Quyết định 69/QĐ-BTC về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 và chướng trình công tác năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 69/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 08/01/2016 |
Ngày có hiệu lực | 08/01/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Đinh Tiến Dũng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 98/2015/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 101/2015/QH13 ngày 14 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo Điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo Điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 (Nghị quyết 01/NQ-CP) và Chương trình công tác năm 2016 của Bộ Tài chính, cụ thể:
1. Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP của Chính phủ (Phụ lục 01);
2. Chương trình công tác năm 2016 của Bộ Tài chính, gồm có:
+ Các Đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Chương trình xây dựng Thông tư/Thông tư liên tịch đã được Bộ Tài chính ban hành tại Quyết định số 2806/QĐ-BTC ngày 29/12/2015 về việc phê duyệt Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 do Bộ Tài chính chủ trì soạn thảo trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền;
+ Nhiệm vụ thường xuyên năm 2016 của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính (Phụ lục 02).
Điều 2. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ căn cứ các giải pháp, nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP và nội dung của Quyết định này, chủ động chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực mình phụ trách thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt Mục tiêu và yêu cầu; chủ động kết hợp kiểm tra, nắm tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính khi công tác tại các Bộ, Ngành, địa phương.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ nội dung của Nghị quyết 01/NQ-CP và Quyết định này, tập trung chỉ đạo Điều hành đơn vị mình thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, chương trình hành động và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao; cụ thể như sau:
1. Đối với Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP (Phụ lục 01):
a) Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì: Đơn vị được giao chủ trì chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, các Bộ, Ngành liên quan để tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ có báo cáo đánh giá tình hình thực hiện cụ thể như sau:
- Đối với báo cáo định kỳ hàng tháng, hàng quí: Các đơn vị gửi Vụ NSNN trước ngày 18 hàng tháng và tháng cuối quí để Vụ NSNN tổng hợp trình Bộ phê duyệt gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 hàng tháng và tháng cuối quí theo đúng quy định.
- Đối với báo cáo năm: Các đơn vị gửi Vụ NSNN trước ngày 20/11/2016 để Vụ NSNN tổng hợp trình Bộ phê duyệt và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25/11/2016
b) Nhiệm vụ do các Bộ, ngành khác chủ trì, Bộ Tài chính phối hợp: Đơn vị được giao chủ trì có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong Bộ để tổng hợp trình Bộ ý kiến tham gia với các Bộ, ngành chủ trì khi có yêu cầu; đồng thời chủ động theo dõi, nghiên cứu báo cáo Bộ những nội dung liên quan đến Bộ Tài chính.
2. Đối với các Đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Chương trình xây dựng Thông tư/Thông tư liên tịch đã được Bộ Tài chính phê duyệt tại Quyết định số 2806/QĐ-BTC ngày 29/12/2015: Các đơn vị có trách nhiệm báo cáo tiến độ xây dựng các đề án và gửi về Vụ Pháp chế trước ngày 14 hàng tháng để Vụ Pháp chế tổng hợp trình Bộ trước ngày 20 hàng tháng phục vụ Bộ trưởng dự họp Chính phủ; đồng thời gửi Văn phòng Bộ (cả bản giấy và bản file theo địa chỉ (tonghopthuky-vpb@mof.gov.vn)) để tổng hợp vào Báo cáo giao ban Bộ Tài chính định kỳ. Trong thời gian từ ngày 14 hàng tháng đến ngày họp Chính phủ thường kỳ tháng đó, các đơn vị có trách nhiệm cung cấp thường xuyên các cập nhật tiến độ cho Vụ Pháp chế để tổng hợp báo cáo Bộ về tiến độ triển khai các Đề án.
3. Đối với nhiệm vụ thường xuyên (Phụ lục 02): Các đơn vị có đánh giá tại báo cáo tổng kết hàng tháng của đơn vị và gửi về Văn phòng Bộ trước ngày 20 hàng tháng và tháng cuối quí để tổng hợp vào Báo cáo giao ban Bộ Tài chính định kỳ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần Điều chỉnh các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định này và chương trình công tác, đề nghị các đơn vị chủ động phối hợp với Vụ Pháp chế và Văn phòng Bộ để báo cáo Bộ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, cá nhân và tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 98/2015/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 101/2015/QH13 ngày 14 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo Điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo Điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 (Nghị quyết 01/NQ-CP) và Chương trình công tác năm 2016 của Bộ Tài chính, cụ thể:
1. Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP của Chính phủ (Phụ lục 01);
2. Chương trình công tác năm 2016 của Bộ Tài chính, gồm có:
+ Các Đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Chương trình xây dựng Thông tư/Thông tư liên tịch đã được Bộ Tài chính ban hành tại Quyết định số 2806/QĐ-BTC ngày 29/12/2015 về việc phê duyệt Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 do Bộ Tài chính chủ trì soạn thảo trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền;
+ Nhiệm vụ thường xuyên năm 2016 của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính (Phụ lục 02).
Điều 2. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ căn cứ các giải pháp, nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP và nội dung của Quyết định này, chủ động chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực mình phụ trách thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt Mục tiêu và yêu cầu; chủ động kết hợp kiểm tra, nắm tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính khi công tác tại các Bộ, Ngành, địa phương.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ nội dung của Nghị quyết 01/NQ-CP và Quyết định này, tập trung chỉ đạo Điều hành đơn vị mình thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, chương trình hành động và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao; cụ thể như sau:
1. Đối với Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP (Phụ lục 01):
a) Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì: Đơn vị được giao chủ trì chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, các Bộ, Ngành liên quan để tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ có báo cáo đánh giá tình hình thực hiện cụ thể như sau:
- Đối với báo cáo định kỳ hàng tháng, hàng quí: Các đơn vị gửi Vụ NSNN trước ngày 18 hàng tháng và tháng cuối quí để Vụ NSNN tổng hợp trình Bộ phê duyệt gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 hàng tháng và tháng cuối quí theo đúng quy định.
- Đối với báo cáo năm: Các đơn vị gửi Vụ NSNN trước ngày 20/11/2016 để Vụ NSNN tổng hợp trình Bộ phê duyệt và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25/11/2016
b) Nhiệm vụ do các Bộ, ngành khác chủ trì, Bộ Tài chính phối hợp: Đơn vị được giao chủ trì có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong Bộ để tổng hợp trình Bộ ý kiến tham gia với các Bộ, ngành chủ trì khi có yêu cầu; đồng thời chủ động theo dõi, nghiên cứu báo cáo Bộ những nội dung liên quan đến Bộ Tài chính.
2. Đối với các Đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Chương trình xây dựng Thông tư/Thông tư liên tịch đã được Bộ Tài chính phê duyệt tại Quyết định số 2806/QĐ-BTC ngày 29/12/2015: Các đơn vị có trách nhiệm báo cáo tiến độ xây dựng các đề án và gửi về Vụ Pháp chế trước ngày 14 hàng tháng để Vụ Pháp chế tổng hợp trình Bộ trước ngày 20 hàng tháng phục vụ Bộ trưởng dự họp Chính phủ; đồng thời gửi Văn phòng Bộ (cả bản giấy và bản file theo địa chỉ (tonghopthuky-vpb@mof.gov.vn)) để tổng hợp vào Báo cáo giao ban Bộ Tài chính định kỳ. Trong thời gian từ ngày 14 hàng tháng đến ngày họp Chính phủ thường kỳ tháng đó, các đơn vị có trách nhiệm cung cấp thường xuyên các cập nhật tiến độ cho Vụ Pháp chế để tổng hợp báo cáo Bộ về tiến độ triển khai các Đề án.
