôi đạt 5.210 tấn, tăng 1,2%). Lĩnh vực chế biến thủy sản
đã được quan tâm đầu tư phát triển; nhiều sản phẩm chế biến như tôm, cá, mực,
nước mắm đã xuất khẩu tới nhiều thị trường trên thế giới. Đối tượng, hình thức
nuôi ngày càng đa dạng, phong phú; nhiều giống loài mới có giá trị kinh tế được
đưa vào sản xuất thử nghiệm và nhân rộng có hiệu quả; hoạt động khai thác thủy
sản đã và đang áp dụng các mô hình quản lý cộng đồng để giảm các tác động tiêu
cực đến môi trường và suy thoái nguồn lợi thủy sản trong vùng.
Tuy nhiên, sản xuất thủy sản của Bình Định vẫn gặp
không ít những tồn tại và hạn chế, bộc lộ những yếu tố thiếu bền vững, chưa
tương xứng với tiềm năng lợi thế của tỉnh. Dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
phát triển ngành Thủy sản Bình Định đến năm 2010 và tầm nhìn 2020 đã được UBND
tỉnh phê duyệt năm 2007, đến nay đã kết thúc kỳ quy hoạch, có nhiều chỉ tiêu dự
báo không còn phù hợp, một số nội dung, số liệu, tình hình mới cần phải bổ
sung, cập nhật... Vì vậy, việc nghiên cứu lập quy hoạch tổng thể phát triển
ngành Thủy sản Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 nhằm đáp ứng yêu cầu phát
triển của ngành trong tình hình mới, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh và Chiến lược phát triển thủy sản đến năm 2020 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt là cần thiết. Từ đó tỉnh Bình Định có định hướng trong việc
chỉ đạo khai thác, sử dụng có hiệu quả tiềm năng, lợi thế hiện có để đẩy mạnh
phát triển thủy sản theo hướng bền vững, góp phần tạo công ăn việc làm cho một
bộ phận nhân dân và đóng góp tích cực vào mục tiêu công nghiệp hóa - hiện đại
hóa nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quy hoạch phát triển ngành Thủy sản làm cơ sở
phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của các cấp, tổ chức sản xuất ở từng địa
phương.
- Đảm bảo cung cấp nguồn thực phẩm tiêu thụ
trong tỉnh ổn định và hướng tới xuất khẩu với giá trị ngày càng cao.
- Góp phần tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập,
cải thiện đời sống của một bộ phận nhân dân, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
ở địa phương.
2. Yêu cầu
- Trên cơ sở Dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
phát triển ngành Thủy sản Bình Định đến năm 2010, tầm nhìn 2020 và hiện trạng
phát triển ngành Thủy sản, tiến hành xem xét, nghiên cứu lập quy hoạch tổng thể
phát triển ngành Thủy sản Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn 2030, phù hợp với
tình hình phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh và Chiến lược phát triển thủy
sản đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Xác định vị trí và khoanh vẽ bản đồ diện tích
quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản (vùng nuôi trồng tập trung, hạ tầng phục
vụ phát triển thủy sản...). Bản đồ phải thể hiện rõ ràng theo địa bàn xã, huyện;
trên cơ sở đó có sự thống nhất của từng huyện.
- Vùng quy hoạch tổng thể phát triển ngành Thủy
sản không chồng chéo với những quy hoạch khác và theo hướng bền vững, an toàn,
thân thiện với môi trường.
III. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU
SỬ DỤNG
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Thủy sản số 17/2003/QH11, đã được Quốc hội
Khóa 11 thông qua ngày 26/11/2003.
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11, đã được
Quốc hội Khóa 11 thông qua ngày 29/11/2005.
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12, đã được
Quốc hội Khóa 12 thông qua ngày 13/11/2008.
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của
Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về
lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
- Nghị định số 99/2006/NĐ-CP ngày 15/9/2006 của
Chính phủ về công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch
và kế hoạch.
- Nghị quyết số 09/2000/NQ-CP ngày 15/6/2000 của
Chính phủ về một số chủ trương và chính sách về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Quyết định số 112/2004/QĐ-TTg ngày 23/6/2004 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phát triển giống thủy sản đến năm
2010.
- Quyết định số 131/2004/QĐ-TTg ngày 16/7/2004 của
Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thủy
sản đến năm 2010.
- Quyết định số 126/2005/QĐ-TTg ngày 01/6/2005 của
Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy
hải sản trên biển và hải đảo.
- Quyết định số 10/QĐ-TTg ngày 11/01/2006 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản đến
năm 2010 và định hướng năm 2020.
- Quyết định số 54/2009/QĐ-TTg ngày 14/4/2009 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Bình Định đến năm 2020.
- Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 16/9/2010 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm
2020.
- Quyết định số 332/QĐ-TTg ngày 03/3/2011 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản đến năm 2020.
- Thông tư số 03/2006/TT-BTS ngày 12/4/2006 của
Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản đến
năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
- Nghị quyết Đại hội Đại biểu tỉnh Đảng bộ Bình
Định lần thứ XVIII.
- Công văn số 3649/UBND-TH ngày 01/11/2011 của
UBND tỉnh Bình Định về việc Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Thủy sản Bình Định
đến năm 2020.
IV. PHẠM VI NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Loại quy hoạch
Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Thủy sản cấp
tỉnh.
2. Lĩnh vực và phạm vi của quy hoạch
2.1. Các lĩnh vực quy hoạch
2.1.1. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
2.1.2. Nuôi trồng thủy sản.
2.1.3. Chế biến và tiêu thụ sản phẩm thủy sản.
2.1.4. Cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất
thủy sản.
2.2. Phạm vi và giới hạn quy hoạch
- Toàn bộ các hoạt động thủy sản trên địa giới
hành chính của tỉnh Bình Định.
- Quy hoạch cần xác định chỉ tiêu các năm mốc
2015, 2020, định hướng 2030.
- Đánh giá thực trạng ngành thủy sản tỉnh Bình Định
trong giai đoạn 2006 - 2010.
V. NỘI DUNG NHIỆM VỤ BÁO CÁO
TỔNG HỢP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM
2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Phần I: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ - HỘI ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Phần II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
Phần III: QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY
SẢN TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
1. Quan điểm phát triển
2. Định hướng phát triển
3. Mục tiêu phát triển
4. Nội dung quy hoạch
4.1. Quy hoạch sử dụng đất, mặt nước phục vụ
phát triển sản xuất
- Nhu cầu sử dụng đất, mặt nước phát triển nuôi
trồng thủy sản nước ngọt, nước lợ, nước mặn.
- Nhu cầu sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật phục vụ sản xuất thủy sản.
4.2. Quy hoạch phát triển ngành Thủy sản
4.2.1. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
theo hướng bền vững
- Số lượng tàu thuyền khai thác, công suất.
- Cơ cấu nghề nghiệp.
- Cơ cấu sản lượng.
- Ngư trường đánh bắt,
- Mùa vụ khai thác.
- Nhu cầu lao động.
- Phân vùng khai thác (vùng gần bờ, vùng lộng,
vùng khơi)
- Công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
dựa vào cộng đồng.
- Tổ chức lực lượng Kiểm ngư các cấp, tổ đội
đoàn kết, phát triển tàu dịch vụ.
4.2.2. Nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững
a. Nuôi trồng thủy sản nước mặn
- Quy hoạch diện tích, đối tượng, loại hình nuôi
trồng tập trung theo vùng nuôi.
- Năng suất, sản lượng theo phương thức nuôi và
theo nhóm nuôi trồng.
- Nhu cầu giống, thức ăn.
- Quản lý môi trường vùng nuôi.
- Nhu cầu lao động nuôi trồng thủy sản.
b. Nuôi trồng thủy sản nước lợ
- Quy hoạch diện tích, đối tượng, loại hình nuôi
trồng tập trung theo vùng nuôi.
- Năng suất, sản lượng theo phương thức nuôi và
theo nhóm nuôi trồng.
- Nhu cầu giống, thức ăn.
- Quản lý môi trường vùng nuôi.
- Nhu cầu lao động nuôi trồng thủy sản.
c. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt
- Quy hoạch diện tích, đối tượng, loại hình nuôi
trồng tập trung theo vùng nuôi.
- Năng suất, sản lượng theo phương thức nuôi và
theo nhóm nuôi trồng.
- Nhu cầu giống, thức ăn.
- Quản lý môi trường vùng nuôi.
- Nhu cầu lao động nuôi trồng thủy sản.
4.2.3. Chế biến và tiêu thụ sản phẩm thủy sản
- Cơ cấu nguồn nguyên liệu cho chế biến.
- Số cơ sở chế biến, quy mô công suất chế biến/cơ
sở (định hướng theo quy hoạch của ngành Công Thương).
- Cơ cấu mặt hàng chế biến.
- Thị trường tiêu thụ: thị trường trong nước, thị
trường xuất khẩu.
- Giá trị kim ngạch xuất khẩu.
- Nhu cầu lao động.
4.2.4. Phát triển nghề cá với khu du lịch biển
4.2.5. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ phát triển sản
xuất thủy sản
* Cơ sở hạ tầng phục vụ khai thác, tiêu thụ sản
phẩm thủy sản
- Quy hoạch hệ thống cảng cá, bến cá, chợ cá.
