QUYẾT ĐỊNH
CỦA BAN BÍ THƯ SỐ 69 QĐ/TW NGÀY 17 THÁNG 5 NĂM 1993 QUY ĐỊNH
TẠM THỜI CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG MỚI CỦA CÁN BỘ,CÔNG NHÂN VIÊN CƠ QUAN ĐẢNG, ĐOÀN THỂ
Căn cứ Nghị quyết Hội nghị lần
thứ 2 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá VII,
Căn cứ kết luận của Bộ chính trị tại phiên họp ngày 25-3-1993,
BAN BÍ THƯ
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Nay quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của cán bộ, công nhân viên cơ quan
đảng, đoàn thể, để áp dụng thống nhất trong cả nước, từ ngày 1-4-1993, thay thế
chế độ tiền lương quy định tại Quyết định số 58 QĐ/TW ngày 18-9-1985.
Điều 2:
Ban hành kèm theo quyết định này các hệ thống bảng lương sau:
1- Bảng lương chức vụ bầu cử của
Đảng từ Trung ương đến quận, huyện, thị xã.
2- Bảng lương chức vụ bầu cử của
Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể: Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam., Hội Liên
hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam từ Trung ương đến quận, huyện, thị xã.
3- Hệ thống bảng lương của cán bộ,
công nhân viên và phụ cấp chức vụ lãnh đạo của cơ quan đảng, đoàn thể (trừ một
số chức vụ xếp mức lương bầu cử) áp dụng theo hệ thống bảng lương các ngạch
công chức, viên chức và phụ cấp chức vụ lãnh đạo khu vực hành chính sự nghiệp
do Chính phủ ban hành.
4- Tiền lương của cán bộ, công
nhân viên trong các doanh nghiệp thuộc Đảng, đoàn thể quản lý, thực hiện như
Nghị định của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh
nghiệp Nhà nước.
Điều 3: Tiền
lương chức vụ bầu cử chuyên trách đảng, đoàn thể ở cơ sở được quy định như sau:
1- Đối với doanh nghiệp
Ở những doanh nghiệp có Bí thư Đảng
uỷ, Chủ tịch côg đoàn, Bí thư Đoàn thanh niên chuyên trách, lương theo ngạch
chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp của Bí thư Đảng ngang lương Giám đốc,
lương cộng với phụ cấp của Chủ tịch Công đoàn ngang lương Phó Giám đốc, lương cộng
với phụ cấp của Bí thư Đoàn thanh niên ngang lương Kế toán trưởng.
Ở những doanh nghiệp có biên chế
chuyên trách Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Công đoàn, Bí thư Đoàn thanh niên...
nhưng các chức vụ này không hoạt động chuyên trách thì được hưởng phụ cấp trách
nhiệm bằng 10% lương cơ bản.
2- Đối với đơn vị hành chính, sự
nghiệp như trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu..., chức vụ bầu cử chuyên
trách Đảng, đoàn thể xếp lương theo ngạch chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp
chức vụ; mức phụ cấp chức vụ của Bí thư Đảng uỷ bằng mức phụ cấp của Giám đốc;
mức phụ cấp của Chủ tịch công đoàn bằng mức phụ cấp cuả Phó Giám đốc; mức phụ cấp
của Bí thư Đoàn thanh niên bằng mức phụ cấp của trưởng phòng nghiệp vụ.
Ở cơ quan Ban, Bộ, ngành Trung
ương... Bí thư Đảng uỷ được phụ cấp chức vụ từ 0,6 - 0,8 mức lương tối thiểu;
Chủ tịch công đoàn được phụ cấp chức vụ từ 0,4 - 0,6 mức lương tối thiểu; Bí
thư Đoàn thành niên được phụ cấp chức vụ từ 0,3 - 0,4 mức lương tối thiểu.