3. Đối với nhiệm vụ thường xuyên (Phụ lục 02): Các đơn vị có đánh giá tại báo cáo tổng kết hàng tháng của đơn vị và gửi về Văn phòng Bộ trước ngày 20 hàng tháng và tháng cuối quí để tổng hợp vào Báo cáo giao ban Bộ Tài chính định kỳ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần Điều chỉnh các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định này và chương trình công tác, đề nghị các đơn vị chủ động phối hợp với Vụ Pháp chế và Văn phòng Bộ để báo cáo Bộ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, cá nhân và tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
01/NQ-CP NGÀY 07/01/2016 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/QĐ-BTC ngày 08/01/2016 của Bộ Tài chính)
TT |
NHIỆM VỤ |
ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
BỘ TÀI CHÍNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN |
TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH |
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
||||
I |
GIỮ VỮNG ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ, KIỂM SOÁT LẠM PHÁT, TẠO MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỘNG LỰC THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ |
|
|
|
|
1 |
Điều hành chính sách tiền tệ và hoạt động ngân hàng linh hoạt, hiệu quả |
|
|
|
|
1.1 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan và các địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Điều hành chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt, phối hợp chặt chẽ với chính sách tài khóa và các chính sách kinh tế vĩ mô nhằm kiểm soát lạm phát theo Mục tiêu đề ra, ổn định kinh tế vĩ mô và góp phần hỗ trợ tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Vụ TCNH |
Các đơn vị liên quan |
|
(2) |
Sử dụng đồng bộ các công cụ chính sách tiền tệ và các công cụ, biện pháp khác để hỗ trợ ổn định thị trường ngoại tệ, Điều hành tỷ giá hợp lý, phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô, thị trường tài chính, tiền tệ trong và ngoài nước. Điều hành lãi suất phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô, lạm phát, thị trường tiền tệ. Tăng trưởng dư nợ tín dụng phù hợp gắn với nâng cao chất lượng tín dụng; trong đó chú trọng kiểm soát chặt chẽ các Khoản cấp tín dụng đối với các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro (bất động sản, dự án thu hồi vốn thời gian dài...). |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Vụ TCNH |
Các đơn vị liên quan |
|
(3) |
Tiếp tục thực hiện quản lý thị trường vàng theo quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng; tăng cường việc kiểm soát ngoại tệ và vàng trong lãnh thổ; tiếp tục cải thiện quy mô dự trữ ngoại hối nhà nước phù hợp với Điều kiện thực tế; đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Vụ TCNH |
Các đơn vị liên quan |
|
(4) |
Theo dõi sát diễn biến thị trường tài chính, tiền tệ quốc tế để chủ động có các giải pháp phù hợp nhằm hạn chế tối đa tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế đến thị trường ngoại hối, tiền tệ trong nước. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Vụ TCNH |
Cục QLN, Vụ HTQT và các đơn vị liên quan |
|
2 |
Thực hiện chính sách tài khóa chủ động, chặt chẽ, tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, ngân sách |
|
|
|
|
2.1 |
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Tổ chức Điều hành dự toán ngân sách nhà nước chủ động, chặt chẽ, bảo đảm kỷ cương, kỷ luật tài chính, ngân sách; kiểm soát bội chi ngân sách nhà nước trong phạm vi Nghị quyết của Quốc hội, trong Điều hành phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi, giảm bội chi ngân sách nhà nước. Các Khoản thu, chi ngân sách nhà nước phải được thực hiện theo dự toán. |
Bộ Tài chính |
Vụ NSNN |
Vụ HCSN, Vụ ĐT, Cục KHTC, các Tổng cục và đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
(2) |
Tổ chức thực hiện tốt các luật thuế và nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước. Tiếp tục cơ cấu lại nguồn thu ngân sách nhà nước theo hướng tăng tỉ trọng thu nội địa. Không đề xuất, ban hành chính sách mới làm giảm thu ngân sách nhà nước, trừ trường hợp cắt giảm thuế để thực hiện cam kết quốc tế. Để phù hợp với quy định về phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành, từ năm 2016 Khoản thu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu (trừ xăng các loại) tiêu thụ trong nước là Khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100%. Theo dõi các diễn biến và chủ động xây dựng các phương án bảo đảm cân đối nguồn thu ngân sách nhà nước năm 2016 trong trường hợp giá dầu có biến động lớn so với giá dự toán. Tăng cường công tác thanh, kiểm tra thuế, chống thất thu, chuyển giá, trốn thuế; kiên quyết xử lý, thu hồi nợ đọng thuế. |
Bộ Tài chính |
TCT |
TCHQ, Vụ CST, Vụ HTQT, Vụ NSNN, Thanh tra và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
(3) |
Cơ cấu lại các Khoản chi ngân sách nhà nước theo hướng tiết kiệm, hiệu quả, theo hướng chi đầu tư tăng nhanh hơn. Chỉ ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách nhà nước khi thật sự cần thiết và có nguồn đảm bảo. Sử dụng nguồn tăng thu ngân sách nhà nước năm 2015 để ưu tiên trả nợ của các cấp ngân sách, bổ sung nguồn chi đầu tư phát triển và thực hiện một số Khoản chi theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Quản lý chặt việc ứng trước và chuyển nguồn chi thường xuyên. Chi thường xuyên chỉ thực hiện chuyển nguồn đối với một số Khoản chi còn nhiệm vụ và thực sự cần thiết theo đúng quy định của pháp luật. |
Bộ Tài chính |
Vụ NSNN |
Vụ HCSN, Vụ ĐT |
Thường xuyên |
(4) |
(1) Hướng dẫn các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương thực hiện tiết kiệm triệt để các Khoản chi thường xuyên, chi cho bộ máy quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công; (2) Quản lý chặt chẽ việc sử dụng nguồn kinh phí cải cách tiền lương, chỉ bổ sung dự toán chi ngân sách trung ương cho địa phương để thực hiện cải cách tiền lương, phụ cấp trong năm 2016 cho các địa phương thực sự khó khăn, không có khả năng cân đối ngân sách nhà nước. Tăng cường giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước, nhất là trong các lĩnh vực dễ phát sinh lãng phí, tiêu cực. |
Bộ Tài chính |
(1) Vụ HCSN chủ trì; (2) Vụ NSNN, Thanh tra Bộ, Vụ Pháp chế chủ trì |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
(5) |
Tổ chức xây dựng Nghị định và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước năm 2015. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi thường xuyên năm 2017; trên cơ sở đó trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định thực hiện. |
Bộ Tài chính |
Vụ NSNN, Vụ ĐT, Vụ HCSN, Vụ PC |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
(6) |
Rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan để thực hiện mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung từ năm 2016, áp dụng đối với các tài sản có lượng mua sắm nhiều, giá trị mua sắm lớn, được sử dụng phổ biến ở nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị. |
Bộ Tài chính |
Cục QLCS |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
(7) |
Tiếp tục thực hiện hiện đại hóa công tác quản lý tài sản công và nâng cấp cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước, bảo đảm từng bước cơ sở dữ liệu quốc gia có đầy đủ thông tin về tài sản công. Cập nhật, rà soát, chuẩn hóa dữ liệu về các loại tài sản hiện có; xây dựng phương án ứng dụng công nghệ thông tin trong mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung; nghiên cứu triển khai thực hiện quản lý sử dụng tài sản công trực tuyến. Việc mua sắm mới xe ô tô chỉ được thực hiện sau khi hoàn thành việc rà soát theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015. Số ô tô dôi dư sau khi sắp xếp, Điều chuyển (nếu có), thực hiện bán theo quy định của pháp luật để thu tiền nộp ngân sách nhà nước. Khẩn trương xây dựng phương án và lộ trình thực hiện khoán xe ô tô công đối với một số chức danh theo quy định. |
Bộ Tài chính |
Cục QLCS |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
(8) |
(1) Kiểm soát chặt chẽ nợ công, nợ Chính phủ, nợ nước ngoài của quốc gia bảo đảm trong giới hạn theo Nghị quyết của Quốc hội. Quản lý chặt chẽ Quỹ tích lũy trả nợ; tăng cường kiểm tra, giám sát việc vay, sử dụng vốn vay và trả nợ, nhất là các Khoản vay mới, vay có bảo lãnh của Chính phủ; tập trung cấp bảo lãnh và quản lý bảo lãnh Chính phủ cho các Khoản vay để đầu tư các dự án, công trình trọng Điểm; đồng thời nghiên cứu chuyển dần sang kênh bảo lãnh của các ngân hàng thương mại; tiếp tục cơ cấu lại các Khoản vay theo hướng tăng tỷ trọng vay trung, dài hạn với lãi suất phù hợp; ban hành và triển khai thực hiện cơ chế cho vay lại chính quyền địa phương. (2) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế thiết lập hệ thống các nhà tạo lập thị trường trái phiếu thông qua cơ chế cho vay trái phiếu Chính phủ. |
Bộ Tài chính |
(1) Cục QLN chủ trì; (2) Vụ TCNH chủ trì |
Vụ NSNN, KBNN và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
(9) |
(1) Triển khai phát hành trái phiếu Chính phủ theo đúng kế hoạch để bổ sung nguồn vốn cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; đồng thời thực hiện các biện pháp bảo đảm các cân đối vĩ mô và an toàn nợ công. Thực hiện đa dạng hóa kỳ hạn trái phiếu Chính phủ phát hành trong năm 2016. (2) Phát hành trái phiếu Chính phủ ra thị trường vốn quốc tế để cơ cấu lại nợ trong nước của Chính phủ theo đúng Nghị quyết của Quốc hội. |
Bộ Tài chính |
(1) KBNN chủ trì; (2) Cục QLN chủ trì |
Vụ TCNH, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
(10) |
Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ bán phần vốn nhà nước trong các doanh nghiệp mà Nhà nước không cần nắm giữ theo cơ chế thị trường và sử dụng một phần số tiền thu này cho đầu tư phát triển. |
Bộ Tài chính |
Cục TCDN |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
2.2 |
Nhiệm vụ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì: |
|
|
|
|
(1) |
Tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đầu tư công năm 2016 theo quy định định của Luật Đầu tư công và Nghị quyết của Quốc hội, Nghị định của Chính phủ và các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
Bộ KH&ĐT |
Vụ ĐT |
Vụ NSNN, Vụ I và các đơn vị liên quan |
|
(2) |
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các Bộ, ngành Trung ương và địa phương phân bổ, quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả kế hoạch vốn đầu tư công năm 2016. |
Bộ KH&ĐT |
Vụ ĐT |
Vụ I, Vụ NSNN, Vụ HCSN, Thanh tra và các đơn vị liên quan |
|
(3) |
Theo dõi, rà soát tình hình, tiến độ giải ngân các chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi; tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ để trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội kết quả phân bổ, sử dụng kế hoạch vốn nước ngoài nguồn ngân sách nhà nước (ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) năm 2015 và bổ sung kế hoạch vốn nước ngoài nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 trong trường hợp cần thiết. |
Bộ KH&ĐT |
Cục QLN |
Vụ ĐT, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan |
|
(4) |
Nâng cao năng lực dự báo các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô để chủ động đề xuất các chính sách phù hợp với bối cảnh kinh tế trong nước và quốc tế. Theo dõi diễn biến tình hình biến động giá dầu thô, sản lượng khai thác; đánh giá các tác động ảnh hưởng của biến động giá dầu thô đến tăng trưởng, đầu tư, lạm phát và đề xuất giải pháp ứng phó. |
Bộ KH&ĐT |
Viện CLTC |
Vụ NSNN, Cục QLG, Cục TCDN, TCT, Vụ TCNH và các đơn vị liên quan |
|
(5) |
Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ phương án phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ còn dư của các dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên theo đúng Nghị quyết của Quốc hội. Trường hợp sau khi rà soát, phân bổ, ngoài số vốn dư nêu trên, nếu vẫn tiếp tục còn dư, chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải dự kiến phương án sử dụng để đầu tư các dự án liên quan đến xây dựng 2 tuyến đường này; trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. |
Bộ KH&ĐT |
Vụ ĐT |
Các đơn vị liên quan |
|
2.3 |
Bộ Giao thông vận tải chủ trì rà soát quy mô thiết kế, hiệu quả và hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ còn dư của các dự án mở rộng Quốc lộ 1 và đường HCM đoạn qua Tây Nguyên theo đúng quy định của pháp luật. |
Bộ GTVT |
Vụ ĐT |
Các đơn vị liên quan |
|
2.4 |
Nhiệm vi giao các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Tổ chức Điều hành chi ngân sách nhà nước trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền giao, bảo đảm sử dụng triệt để tiết kiệm, hiệu quả, đúng chế độ quy định, lồng ghép các chính sách, xây dựng phương án tiết kiệm để thực hiện ngay từ khâu phân bổ dự toán và cả trong quá trình thực hiện. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Cục KHTC |
Các Tổng cục và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
(2) |
(1) Cắt giảm tối đa các Khoản chi tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài, mua sắm ô tô và trang thiết bị đắt tiền. Áp dụng phổ biến hình thức hội nghị, hội thảo trực tuyến để tiết kiệm chi ngân sách nhà nước. (2) Không đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách, chế độ mới hoặc tăng định mức chi dẫn đến tăng chi ngân sách nhà nước mà không có nguồn đảm bảo. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
(1) Cục KHTC chủ trì; (2) Vụ HCSN chủ trì |
Vụ NSNN, các Tổng cục và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
(3) |
Dừng triển khai và thu hồi các Khoản kinh phí thường xuyên đến ngày 30 tháng 6 năm 2016 chưa phân bổ hoặc đã phân bổ nhưng chưa triển khai thực hiện, chưa phê duyệt dự toán, chưa tổ chức đấu thầu để bổ sung dự phòng ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, trừ trường hợp theo quy định của pháp luật và trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ HCSN |
Vụ NSNN, Vụ I, Vụ TCNH, Cục TCDN, Cục KHTC và các đơn vị liên quan |
Theo kế hoạch |
(4) |
Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công cho các dự án phải theo đúng thứ tự ưu tiên quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ ĐT |
Cục KHTC, các Tổng cục và các đơn vị liên quan |
Theo kế hoạch |
(5) |
Tổ chức tốt việc phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 theo tinh thần triệt để tiết kiệm. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ HCSN, |
Các đơn vị liên quan |
Theo kế hoạch |
(6) |
Quản lý chặt chẽ việc sử dụng nguồn kinh phí cải cách tiền lương. Trên cơ sở dự toán ngân sách nhà nước được giao, tự cân đối nguồn tăng lương theo đúng Nghị quyết của Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016. Đối với các địa phương nghèo, ngân sách khó khăn, sau khi thực hiện cơ chế tạo nguồn tiền lương theo quy định mà vẫn thiếu nguồn, ngân sách trung ương hỗ trợ kinh phí thực hiện tiền lương tăng thêm năm 2016. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ NSNN, Vụ HCSN, Vụ I, Vụ TCNH, Cục TCDN |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
(7) |
Chủ động sử dụng dự phòng ngân sách địa phương để chi phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh... và các nhiệm vụ chi quan trọng, cấp bách, đột xuất phát sinh theo quy định. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ NSNN |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Đẩy mạnh tái cơ cấu nền kinh tế theo hướng nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, tiếp tục tập trung vào 3 lĩnh vực đầu tư công, tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước, ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng: |
|
|
|
|
3.1 |
Xây dựng và triển khai thực hiện tái cơ cấu nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020: |
|
|
|
|
3.1.1 |
Các cấp, các ngành, tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước tiếp tục hoàn thiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các đề án tái cơ cấu lại ngành, lĩnh vực và của địa phương (chưa được phê duyệt) chậm nhất là cuối quý II năm 2016. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng kết, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện trong quý III năm 2016. |
Các cấp, các ngành, tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước |
Cục TCDN |
Các đơn vị liên quan |
Quý II năm 2016 |
3.1.2 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan Trung ương, địa phương liên quan: |
|
|
|
|
(1) |
Xây dựng Kế hoạch tái cơ cấu nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020, trình Chính phủ báo cáo Quốc hội tại kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XIV; đồng thời chuẩn bị tốt các Điều kiện, trong đó có các quy định pháp luật để triển khai tái cơ cấu nền kinh tế có hiệu quả nhất. |
Bộ KH&ĐT |
Viện CLTC |
Các đơn vị liên quan |
|
(2) |
Chú trọng phát triển các vùng kinh tế trọng Điểm đi đôi với tăng cường công tác Điều phối trong các vùng kinh tế trọng Điểm theo Quyết định số 941/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; các khu kinh tế, các khu công nghiệp tạo sức lan tỏa, kết nối, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Phát triển hài hòa các khu vực, các địa bàn còn nhiều khó khăn. Sớm triển khai xây dựng hiệu quả một số đặc khu kinh tế. |