- Quy hoạch hệ thống cung ứng dịch vụ hậu cần
nghề cá.
- Quy hoạch khu neo đậu tàu thuyền.
- Quy hoạch khu chế biến hải sản.
- Quy hoạch nhà máy sản xuất nước đá chuyên cho
bảo quản thủy sản
* Cơ sở hạ tầng phục vụ nuôi trồng thủy sản tập
trung
- Quy hoạch hạ tầng giao thông, điện đến vùng
nuôi trồng.
- Quy hoạch hệ thống cấp thoát nước, đê bao phục
vụ nuôi trồng.
- Quy hoạch hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường
vùng .
- Quy hoạch hệ thống sản xuất và cung cấp giống,
thức ăn và thuốc thú y thủy sản.
* Hạ tầng phục vụ khác
- Hệ thống kiểm tra, quản lý chất lượng an toàn
vệ sinh thực phẩm khi nguyên liệu đưa về nhà máy chế biến hoặc nơi tiêu thụ
(máy móc, phương tiện, thiết bị...).
- Hệ thống kiểm tra, quản lý chất lượng giống,
thức ăn và thuốc thú y thủy sản (máy móc, phương tiện, thiết bị...).
- Hệ thống quan trắc cảnh báo môi trường và dịch
bệnh (máy móc, phương tiện, thiết bị...).
- Hệ thống dịch vụ kỹ thuật, khuyến ngư...
4.2.6. Quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực
phẩm thủy sản
- Về khai thác thủy sản
- Về nuôi trồng thủy sản (nước ngọt, lợ, mặn).
- Về chế biến thủy sản
- Về cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất thủy sản
4.3. Định hướng phát triển ngành thủy sản đến
năm 2030
- Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Nuôi trồng thủy sản.
- Chế biến và tiêu thụ thủy sản.
- Cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất thủy
sản.
- Quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm
thủy sản.
5. Các chương trình, dự án ưu tiên
5.1. Các chương trình ưu tiên
- Nội dung chương trình.
- Mục tiêu của chương trình.
- Khái toán nhu cầu vốn đầu tư chương trình.
- Thời gian thực hiện chương trình.
- Cơ quan quản lý chương trình.
5.2. Các dự án ưu tiên
- Nội dung, địa bàn đầu tư.
- Quy mô dự án.
- Khái toán nhu cầu vốn đầu tư.
- Thời gian thực hiện dự án.
- Chủ đầu tư, cơ quan quản lý dự án.
6. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
6.1. Giải pháp về cơ chế chính sách khuyến khích
phát triển.
6.2. Giải pháp về giống, thức ăn và thuốc thú y
thủy sản.
6.3. Giải pháp về khoa học công nghệ.
6.4. Giải pháp quản lý và giám sát môi trường, dịch
bệnh và an toàn vệ sinh thực phẩm.
6.5. Giải pháp về hoạt động khuyến ngư, kiểm
ngư.
6.6. Giải pháp về tổ chức sản xuất, đổi mới và
nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước.
6.7. Giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực.
6.8. Giải pháp về đầu tư kết cấu hạ tầng phát
triển sản xuất và sắp xếp các khu dân cư nghề cá theo hình thức văn minh, hiện
đại.
6.9. Giải pháp về nguồn vốn đầu tư
6.10. Giải pháp về xúc tiến thương mại, mở rộng
thị trường tiêu thụ.
6.11. Tăng cường quản lý chất lượng an toàn vệ
sinh thực phẩm thủy sản.
6.12. Tổ chức thực hiện: Trách nhiệm các sở,
ngành, và các địa phương có liên quan.
7. Nhu cầu vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư
7.1. Nhu cầu vốn đầu tư
7.1.1. Tổng vốn đầu tư
- Vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Vốn đầu tư phát triển sản xuất (khai thác thủy
sản, nuôi trồng thủy sản (ngọt, lợ, mặn), chế biến thủy sản.
- Vốn đầu tư khác.
7.1.2. Phân theo nguồn vốn cho từng hạng mục đầu
tư
- Ngân sách nhà nước.
- Vốn vay tín dụng.
- Vốn huy động từ các thành phần kinh tế.
- Nguồn khác (tài trợ, viện trợ...).
7.1.3. Phân theo giai đoạn đầu tư
- Giai đoạn 2012 - 2015.
- Giai đoạn 2016 - 2020.
7.2. Hiệu quả đầu tư
7.2.1. Hiệu quả kinh tế
7.2.2. Hiệu quả xã hội
7.2.3. Hiệu quả về môi trường.
Phần IV: Tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch.