ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1029/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP DỰ ÁN: ĐIỀU CHỈNH,
BỔ SUNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN
2011-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và
quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKH
ngày 09/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm
định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành
và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, điều chỉnh và
công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực
và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 997/QĐ-UBND
ngày 14/7/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng ngãi về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ngãi
giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1279/TTr-SNNPTNT ngày 02/6/2016 về việc
phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán lập dự án: Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
tổng thể phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011 - 2020, định
hướng đến năm 2030; ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số
1253/STC-TCHCSN ngày 24/5/2016 và của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 486/SKHĐT-KTN ngày 12/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương nhiệm
vụ quy hoạch và dự toán lập dự án: Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát
triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm
2030, với những nội dung chủ yếu:
1. Tên dự án: Điều chỉnh, bổ sung Quy
hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011 -
2020, định hướng đến năm 2030.
2. Cơ quan quyết định đầu tư: Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
3. Cơ quan chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi.
4. Cơ quan thực hiện: Chi cục Thủy sản
tỉnh Quảng Ngãi.
5. Mục tiêu dự án:
Đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành
trong tình hình mới, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
và Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
Khai thác, sử dụng có hiệu quả tiềm
năng, lợi thế hiện có để đẩy mạnh phát triển thủy sản theo hướng bền vững, góp
phần tạo công ăn việc làm cho một bộ phận nhân dân và đóng góp tích cực vào mục
tiêu công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh.
6. Nội dung, nhiệm vụ quy hoạch:
- Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu,
tổng hợp, đánh giá các yếu tố về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội, tài
nguyên, môi trường tác động đến phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ngãi.
- Điều tra, khảo sát, đánh giá tình
hình thực hiện quy hoạch phát triển ngành thủy sản giai đoạn
2011-2015.
- Phân tích dự báo về thị trường và
tình hình phát triển thủy sản trên thế giới, định hướng phát triển thủy sản Việt
Nam đến năm 2020 và đến năm 2030;
- Xác định quan điểm định hướng mục
tiêu phát triển thủy sản tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 -2020, định hướng đến
năm 2030.
- Luận chứng các phương án phát triển
cơ cấu ngành, sản phẩm chủ yếu. Quy hoạch phát triển ngành thủy sản đến năm
2020, định hướng đến 2030.
- Xác định các giải pháp thực hiện
quy hoạch: về vốn; cơ chế, chính sách; khoa học công nghệ; môi trường dịch bệnh;
tổ chức sản xuất, thị trường tiêu thụ,...
- Xây dựng danh mục chương trình, dự
án ưu tiên đầu tư và lập bản đồ hiện trạng và quy hoạch phát triển ngành thủy sản.
7. Phạm vi, quy mô, thời kỳ quy hoạch:
- Phạm vi, quy mô điều chỉnh, bổ sung quy hoạch: Toàn bộ các hoạt động thủy sản trên địa
giới hành chính của tỉnh Quảng Ngãi bao gồm 14 huyện, thành phố trên các lĩnh vực:
(1) Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, (2) Nuôi trồng thủy sản, (3) Chế biến
và tiêu thụ sản phẩm thủy sản, (4) Cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất thủy
sản.
- Thời kỳ quy hoạch: từ năm 2016 đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
8. Sản phẩm giao nộp:
- Báo cáo tổng hợp
điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2011 - 2020, định hướng đến năm 2030: 10 tập.
- Báo cáo tóm tắt điều chỉnh, bổ sung
Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2020, định
hướng đến năm 2030: 10 tập.
- Hệ thống bản đồ: bao gồm bản đồ hiện
trạng và quy hoạch phát triển ngành thủy sản, tỷ lệ 1/50.000: mỗi loại 03 tờ.
- Đĩa CD lưu file Báo cáo tổng hợp,
Báo cáo tóm tắt và bản đồ: 10 đĩa.