Bộ KH&ĐT |
Vụ ĐT |
Các đơn vị liên quan |
|
(3) |
Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy hoạch ở các Bộ, ngành và địa phương, nhất là sự kết hợp giữa quy hoạch vùng và quy hoạch ngành, lĩnh vực. Hoàn thiện và trình Quốc hội thông qua Luật Quy hoạch để làm căn cứ cho việc xây dựng, quản lý quy hoạch phát triển trên phạm vi cả nước. |
Bộ KH&ĐT |
Vụ ĐT |
Các đơn vị liên quan |
|
3.2 |
Về tái cơ cấu đầu tư, trọng tâm là đầu tư công: |
|
|
|
|
3.2.1 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Triển khai thực hiện hiệu quả Luật Đầu tư công, các Nghị định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
Bộ KH&ĐT |
Vụ ĐT |
Vụ NSNN, Vụ I và các đơn vị liên quan |
|
(2) |
Xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 trình Quốc hội phê duyệt tại Kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 và quy định của pháp luật. Tập trung nguồn lực cho đầu tư các chương trình Mục tiêu quốc gia, chương trình Mục tiêu, dự án trọng Điểm; đầu tư kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, các dự án phòng chống thiên tai, các vùng miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả về đầu tư công. |
Bộ KH&ĐT |
Vụ ĐT |
Vụ NSNN, Vụ I và các đơn vị liên quan |
|
(3) |
Tiếp tục tăng cường quản lý đầu tư công, trong đó đặc biệt chú trọng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước. |
Bộ KH&ĐT |
Vụ ĐT |
Cục QLN, Vụ I, Vụ TCNH, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan |
|
(4) |
(1) Kiểm soát chặt chẽ về Mục tiêu, hiệu quả đầu tư và những tác động đến kinh tế vĩ mô của vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và các Khoản vốn vay khác của nhà nước. (2) Tập trung vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để đầu tư các dự án quan trọng, cấp bách, có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. |
Bộ KH&ĐT |
(1) Cục QLN chủ trì; (2) Vụ TCNH chủ trì |
Vụ ĐT và các đơn vị liên quan |
|
(5) |
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kế hoạch sử dụng nguồn vốn thu được từ cổ phần hóa và thoái vốn nhà nước dành cho đầu tư phát triển để đầu tư cho một số dự án quan trọng, cấp bách và các chương trình, dự án thuộc đối tượng được Bộ Chính trị, Quốc hội cho phép. |
Bộ KH&ĐT |
Cục TCDN |
Các đơn vị liên quan |
|
(6) |
Khuyến khích huy động nguồn vốn từ các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế trong và ngoài nước để bổ sung nguồn vốn của Nhà nước đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội, bằng các hình thức đầu tư hợp tác công tư (PPP), đầu tư trực tiếp nước ngoài, liên doanh, liên kết... |
Bộ KH&ĐT |
Vụ ĐT |
Các đơn vị liên quan |
|
(7) |
Nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Xây dựng chính sách ưu tiên thu hút các dự án có công nghệ cao, thân thiện với môi trường, sản phẩm có sức cạnh tranh cao. Không cấp phép đối với các dự án tiêu tốn năng lượng, khai thác tài nguyên không gắn với chế biến, sử dụng công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường. |
Bộ KH&ĐT |
Cục TCDN |
Các đơn vị liên quan |
|
(8) |
Tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng công tác quy hoạch vùng, lãnh thổ; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; quy hoạch đô thị làm căn cứ để xây dựng các chương trình và kế hoạch đầu tư công trung hạn. |
Bộ KH&ĐT |
Vụ ĐT |
Các đơn vị liên quan |
|
(9) |
Nâng cao chất lượng công tác đấu thầu, đảm bảo lựa chọn được nhà thầu có đầy đủ năng lực, kinh nghiệm thực hiện dự án, gói thầu theo đúng yêu cầu chất lượng, tiến độ và hiệu quả kinh tế. |
Bộ KH&ĐT |
Vụ ĐT |
Các đơn vị liên quan |
|
(10) |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật về kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công, nhất là các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn ODA, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước. |
Bộ KH&ĐT |
Thanh tra Bộ |
Vụ ĐT, Cục QLN và các đơn vị liên quan |
|
3.2.2 |
Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: Tập trung thực hiện Luật Xây dựng. Nâng cao năng lực các cơ quan quản lý Nhà nước chuyên môn về quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; sắp xếp lại các ban quản lý dự án theo quy định; đánh giá lại năng lực các nhà thầu (quy hoạch, thiết kế, thi công, giám sát). Từ đó kiểm soát chặt chẽ quá trình đầu tư xây dựng, góp phần khắc phục thất thoát, lãng phí, nâng cao chất lượng công trình xây dựng. |
Bộ Xây dựng |
Vụ ĐT, Cục TCDN |
Các đơn vị liên quan |
|
3.2.3 |
Nhiệm vụ do các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020. Trong khâu chuẩn bị đầu tư cần chú trọng việc lập báo cáo đề xuất, thẩm định và phê duyệt chủ trương đầu tư; bố trí đủ vốn để chuẩn bị đầu tư dự án do cấp mình quản lý. Đẩy mạnh công tác rà soát để bảo đảm các chương trình, dự án bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm phải có đầy đủ các thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Cục KHTC |
Các Tổng cục và các đơn vị liên quan |
Theo kế hoạch |
(2) |
Tổ chức thực hiện 02 chương trình Mục tiêu quốc gia và 21 chương trình Mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020 đúng nguyên tắc, Mục đích và hiệu quả gắn với nâng cao vai trò, trách nhiệm quản lý nhà nước của các ngành, các cấp, góp phần phát triển ngành, lĩnh vực và địa phương, vùng lãnh thổ. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ HCSN, Vụ NSNN, Vụ ĐT |
Các đơn vị liên quan |
Theo kế hoạch |
(3) |
Tăng cường công tác thanh kiểm tra, giám sát trong tất cả các khâu của quá trình đầu tư, tập trung đối với các dự án lớn, dự án trọng Điểm. Có biện pháp kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, nhất là việc đền bù giải phóng mặt bằng... bảo đảm dự án triển khai nhanh, đúng tiến độ, sớm đưa công trình vào sử dụng phát huy hiệu quả đầu tư. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Cục KHTC |
Các Tổng cục và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
(4) |
Tăng cường quản lý chất lượng công trình và chi phí xây dựng đối với các công trình có sử dụng vốn nhà nước thông qua việc thẩm định dự án, thẩm định thiết kế, dự toán, áp dụng mô hình Ban quản lý chuyên nghiệp theo quy định của Luật Xây dựng |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Cục KHTC |
Các Tổng cục và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
3.3 |
Về tái cơ cấu doanh nghiệp, trọng tâm là tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước: |
|
|
|
|
3.3.1 |
Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ nghiên cứu, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành các quy định pháp lý về sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp, cơ chế quản trị, tài chính, chế độ lương, thưởng, cơ chế phân công, phân cấp thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp... bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật DN năm 2014, Luật Quản lý, sử dụng vốn NN đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014. |
Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ |
Cục TCDN |
Các đơn vị liên quan |
Theo kế hoạch |
3.3.2 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước nghiên cứu đổi mới cơ chế thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Cục TCDN |
Các đơn vị liên quan |
|
3.3.3 |
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan nghiên cứu để có giải pháp củng cố, nâng cao năng lực của cơ quan quản lý, giám sát tài chính doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng công tác giám sát hoạt động tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp nhà nước. |
Bộ Tài chính |
Cục TCDN |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
3.3.4 |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước: |
|
|
|
|
(1) |
Tiếp tục thực hiện các Nghị quyết Trung ương về sắp xếp, cổ phần hóa và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước và Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ. Gắn trách nhiệm của người đứng đầu với kết quả tổ chức thực hiện đề án tái cơ cấu doanh nghiệp. Tập trung triển khai phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; chủ động xây dựng phương án và tiếp tục thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp không thuộc diện Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối hoặc không nắm giữ cổ phần, vốn góp; rà soát, phân loại đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đủ Điều kiện chuyển thành công ty cổ phần trình Thủ tướng Chính phủ hoặc báo cáo Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước) để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương, TĐ kinh tế, TCT Nhà nước |