3- Tiền lương, các khoản phụ cấp
lương và các chế độ khen thưởng, phúc lợi xã hội (nếu có) của cán bộ Đảng, đoàn
thể ở các cơ quan của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp được hưởng như cán bộ,
nhân viên trong đơn vị và do đơn vị chi trả.
4- Đối với chức vụ bầu cử chuyên
trách Đảng, đoàn thể ở xã, phường, thị trấn thì thực hiện các chế độ như quy định
của Chính phủ.
Điều 4:
1- Khi thực
hiện tiền lương chức vụ bầu cử chuyên trách Hội cựu chiến binh Việt nam theo bảng
lương chức vụ bầu cử của các đoàn thể, nếu mức lưong hưu thấp hơn mức lương chức
vụ đảm nhận thì được phụ cấp bù chênh lệch cho đủ mức quy định, nếu cao hơn thì
giữ nguyên.
2- Ban Tổ chức Trung ương cùng
các Ban, ngành có liên quan hưóng dẫn xếp lương một số chức vụ bầu cử chuyên
trách: Liên hiệp các Hội Văn học - Nghệ thuật Việt Nam, Liên hiệp các Hội Khoa
học - Kỹ thuật Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức Hoà bình, đoàn kết hữu nghị Việt
Nam.
Điều 5:Ngoài
hệ thống tiền lương quy định tại điều 2, 3 và điều 4 của quyết định này , cán bộ
, công nhân viên cơ quan đảng , đoàn thể được áp dụng các chế độ phụ cấp lương
do Nhà nước ban hành .
Điều 6:
1- Các tổ
chức dịch vụ trong cơ quan đảng, đoàn thể phải thực hiện chế độ hạch toán tự
trang trải mọi chi phí. ngân sách Đảng, Đoàn thể không cấp bù và không cấp phát
quỹ tiền lương mà áp dụng cơ chế tiền lương như các doanh nghiệp Nhà nước.
2- Các cơ quan đảng, đoàn thể phải
tiến hành phân loại để chuyển dần các đơn vị sự nghiệp có thu, đang được ngân
sách giao quỹ tiền lương theo biên chế sang hoạt động hạch toán kinh tế tạo nguồn
thu, bảo đảm kinh phí hoạt động và trả lương.
Điều 7:
Cán bộ, công nhân viên cơ quan đảng, đoàn thể phải trích một phần tiền lương để
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của Nhà nước.
Điều 8:
1- Thực hiện
chế độ tiền lương mới phải bảo đảm nguyên tắc sau:
- Làm công việc gì hưởng lương
theo công việc đó, làm ở ngạch chuyên môn, nghiệp vụ hoặc chức vụ nào thì xếp
lương theo ngạch chuyên môn hoặc chức vụ đó.
- Khi thôi giữ chức vụ bầu cử
thì được giữ nguyên lương trong 6 tháng, sau đó làm công việc gì xếp lương theo
công việc đó.
- Gắn việc xếp lưong mới với việc
sắp xếp bộ máy, biên chế của cơ quan đảng, đoàn thể, phải đánh giá lại năng lực
của cán bộ, công nhân viên theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ để chuyển xếp
lương cho đúng.
2- Thủ trưởng cơ quan đảng, đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo
các đơn vị trực thuộc sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế; lập Ban chỉ đạo chuyển
xếp lương mới theo quy định chung của Nhà nước, xét duyệt, tổng hợp thành
phương án thống nhất của địa phương và từng ban đảng, đoàn thể ở Trung ương gửi
về Liên Bộ (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ban tổ chức cán
bộ của Chính phủ), riêng các ban đảng, đoàn thể ở Trung ương thì đồng gửi Tiểu
ban lương của Đảng, đoàn thể, để phê duyệt trước khi thực hiện. Sau khi được duỵệt
thì hưởng lương mới và được truy lĩnh mức lương mới từ 1-4-1993.
