Quyết định 69/QĐ-UBDT năm 2013 về Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc

Số hiệu 69/QĐ-UBDT
Ngày ban hành 06/03/2013
Ngày có hiệu lực 06/03/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Giàng Seo Phử
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN DÂN TỘC

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Quyết định số 337/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 2 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế làm việc mẫu của Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 05/2008/QĐ-UBDT ngày 24/11/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc.

Điều 3. Bộ trưởng, Chủ nhiệm, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Các Thứ trưởng, PCN Ủy ban Dân tộc;
- Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc;
- Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội cựu chiến binh cơ quan Ủy ban Dân tộc;
- Các cơ quan công tác dân tộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT, TKTH.

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Giàng Seo Phử

 

QUY CHẾ LÀM VIỆC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/QĐ-UBDT ngày 06 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định nguyên tắc, chế độ trách nhiệm, lề lối làm việc, quan hệ công tác và trình tự giải quyết công việc của Ủy ban Dân tộc (gọi tắt là Ủy ban).

2. Các Vụ, đơn vị (gọi chung là đơn vị), cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (gọi chung là cán bộ, công chức) của Ủy ban và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có quan hệ công tác với Ủy ban phải thực hiện theo quy chế này.

Điều 2. Nguyên tắc làm việc

1. Ủy ban làm việc theo chế độ Thủ trưởng; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, bảo đảm sự chỉ đạo, điều hành thống nhất của Bộ trưởng, Chủ nhiệm trên các lĩnh vực công tác.

2. Phân công, phân cấp cụ thể, rõ ràng, đề cao trách nhiệm cá nhân và phát huy tính chủ động, sáng tạo của các đơn vị, cán bộ, công chức. Mỗi việc chỉ giao một đơn vị, một người phụ trách và chịu trách nhiệm; nếu công việc được giao cho đơn vị thì Thủ trưởng đơn vị phải chịu trách nhiệm chính.

3. Giải quyết và xử lý công việc đúng nhiệm vụ, quyền hạn được phân công; tuân thủ trình tự, thủ tục, thời hạn giải quyết công việc theo quy định và Quy chế làm việc (trừ trường hợp đột xuất hoặc có yêu cầu khác của cơ quan cấp trên).

4. Phân công công việc phù hợp với trình độ chuyên môn, bảo đảm phát huy năng lực, sở trường của cán bộ, công chức; đề cao sự phối hợp công tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc và trong mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.

5. Thực hiện cải cách hành chính, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch và hiệu quả trong mọi hoạt động của Ủy ban.

Chương II

TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC

[...]