Cục TCDN |
Các đơn vị liên quan |
Theo kế hoạch |
(2) |
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách cơ cấu, nâng cao chất lượng quản trị và hiệu quả của doanh nghiệp nhà nước. Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý, Điều hành doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện vốn nhà nước, bảo đảm hiệu quả giám sát, quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương, TĐ kinh tế, TCT Nhà nước |
Cục TCDN |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
(3) |
(1) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, giám sát doanh nghiệp nhà nước. Đẩy nhanh việc minh bạch, công khai hóa thông tin về hoạt động của doanh nghiệp nhà nước. (2) Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát đối với hoạt động của các tập đoàn, tổng công ty nhà nước. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương, TĐ kinh tế, TCT Nhà nước |
(1) Cục TCDN chủ trì: (2) Thanh tra Bộ chủ trì |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
3.4 |
Về tái cơ cấu thị trường tài chính, trọng tâm là ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng: |
|
|
|
|
3.4.1 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan và các địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Đẩy mạnh cơ cấu lại toàn diện đối với các tổ chức tín dụng (bao gồm cả các tổ chức tín dụng yếu kém), trọng tâm là cải thiện và nâng cao năng lực tài chính; cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy kiểm soát, kiểm toán nội bộ; từng bước cơ cấu lại hoạt động theo hướng an toàn, hiệu quả, giảm thiểu các hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro; tập trung xử lý dứt Điểm các tổ chức tín dụng yếu kém, cho phép áp dụng các biện pháp mạnh bao gồm cả biện pháp can thiệp của Nhà nước. Khuyến khích, đẩy mạnh sáp nhập, hợp nhất hoặc mua lại theo nguyên tắc tự nguyện giữa các tổ chức tín dụng; tạo Điều kiện cho các tổ chức tín dụng nước ngoài có năng lực tham gia cơ cấu lại các tổ chức tín dụng Việt Nam. Kiểm soát và xử lý hiệu quả vấn đề sở hữu chéo, cổ đông lớn chi phối; đẩy mạnh thoái vốn đầu tư vào các lĩnh vực rủi ro, kém hiệu quả, đặc biệt các ngành, lĩnh vực phi tài chính. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Vụ TCNH |
Các đơn vị liên quan |
|
(2) |
Tiếp tục triển khai đồng bộ các biện pháp xử lý nợ xấu và kiểm soát, nâng cao chất lượng tín dụng theo Đề án được phê duyệt tại Quyết định số 843/QĐ-TTg ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó đẩy mạnh việc xử lý nợ xấu theo cơ chế thị trường và nợ xấu đã được mua bởi Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC). Nghiên cứu, hoàn thiện mô hình VAMC, đồng thời tăng cường năng lực và nguồn lực cho VAMC trong việc xử lý nợ xấu. Phấn đấu duy trì tỷ lệ nợ xấu ở mức dưới 3% tổng dư nợ theo chuẩn mực phân loại nợ Việt Nam. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Vụ TCNH |
Các đơn vị liên quan |
|
(3) |
Xây dựng, hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về tiền tệ, ngân hàng, đặc biệt là các văn bản nhằm hoàn thiện khung pháp lý về cơ cấu lại, xử lý nợ xấu, sở hữu chéo và phát triển thị trường mua bán nợ. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Vụ TCNH |
Các đơn vị liên quan |
|
(4) |
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, giám sát nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và trật tự, kỷ cương trong lĩnh vực thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; bảo đảm sự an toàn, ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Vụ TCNH |
Các đơn vị liên quan |
|
3.4.2 |
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án tái cấu trúc thị trường chứng khoán và doanh nghiệp bảo hiểm, Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán đến năm 2020. |
Bộ Tài chính |
UBCK, Cục QLBH |
Vụ TCNH và các đơn vị liên quan |
Theo kế hoạch |
(2) |
Hoàn thiện thể chế, chính sách đối với hoạt động đặt cược, casino. Từng bước tái cơ cấu thị trường xổ số, trò chơi điện tử có thưởng theo hướng hiện đại, đáp ứng nhu cầu giải trí lành mạnh của công chúng, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. |
Bộ Tài chính |
Vụ TCNH |
Các đơn vị liên quan |
Theo kế hoạch |
3.5 |
Đẩy mạnh tái cơ cấu, nâng cao hiệu quả sản xuất các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ |
|
|
|
|
3.5.1 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan, địa phương thực hiện đồng bộ các giải pháp đẩy mạnh tái cơ cấu và nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp; tập trung triển khai các đề án, kế hoạch, chương trình hành động tái cơ cấu đã được phê duyệt; rà soát, bổ sung chính sách đủ mạnh để thúc đẩy tạo sự chuyển biến rõ rệt về năng suất, chất lượng và hiệu quả, nâng cao năng lực cạnh tranh, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững, cải thiện thu nhập của người nông dân. Cụ thể: |
Bộ NN&PTNT |
Cục TCDN |
Các đơn vị liên quan |
|
(1) |
Từng bước xây dựng kế hoạch nâng cao khả năng cạnh tranh đối với những mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực và ngành chăn nuôi. Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển thương hiệu gạo Việt Nam đã được phê duyệt. |
Bộ NN&PTNT |
Cục TCDN |
Các đơn vị liên quan |
|
(2) |
Tiếp tục đẩy mạnh tổ chức lại sản xuất nông nghiệp phù hợp với Điều kiện cụ thể từng vùng, miền, sản phẩm. Phát triển sản xuất theo hướng liên kết chặt chẽ giữa hộ nông dân, tổ hợp tác, hợp tác xã với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ để giảm chi phí, nâng cao hiệu quả, từng bước đưa nông nghiệp lên sản xuất quy mô lớn, giá trị gia tăng cao. Khuyến khích phát triển các hình thức kinh tế hợp tác. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp tục hỗ trợ, tạo Điều kiện thuận lợi để thu hút doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.B88 |
Bộ NN&PTNT |
Cục TCDN |
Các đơn vị liên quan |
|
(3) |
Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp về sắp xếp, đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 12 tháng 3 năm 2014 của Bộ Chính trị và Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ; rà soát, khẩn trương trình cấp có thẩm quyền phương án tái cơ cấu cụ thể đối với từng nông, lâm trường quốc doanh, bảo đảm yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. |
Bộ NN&PTNT |
Cục TCDN |
Các đơn vị liên quan |
|
(4) |
Rà soát, bổ sung chính sách phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Tăng cường nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, khoa học công nghệ; chọn tạo và tổ chức sản xuất các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng và giá trị thương phẩm cao. |
Bộ NN&PTNT |
Cục TCDN |
Vụ CST và các đơn vị liên quan |
|
(5) |
Tập trung phát triển kinh tế biển gắn với nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biển đảo và thực hiện Chiến lược Biển Việt Nam đến năm 2020; thực hiện đồng bộ các chính sách phát triển thủy sản (theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP và Nghị định số 89/2015/NĐ-CP) Triển khai thực hiện tốt các giải pháp, chính sách khuyến khích hỗ trợ ngư dân khai thác, đánh bắt hải sản. |
Bộ NN&PTNT |
Vụ HCSN, Vụ ĐT, Vụ TCNH, Cục QLBH |
Vụ NSNN và các đơn vị liên quan |
|
(6) |
Tiếp tục triển khai hiệu quả chương trình xây dựng nông thôn mới hướng tới các Mục tiêu đã đề ra theo đúng Nghị quyết số 100/2015/QH13 của Quốc hội; chỉ huy động đóng góp trên tinh thần tự nguyện, phù hợp với khả năng của người dân. Chỉ đạo các địa phương xây dựng các chương trình, kế hoạch hành động cụ thể, tập trung nguồn lực đầu tư để hoàn thành các Mục tiêu đề ra. |
Bộ NN&PTNT |
Vụ NSNN |
Các đơn vị liên quan |
|
3.5.2 |
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan, địa phương tập trung rà soát, bổ sung chính sách thực hiện có hiệu quả việc thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp gắn với phát triển các sản phẩm có lợi thế so sánh quốc gia. Triển khai Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước; xây dựng kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam. |
Bộ Công thương |
Vụ CST, Vụ ĐT, TCHQ |
Các đơn vị liên quan |
|
3.5.3 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan Trung ương, địa phương liên quan tiếp tục triển khai kế hoạch hành động của Chính phủ thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020; thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển nhanh các ngành dịch vụ, nhất là các ngành có lợi thế, có hàm lượng tri thức, công nghệ và giá trị gia tăng cao. |
Bộ KH&ĐT |
Vụ HCSN, Vụ TCNH, Cục QLBH, UBCK, Vụ CĐKT |
Các đơn vị liên quan |
|
3.5.4 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương tập trung thực hiện các giải pháp phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 92/NQ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới, Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 02 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém thúc đẩy phát triển du lịch, Chiến lược và Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam và các Quy hoạch tổng thể phát triển vùng du lịch. Khẩn trương hoàn thành dự thảo Luật Du lịch (sửa đổi) và các Quy hoạch, Đề án phát triển du lịch. Tổ chức tốt các hoạt động trong chương trình Năm Du lịch quốc gia 2016 tại Kiên Giang; Chương trình Mục tiêu phát triển Hạ tầng du lịch và các chương trình quốc gia về du lịch. |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Vụ HCSN |
Các đơn vị liên quan |
|
4 |
Tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
4.1 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Triển khai đồng bộ quy định của các luật liên quan đến đầu tư kinh doanh, nhất là Luật Đầu tư năm 2014, Luật Doanh nghiệp năm 2014. Tăng cường công tác phổ biến, hướng dẫn và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, nhà đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước để bảo đảm thực hiện đầy đủ, nhất quán các quy định của pháp luật. |
Bộ KH&ĐT |
Cục TCDN |
Vụ ĐT và các đơn vị liên quan |
|
(2) |
(1) Đẩy mạnh triển khai các nhóm giải pháp, chương trình hành động phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; (2) hoạt động của Quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. (3) Nghiên cứu, xây dựng Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. |
Bộ KH&ĐT |
1) và (3) Cục TCDN
chủ trì; |
Các đơn vị liên quan |
|
(3) |
Tập trung đẩy mạnh triển khai Luật Hợp tác xã; hoàn thiện hệ thống văn bản hướng dẫn thi hành Luật, đi đôi với việc tuyên truyền, tập huấn sâu rộng quy định pháp luật về hợp tác xã. Củng cố, tổ chức lại hoạt động của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; giải thể các hợp tác xã ngừng hoạt động, hợp tác xã không có khả năng củng cố, tổ chức lại; nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động có hiệu quả. |
Bộ KH&ĐT |
Cục TCDN, Vụ TCNH |
Vụ NSNN, Cục QLN, Vụ HCSN và các đơn vị liên quan |
|
4.2 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương xây dựng cơ chế và chính sách ưu tiên các nguồn vốn tín dụng cho lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa, khởi sự doanh nghiệp; tiếp tục tạo Điều kiện thuận lợi trong vay vốn tín dụng cho các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình để thúc đẩy sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, áp dụng đổi mới công nghệ, đầu tư vào các ngành có tiềm năng phát triển tốt. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Vụ TCNH |
Cục TCDN và các đơn vị liên quan |
|
4.3 |
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương tổ chức thực hiện tốt các chính sách thuế đối với sản xuất kinh doanh, bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp... theo đúng quy định của pháp luật; đẩy mạnh tuyên truyền, hỗ trợ tư vấn pháp luật về thuế cho cộng đồng doanh nghiệp và người dân; tháo gỡ vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện chính sách thuế, hải quan... |
Bộ Tài chính |
TCT, TCHQ |
Vụ CST và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
4.4 |
Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: (1) Kịp thời tháo gỡ khó khăn trong các lĩnh vực công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm và xử lý tài sản bảo đảm; khẩn trương xây dựng, triển khai thực hiện cơ chế liên thông trong việc công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thuế. (2) Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Phá sản, nhất là hoạt động của Quản tài viên và doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. (3) Tiếp tục hoàn thiện, trình Quốc hội thông qua dự án Luật Đấu giá tài sản; xây dựng Luật Đăng ký tài sản.Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: |
Bộ Tư pháp |
(1) Vụ Pháp chế
chủ trì |
Các đơn vị liên quan |
|
4.5 |
Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Tăng cường tuyên truyền, khuyến khích, hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, áp dụng công nghệ mới, cải tiến quy trình sản xuất, quản lý nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. |
Bộ KH&CN |
Cục TCDN |
Các đơn vị liên quan |
|
(2) |
Hình thành và từng bước phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp như: vườn ươm doanh nghiệp, quỹ hỗ trợ khởi nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm, dịch vụ đào tạo, tư vấn hỗ trợ khởi nghiệp. Đổi mới phương thức thúc đẩy phát triển thị trường khoa học và công nghệ. |
Bộ KH&CN |
Cục TCDN |
Các đơn vị liên quan |
|
4.6 |
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương chủ động cân đối, có phương án cụ thể bảo đảm cung ứng điện cho sản xuất, điện sinh hoạt cho người dân. |
Bộ Công thương |
Cục TCDN |
Các đơn vị liên quan |
|
4.7 |
Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương tiếp tục triển khai các giải pháp phát triển thị trường bất động sản trên cơ sở đảm bảo minh bạch, thông thoáng, đáp ứng nhu cầu xã hội. |
Bộ Xây dựng |
Cục QLCS |
TCT, Cục TCDN và các đơn vị liên quan |
|
4.8 |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Tiếp tục chỉ đạo quyết liệt triển khai có hiệu quả, đúng tiến độ các giải pháp tại Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2015 - 2016. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ PC, TCT, TCHQ |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
(2) |
Thực hiện nghiêm việc đơn giản hóa thủ tục hành chính theo các quy định pháp luật nhằm giảm phiền hà, giảm bớt chi phí và thời gian của doanh nghiệp để làm các thủ tục thành lập, phá sản doanh nghiệp, đất đai, đầu tư, xây dựng, kê khai nộp thuế, hải quan, kho bạc nhà nước, bảo hiểm xã hội, tiếp cận điện năng... |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ PC, TCT, TCHQ |
Cục TCDN, Vụ CST, Cục QLCS và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
(3) |
Tạo mọi Điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là khu vực doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa; bảo đảm môi trường cạnh tranh bình đẳng. Thực hiện có hiệu quả chương trình khuyến công, khuyến nông, lâm, ngư. Tạo mọi Điều kiện để doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Cục TCDN |
Vụ HCSN và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
(4) |
Theo dõi sát tình hình thị trường, nắm bắt thông tin cung cầu hàng hóa, giá cả |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Cục QLG |
Cục TCDN và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
5 |
Tăng cường quản lý, bảo đảm phát triển lành mạnh thị trường hàng hóa, dịch vụ trong nước |
|
|
|
|
5.1 |
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Tăng cường công tác quản lý Điều hành, theo dõi sát diễn biến thị trường, có biện pháp Điều tiết kịp thời, bảo đảm cân đối cung cầu hàng hóa, không để xảy ra thiếu hàng, tăng giá bất hợp lý, đặc biệt là các dịp lễ, Tết. |
Bộ Công thương |
Cục QLG |
Các đơn vị có liên quan |
|
(2) |
Tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với việc thực hiện Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam giai đoạn 2014 - 2020, Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia, Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo. Phát triển mạnh hệ thống phân phối; chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức các hoạt động kết nối cung cầu, trước hết là đối với những mặt hàng nông sản có tính mùa vụ. Phối hợp triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm, hỗ trợ kết nối tiêu thụ các sản phẩm nông sản thực phẩm an toàn vào hệ thống phân phối nhằm tăng khả năng tiếp cận với thực phẩm an toàn cho người dân. |
Bộ Công thương |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
(3) |
Củng cố, phát triển hệ thống phân phối và kiểm soát chặt chất lượng các mặt hàng xăng dầu, khí; tiếp tục triển khai có hiệu quả lộ trình sản xuất, phân phối xăng sinh học. |
Bộ Công thương |
Cục QLG |
Các đơn vị có liên quan |
|
(4) |
Tăng cường công tác quản lý thị trường, cạnh tranh, kiểm soát độc quyền, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Xây dựng Đề án Luật Cạnh tranh sửa đổi trình Quốc hội vào năm 2017. Nghiên cứu, xây dựng Chương trình quốc gia về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. |