Điều 9:
Ban Tổ chức Trung ương có trách nhiệm:
- Hướng dẫn các cơ quan đảng,
đoàn thể xây dựng các tiêu chuẩn chức danh; thống nhất việc quản lý các ngạch
lương cán bộ, công nhân viên làm cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng, bổ nhiệm,
thực hiện nâng ngạch, chuyển ngạch và nâng bậc lương.
- Hướng dẫn thực hiện cơ chế quản
lý thống nhất về biên chế quỹ tiền lương cơ quan đảng, đoàn thể ở Trung ương
thuộc khu vực ngân sách cấp.
Điều 10:
- Quyết định
này thi hành từ ngày 1 tháng 4 năm 1993 và thực hiện từng bước như quy định của
Chính phủ.
- Mọi quy định về tiền lương và
phụ cấp trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 11:
1- Ban Tổ
chức Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2- Các đoàn thể Trung ương sau
khi có sự thoả thuận với Ban Tổ chức Trung ương, hướng dẫn thi hành những quy định
đối với đoàn thể của mình.
Điều 12:
Thủ trưởng
cơ quan đảng, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BẢNG LƯƠNG CHỨC VỤ BẦU CỬ CỦA ĐẢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69-QĐ/TW này 17-5-1993 của Ban bí thư)
I- BẢNG
LƯƠNG CHỨC VỤ CƠ QUAN ĐẢNG Ở TRUNG ƯƠNG
Số
TT
|
Chức
danh
|
Hệ
số mức lương
|
Mức
lương thực hiện từ 1/4/1993 (1000đ)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
1
|
Tổng Bí thư
|
10,00
|
660
|
2
|
Uỷ viên Bộ chính trị
|
9,50
|
627
|
3
|
Bí thư Trung ương
|
8,78
|
579
|
4
|
Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra
|
8,78
|
579
|
5
|
Trưởng ban
|
8,2
|
541
|
6
|
Phó Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra
|
7,80
|
515
|
7
|
Uỷ viên Uỷ ban kiểm tra
|
7,30
|
482
|
8
|
Bí thư Đảng uỷ khối cơ quan
Trung ương
|
7,30
|
482
|
9
|
Phó Bí thư Đảng uỷ khối cơ
quan Trung ương
|
6,50
|
429
|
II- BẢNG LƯƠNG CHỨC VỤ CƠ QUAN ĐẢNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
Số
thứ tự
|
CHỨC
DANH
|
Thành
phố
Hà
Nội và
Thành
phố
Hồ
Chí Minh
|
Thành
phố
Hải
Phòng
và
các
tỉnh,
|
Thành
phố Huế,
Đà
Nẵng,
Cần
Thơ,
Biên
Hòa
|
Thành
phố thuộc
tỉnh;
quận thuộc
TP
Hà Nội và TP
Hồ
Chí Minh
|
Các
quận,
huyện,
thị
xã
còn
lại.