9. Dự toán kinh phí thực hiện:
Tổng dự toán kinh phí điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch (làm tròn): 431.000.000 đồng (Bằng chữ: bốn trăm ba mươi mốt triệu đồng), trong đó:
- Chi phí lập quy hoạch : 399.000.000
đồng.
- Chi phí khác (mua tài liệu, bản đồ):
32.000.000 đồng.
(Chi tiết
từng khoản chi phí có các biểu phụ lục kèm theo).
10. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh cấp
theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi. Đối với khoản kinh phí còn thiếu chưa bố trí là 80 triệu đồng, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổng hợp
chứng từ quyết toán gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình UBND
tỉnh xem xét, phân bổ.
11. Thời gian thực hiện: Trong năm
2016.
Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định
này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Thủy sản Quảng Ngãi
chủ trì phối hợp với các Sở ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố có liên
quan tiến hành lập quy hoạch theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và nội
dung phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng
Ngãi; Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản Quảng Ngãi và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL), KTTH, CB-TH;
- Lưu: VT, NNTNldv292.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
PHỤC LỤC 1
TỔNG HỢP CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH DỰ ÁN: ĐIỀU CHỈNH, BỔ
SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 1029/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Hạng
mục
|
Chi phí trước
thuế (đồng)
|
Thuế
giá trị gia tăng (đồng)
|
Chi
phí sau thuế (đồng)
|
Ghi
chú
|
I
|
Chi phí lập quy hoạch
|
367.413.100
|
31.781.225
|
399.194.225
|
Chi
tiết theo Phụ lục 2
|
II
|
Chi phí ngoài đơn giá quy hoạch
|
32.000.000
|
0
|
32.000.000
|
|
1
|
Chi phí mua file
bản đồ địa hình
(bản đồ số hóa)
|
12.000.000
|
0
|
12.000.000
|
Chi
tiết theo Phụ lục 3
|
2
|
Chi phí mua tài liệu khí tượng thủy
văn
|
20.000.000
|
0
|
20.000.000
|
Chi
tiết theo Phụ lục 3
|
|
Tổng cộng (I+II+III)
|
399.413.000
|
31.781.225
|
431.194.225
|
|
|
Làm tròn
|
|
|
431.000.000
|
|
(Số tiền bằng chữ:
Bốn trăm ba mươi mốt triệu đồng chẵn).
PHỤ LỤC 2
DỰ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số: 1029/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Định
mức (%)
|
Chi
phí trước thuế (đồng)
|
Thuế
VAT (đồng)
|
Chi
phí sau thuế (đồng)
|
|
Tổng chi phí lập quy hoạch
(I+II)
|
100.0
|
367.413.000
|
31.781.225
|
399.194.225
|
I
|
Chi phí trực tiếp lập quy hoạch
(I= 1+2)
|
86.5
|
317.812.245
|
31.781.225
|
349.593.470
|
1
|
Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán
|
2.5
|
9.185.325
|
918.533
|
10.103.858
|
1.1
|
Chi phí xây dựng đề cương
|
1.5
|
5.511.195
|
551.120
|
6.062.315
|
1.2
|
Chi phí lập dự toán theo đề cương
|
1.0
|
3.674.130
|
367.413
|
4.041.543
|
2
|
Chi phí khảo sát, xây dựng
quy hoạch
|
84.0
|
308.626.920
|
30.862.692
|
339.489.612
|
2.1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu
|
7.0
|
25.718.910
|
2.571.891
|
28.290.801
|
2.2
|
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu,
tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
4.0
|
14.696.520
|
1.469.652
|
16.166.172
|
2.3
|
Chi phí khảo sát thực địa
|
20.0
|
73.482.600
|
7.348.260
|
80.830.860
|
2.4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
53.0
|
194.728.890
|
19.472.889
|
214.201.779
|
a
|
Phân tích, đánh giá vai trò vị trí của ngành
|
1
|