Bộ Công thương |
Cục QLG |
Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
|
(5) |
Tăng cường kiểm tra, thanh tra hoạt động của các đơn vị kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp; kịp thời ngăn chặn và xử lý nghiêm các sai phạm. Phối hợp với Bộ Công an trong phát hiện, Điều tra, xử lý những hành vi cung ứng hàng hóa, dịch vụ theo phương thức bán hàng đa cấp trái với quy định của pháp luật. |
Bộ Công thương |
TCT |
Thanh tra và các đơn vị có liên quan |
|
5.2 |
Các Bộ: Tài chính, Công Thương, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Công an, Quốc phòng và các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống pháp luật về giá, trong đó chú trọng cơ chế quản lý giá đối với các dịch vụ chuyển đổi từ danh Mục phí sang giá theo quy định tại Luật Phí, lệ phí năm 2015. Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về giá đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về giá theo quy định về Luật Giá và hướng dẫn của Bộ Tài chính. |
Các Bộ: Tài chính, Công Thương, Y tế, GD&ĐT, CA, QP và các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan, địa phương |
Cục QLG, Vụ CST |
Các đơn vị liên quan |
Theo kế hoạch |
(2) |
Điều hành giá năng lượng và các hàng hóa, dịch vụ quan trọng, thiết yếu khác theo quy định của pháp luật về giá và định hướng quản lý, Điều hành giá của Ban chỉ đạo Điều hành giá, phù hợp với Mục tiêu kiểm soát lạm phát năm 2016. |
Các Bộ: Tài chính, Công Thương, Y tế, GD&ĐT, CA, QP và các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan, địa phương |
Cục QLG |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
(3) |
Chủ động áp dụng các biện pháp bình ổn giá cả, thị trường. Giám sát chặt chẽ hoạt động đăng ký, kê khai giá của doanh nghiệp, kiểm soát chặt chẽ phương án giá và mức giá đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá, được mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước; hàng hóa, dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công. Công khai thông tin về giá, Điều hành giá để tạo sự đồng thuận trong xã hội. |
Các Bộ: Tài chính, Công Thương, Y tế, GD&ĐT, CA, QP và các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan, địa phương |
Cục QLG |
Cục TCDN và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
(4) |
Tăng cường công tác phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng, nhất là tại các tuyến, địa bàn trọng Điểm. Mở các đợt cao Điểm đấu tranh và cương quyết xử lý nghiêm các hành vi vi phạm; vận động quần chúng nhân dân tham gia tích cực vào nhiệm vụ này. Người đứng đầu cơ quan, địa phương, lực lượng chức năng chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ nếu để xảy ra tình trạng buôn lậu, kinh doanh hàng nhập lậu, hàng giả kéo dài, phức tạp, hình thành các đường dây, ổ nhóm trên địa bàn. |
Các Bộ: Tài chính, Công Thương, Y tế, GD&ĐT, CA, QP và các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan, địa phương |
TCHQ, Ban Chỉ đạo 389 |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
(5) |
Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá, thuế, phí, nhất là đối với các hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng thiết yếu; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật và công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
Các Bộ: Tài chính, Công Thương, Y tế, GD&ĐT, CA, QP và các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan, địa phương |
Cục QLG, TCT |
Thanh tra Bộ và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
5.3 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Thực hiện hiệu quả các giải pháp hỗ trợ nông dân, doanh nghiệp trong sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản. |
Bộ NN&PTNT |
Vụ NSNN, Cục TCDN |
Các đơn vị có liên quan |
|
(2) |
Tập trung kiểm tra, kiểm soát, thanh tra để kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi sử dụng hóa chất không đúng quy định trong sản xuất nông nghiệp, chất cấm trong chăn nuôi gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, môi trường sinh thái, như: chất tạo nạc, chất tăng trọng, tạo mầu sắc hấp dẫn của thực phẩm... |
Bộ NN&PTNT |
Vụ HCSN, Thanh tra Bộ |
Các đơn vị có liên quan |
|
(3) |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn nông dân, doanh nghiệp không sử dụng hoặc phải sử dụng đúng quy trình các loại thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, phân hóa học. Phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Y tế hướng dẫn người tiêu dùng cách thức ngăn ngừa, phát hiện những hàng hóa nhiễm chất độc hại. |
Bộ NN&PTNT |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
6 |
Thúc đẩy xuất khẩu, kiểm soát nhập khẩu |
|
|
|
|
6.1 |
Bộ Công Thương chủ trì: |
|
|
|
|
(1) |
Tổ chức nghiên cứu, dự báo tình hình thị trường xuất khẩu, nhập khẩu và thông báo, phổ biến, hướng dẫn các hiệp hội, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất để định hướng, tổ chức kế hoạch sản xuất, kinh doanh cho phù hợp, kịp thời chuẩn bị, ứng phó với những biến động của thị trường. |
Bộ Công thương |
Vụ HTQT, TCHQ |
Các đơn vị có liên quan |
|
(2) |
Tăng cường các biện pháp thúc đẩy xuất khẩu đảm bảo tăng trưởng xuất khẩu bền vững. Khai thác tốt những thị trường hiện có, mở rộng những thị trường tiềm năng để đẩy mạnh xuất khẩu, nhất là các mặt hàng có giá trị gia tăng và giá trị kim ngạch cao. Phối hợp với các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài để tháo gỡ rào cản thương mại, xử lý hiệu quả các vụ Điều tra chống bán phá giá, trợ cấp, tự vệ thương mại của nước nhập khẩu. Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, tổ chức kết nối thị trường giữa trong và ngoài nước để định hướng sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu hàng hóa đến tất cả các ngành, phân ngành, nhất là hàng nông sản. |
Bộ Công thương |
TCHQ, Vụ HTQT |
Các đơn vị có liên quan |
|
(3) |
Đa dạng hóa thị trường nhập khẩu; không để quá phụ thuộc vào một thị trường. Có kế hoạch, giải pháp cụ thể cải thiện sự mất cân đối trong quan hệ thương mại với một số thị trường có nhập siêu lớn, phấn đấu cân bằng thương mại bền vững. Nâng cao năng lực các cơ quan liên quan và vận dụng linh hoạt, hiệu quả các công cụ phòng vệ thương mại theo quy định của WTO nhằm hạn chế nhập siêu, bảo vệ sản xuất trong nước. Kiểm tra chặt chẽ C/O hàng xuất khẩu, nhập khẩu để tăng cường chống gian lận thương mại khi thực hiện các hiệp định thương mại tự do (FTA) trong năm 2016 và các năm tiếp theo. |
Bộ Công thương |
TCHQ |
Vụ HTQT, Vụ CST, TCT và các đơn vị liên quan |
|
(4) |
Tiến hành các thủ tục theo quy định trình Quốc hội phê chuẩn và xây dựng chương trình hành động cụ thể để triển khai thực chất, có hiệu quả các FTA vừa ký kết Tiếp tục đàm phán các FTA còn lại theo hướng thúc đẩy mở cửa thị trường cho các mặt hàng xuất khẩu có lợi thế của Việt Nam. Rà soát việc thực hiện các Hiệp định, thỏa thuận hợp tác đã ký với các nước trong khu vực; đánh giá kết quả thực hiện, xem xét đề xuất, đàm phán ký những hiệp định, các thỏa thuận hợp tác mới hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp thực tế và yêu cầu quản lý. |
Bộ Công thương |
Vụ HTQT |
TCHQ, Vụ CST, TCT và các đơn vị liên quan |
|
(5) |
Thường xuyên rà soát, kịp thời phát hiện những mặt hàng nhập khẩu gia tăng đột biến để làm rõ nguyên nhân, chủ động triển khai những giải pháp tăng cường quản lý, kiểm soát bảo đảm nhập khẩu đúng quy định và bảo hộ hợp lý sản xuất trong nước theo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với cam kết quốc tế. Nâng cao việc kiểm soát chất lượng đối với hàng hóa nhập khẩu, đặc biệt là nông sản, hàng tiêu dùng |
Bộ Công thương |
TCHQ, Ban chỉ đạo 389 |
Các đơn vị có liên quan |
|
6.2 |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành, hiệp hội ngành hàng liên quan để kịp thời nắm bắt thông tin thị trường và chỉ đạo tổ chức sản xuất, tiêu thụ hàng hóa trên địa bàn. Chủ động tổ chức kết nối thông tin cung cầu, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa. Quản lý chặt chẽ thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
TCT |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
(2) |
Ủy ban nhân dân các tỉnh biên giới rà soát hoạt động các cửa khẩu, lối mở, phối hợp với các địa phương vùng sản xuất nông sản hàng hóa lớn để tổ chức hoạt động vận tải, Điều tiết hàng hóa, không để ách tắc hàng hóa tại cửa khẩu. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
TCHQ |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