|
Hệ
số
mức
lương
|
Mức
lương
thực
hiện
từ
1-4-93
(1000đ)
|
Hệ
số
mức
lương
|
Mức
lương
thực
hiện
từ
1-4-93
(1000đ)
|
Hệ
số
mức
lương
|
Mức
lương
thực
hiện
từ
1-4-93
(1000đ)
|
Hệ
số
mức
lương
|
Mức
lương
thực
hiện
từ
1-4-93
(1000đ)
|
Hệ
số
mức
lương
|
Mức
lương
thực
hiện
từ
1-4-93
(1000đ)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
Bí
thư
|
8,5
|
561
|
7,8
|
515
|
6,4
|
422
|
5,8
|
383
|
5,2
|
343
|
2
|
Phó
Bí thư (trực)
|
7,8
|
515
|
7,3
|
482
|
5,9
|
389
|
5,2
|
343
|
4,9
|
323
|
3
|
Ủy
viên thường vụ
|
7,1
|
469
|
6,2
|
409
|
5,0
|
330
|
4,3
|
284
|
4,0
|
268
|
4
|
Chủ
nhiệm Ủy ban Kiểm tra
|
6,5
|
429
|
5,8
|
383
|
4,5
|
297
|
4,0
|
268
|
3,7
|
251
|
5
|
Trưởng
ban
|
6,2
|
409
|
5,5
|
363
|
4,3
|
284
|
3,8
|
257
|
3,5
|
237
|
6
|
Phó
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra
|
5,8
|
383
|
5,2
|
343
|
4,0
|
268
|
3,6
|
245
|
3,3
|
228
|
7
|
Ủy
viên Ủy ban Kiểm tra
|
5,5
|
363
|
4,9
|
323
|
3,8
|
257
|
3,4
|
233
|
3,1
|
215
|
8
|
Bí
thư đảng ủy khối cơ quan
|
5,5
|
363
|
5,2
|
343
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Phó
bí thư đảng ủy khối cơ quan
|
4,6
|
304
|
4,3
|
284
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú :
|
-
Cố vấn Ban chấp hành Trung ương do Bộ Chính trị quyết định mức lương.
|
|
|
-
Phó trưởng ban đảng từ trung ương đến quận, huyện, thị xã áp dụng bảng lương
hành chính sự nghiệp : xếp lương theo ngạch chuyên môn nghiệp vụ cộng với phụ
cấp chức vụ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG LƯƠNG CHỨC VỤ BẦU CỬ CƠ QUAN MẶT TRẬN VÀ CÁC ĐOÀN THỂ
(ban hành kèm theo Quyết định số 69-QĐ/TW ngày 17-5-1993)
Số
thứ tự
|
CHỨC
DANH
|
Cơ
quan ở
Trung
ương
|
Thành
phố
Hà
Nội và
Thành
phố
Hồ
Chí Minh
|
Thành
phố
Hải
Phòng
và
các
tỉnh,
|
Thành
phố Huế,
Đà
Nẵng,
Cần
Thơ,
Biên
Hòa
|
Thành
phố thuộc
tỉnh;
quận thuộc
TP
Hà Nội và TP
Hồ
Chí Minh
|
Các
quận,
huyện,
thị
xã
còn
lại.
|
Hệ
số
mức
lương
|
Mức
lương
thực
hiện
từ
1-4-93
(1000đ)
|
Hệ
số
mức
lương
|
Mức
lương
thực
hiện
từ
1-4-93
(1000đ)
|
Hệ
số
mức
lương
|
Mức
lương
thực
hiện
từ
1-4-93
(1000đ)
|
Hệ
số
mức
lương
|
Mức
lương
thực
hiện
từ
1-4-93
(1000đ)
|
Hệ
số
mức
lương
|
Mức
lương
thực
hiện
từ
1-4-93
(1000đ)
|
Hệ
số
mức
lương
|
Mức
lương
thực
hiện
từ
1-4-93
(1000đ)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Chủ
tịch Mặt trận
Tổ
quốc
|
8,78
|
579
|
7,1
|
469
|
6,2
|
409
|
5,0
|
330
|
4,3
|
284
|
4,0
|
268
|
2
|
Chủ
tịch, Bí thư
các
đoàn thể
|
8,20
|
541
|
6,2
|
409
|
5,5
|
363
|
4,3
|
284
|
3,8
|
257
|
3,5
|
237
|
3
|
Phó
Chủ tịch Mặt
trận
Tổ quốc
|
8,20
|
541
|
5,8
|
383
|
5,2
|
343
|
4,0
|
268
|
3,6
|
245
|
3,3
|
228
|
4
|
Phó
chủ tịch, Phó
bí
thư các đoàn thể
|
7,30
|
482
|
5,5
|
363
|
4,9
|
323
|
3,8
|
257
|
3,4
|
233
|
3,1
|
215
|
5
|
Ủy
viên thường trực
|
6,50
|
429
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|