3.674.130
|
367.413
|
4.041.543
|
b
|
Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học,
công nghệ và phát triển ngành của khu vực; của cả nước tác động tới phát triển
ngành của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch
|
3
|
11.022.390
|
1.102.239
|
12.124.629
|
c
|
Phân tích đánh giá hiện trạng
phát triển của ngành của tỉnh
|
4
|
14.696.520
|
1.469.652
|
16.166.172
|
d
|
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm
phát triển ngành của tỉnh
|
3
|
11.022.390
|
1.102.239
|
12.124.629
|
đ
|
Nghiên cứu, đề xuất các phương
án phát triển
|
6
|
22.044.780
|
2.204.478
|
24.249.258
|
e
|
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện
mục tiêu
|
20
|
73.482.600
|
7.348.260
|
80.830.860
|
|
a) Luận chứng các phương án phát
triển
|
5
|
18.370.650
|
1.837.065
|
20.207.715
|
|
b) Xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực
|
1
|
3.674.130
|
367.413
|
4.041.543
|
|
c) Xây dựng các phương án và giải
pháp phát triển khoa học công nghệ
|
1
|
3.674.130
|
367.413
|
4.041.543
|
|
d) Xây dựng các phương án và giải
pháp bảo vệ môi trường
|
1.5
|
5.511.195
|
551.120
|
6.062.315
|
|
đ) Xây dựng các phương án, tính
toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư
|
4
|
14.696.520
|
1.469.652
|
16.166.172
|
|
e) Xây dựng các chương trình dự án
đầu tư trọng điểm
|
1.5
|
5.511.195
|
551.120
|
6.062.315
|
|
g) Xây dựng phương án tổ chức lãnh
thổ
|
3
|
11.022.390
|
1.102.239
|
12.124.629
|
|
h) Xác định các giải pháp về cơ chế,
chính sách và đề xuất các phương án thực hiện
|
3
|
11.022.390
|
1.102.239
|
12.124.629
|
g
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và các
báo cáo liên quan
|
5
|
29.393.040
|
2.939.304
|
32.332.344
|
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn
|
1
|
3.674.130
|
367.413
|
4.041.543
|
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp
|
6
|
22.044.780
|
2.204.478
|
24.249.258
|
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt
|
0.6
|
2.204.478
|
220.448
|
2.424.926
|
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định
|
0.2
|
734.826
|
73.483
|
808.309
|
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt
dự án quy hoạch
|
0.2
|
734.826
|
73.483
|
808.309
|
h
|
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch
|
8
|
29.393.040
|
2.939.304
|
32.332.344
|
II
|
Chi phí khác
|
13.5
|
49.600.755
|
0
|
49.600.755
|
1
|
Chi phí quản lý dự án quy hoạch
|
4.0
|
14.696.520
|
0
|
14.696.520
|
2
|
Chi phí thẩm định đề cương và dự
toán
|
1.5
|
5.511.195
|
0
|
5.511.195
|
3
|
Chi phí thẩm định quy hoạch
|
4.5
|
16.533.585
|
0
|
16.533.585
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
3.5
|
12.859.455
|
0
|
12.859.455
|
PHỤ LỤC 3
CHI PHÍ NGOÀI ĐƠN GIÁ QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số: 1029/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Hạng mục chi
phí
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
Thuế GTGT (đồng)
|
Thành tiền sau
thuế (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Chi phí mua file bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000
toàn tỉnh (bản đồ số hóa dạng vector)
|
Mảnh
|
6
|
2.000.000.0
|
12.000.000.0
|
-
|
12.000.000.0
|
Theo Thông tư số
49/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
|
2
|
Chi phí mua tài liệu khí tượng thủy văn
|
bộ
|
1
|
20.000.000.0
|
20.000.000.0
|
-
|
20.000.000.0
|
Theo báo cáo của
Trung tâm Dự báo Khí tượng thủy văn Quảng Ngãi
|
|
Tổng cộng (1+2)
|
|
|
|
32.000.000
|
-
|
32.000.000
|
|