7 |
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật tạo khung khổ pháp lý đồng bộ, thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
7.1 |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Tiếp tục triển khai Hiến pháp năm 2013. Thể chế hóa và triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng và Kết luận của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, nhất là liên quan đến các lĩnh vực đột phá chiến lược. Tập trung xây dựng, hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ và nâng cao hiệu quả hoạt động của các loại thị trường, bảo đảm vận hành thông suốt và cạnh tranh bình đẳng, minh bạch. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ PC |
Các đơn vị có liên quan |
Theo kế hoạch |
(2) |
Rà soát, hoàn thiện pháp luật thực hiện các cam kết quốc tế, hiệp định thương mại tự do đã ký kết, bảo đảm thực hiện hiệu quả quyền lợi và các cam kết quốc tế của Việt Nam. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ HTQT |
TCT, TCHQ, Vụ CST, các đơn vị có liên quan |
Theo kế hoạch |
(3) |
Các Bộ, cơ quan Trung ương được giao chủ trì soạn thảo các Luật, pháp lệnh, các văn bản quy định chi tiết thi hành pháp luật đề cao tinh thần trách nhiệm trong tổ chức soạn thảo, kịp thời trình cấp thẩm quyền ban hành đúng tiến độ; chấm dứt tình trạng chậm ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành pháp luật. Tăng cường kiểm tra, rà soát, kiểm soát chặt chẽ, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất, đồng bộ, khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ PC |
Các đơn vị có liên quan |
Theo kế hoạch |
(4) |
(1) Đẩy mạnh công tác theo dõi thi hành pháp luật, trọng tâm là lĩnh vực pháp luật về nhà ở xã hội, nhà ở cho người có công, vùng thường xuyên bị thiên tai; tập trung đầu tư cho công tác tổ chức thi hành pháp luật, từng bước chuyển hướng chiến lược từ xây dựng sang hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả công tác thi hành pháp luật. (2) Tăng cường công tác phổ biến giáo dục pháp luật, nhất là các bộ luật, luật, nghị quyết mới được Quốc hội thông qua trong năm 2015 hoặc có hiệu lực trong năm 2016 và các công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; đẩy mạnh hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
(1) Cục QLCS, chủ trì; (2) Vụ PC chủ trì |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
(5) |
Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; tiếp tục rà soát, cập nhật văn bản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ, tiến tới xây dựng công báo điện tử. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ PC |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
II |
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC, ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ: |
|
|
|
|
1 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao. Đẩy mạnh quá trình chuyển dịch lao động sang các ngành kinh tế có giá trị gia tăng cao, trong đó ưu tiên tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực và phát triển doanh nghiệp ở khu vực nông thôn nhằm chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động. |
Bộ GD&ĐT, Bộ LĐ-TB&XH các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ HCSN |
TCCB, các đơn vị có liên quan |
|
(2) |
Tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo hướng mở, hội nhập, xây dựng xã hội học tập, phát triển toàn diện năng lực, thể chất, nhân cách, đạo đức, lối sống, ý thức tôn trọng pháp luật và trách nhiệm công dân. Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân; ban hành khung trình độ quốc gia bảo đảm hội nhập khu vực và thế giới. Phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu đổi mới. Tiếp tục hoàn thiện và thực hiện hiệu quả các chính sách hỗ trợ phát triển giáo dục, đào tạo cho các vùng khó khăn và các đối tượng chính sách. Có cơ chế đặc thù để tuyển chọn và trọng dụng nhân tài. Rà soát hoàn thiện quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học trên cả nước. Phấn đấu đạt kết quả cao nhất Mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non theo Nghị quyết của Quốc hội. |
Bộ GD&ĐT, Bộ LĐ-TB&XH các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
(3) |
Nâng cao tỷ lệ lao động có đào tạo chuyên môn kỹ thuật. Nâng cao hiệu quả đào tạo, dạy nghề gắn với giải quyết việc làm. Tổ chức triển khai hiệu quả Luật Giáo dục nghề nghiệp. Thực hiện liên thông trong đào tạo và phân luồng mạnh mẽ sang giáo dục nghề nghiệp. Rà soát quy hoạch, sắp xếp lại mạng lưới giáo dục nghề nghiệp, gắn quy hoạch phát triển nguồn nhân lực với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, vùng và địa phương. Tăng cường gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp, huy động các doanh nghiệp tham gia dạy nghề. |
Bộ GD&ĐT, Bộ LĐ-TB&XH các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
(4) |
Chủ động đào tạo cung cấp lao động có tay nghề, trình độ cho các khu kinh tế, khu công nghiệp tập trung và các dự án đầu tư lớn có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển đất nước; từng bước đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động sau khi thành lập Cộng đồng Kinh tế ASEAN. Tăng cường công tác tuyên truyền nhằm thay đổi nhận thức của xã hội về học nghề, lập nghiệp. |
Bộ GD&ĐT, Bộ LĐ-TB&XH các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 (khóa XI) về phát triển khoa học và công nghệ; rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật về khoa học công nghệ, chú trọng đồng bộ, thống nhất giữa hệ thống pháp luật chuyên ngành với các lĩnh vực khác có liên quan để tạo môi trường pháp lý thuận lợi thúc đẩy hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và phát triển khoa học công nghệ. |
Bộ KH&CN |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
(2) |
Tăng cường quản lý nhà nước, nâng cao tiềm lực và hiệu quả hoạt động khoa học công nghệ. Khuyến khích mạnh mẽ mọi tổ chức, cá nhân nghiên cứu, sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ, đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh, bảo đảm quốc phòng an ninh và các nhu cầu phát triển của xã hội. Hoàn thiện cơ chế quỹ; nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học từ ngân sách nhà nước và hoạt động của các quỹ khoa học công nghệ công lập; đảm bảo việc cấp phát kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ kịp thời, phù hợp với tiến độ đặt hàng và phê duyệt nhiệm vụ theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ năm 2013. |
Bộ KH&CN |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
(3) |
Thực hiện cơ chế đặc thù để phát triển các cơ sở nghiên cứu khoa học công nghệ theo mô hình tiên tiến, triển khai những dự án quan trọng, các sản phẩm trọng Điểm quốc gia. Nghiên cứu triển khai cơ chế, hình thức phổ biến khoa học kỹ thuật, công nghệ miễn phí cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ sản xuất,... để nâng cao năng suất lao động. Đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với tổ chức khoa học công nghệ công lập. |
Bộ KH&CN |
Vụ HCSN |
Cục TCDN và các đơn vị có liên quan |
|
(4) |
Tăng cường thực thi pháp luật về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Đổi mới hoạt động quản lý về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm và hàng hóa đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. Đào tạo, phát triển đội ngũ nhân lực khoa học công nghệ trình độ cao trong nước, kết hợp với thu hút trọng dụng cán bộ thực tài trong nước và người Việt Nam ở nước ngoài. Tăng cường hợp tác và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ. |
Bộ KH&CN |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
III |
BẢO ĐẢM AN SINH XÃ HỘI, CẢI THIỆN ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN, PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, THỰC HIỆN TIẾN BỘ CÔNG BẰNG XÃ HỘI |
|
|
|
|
1 |
Bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội và tạo việc làm |
|
|
|
|
1.1 |
Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Y tế, Xây dựng, Tư pháp, các cơ quan và địa phương liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao: |
|
|
|
|
(1) |
Thực hiện đầy đủ các chính sách trợ giúp xã hội, ưu đãi người có công đã ban hành. Rà soát, Điều chỉnh và triển khai đồng bộ các chính sách bảo đảm an sinh xã hội, bảo trợ xã hội, giảm nghèo bền vững, dạy nghề, lao động việc làm, trợ giúp pháp lý... phù hợp với thực tiễn để hỗ trợ, khuyến khích các đối tượng yếu thế trong xã hội tự vươn lên. Phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu của người dân, hướng tới Mục tiêu phát triển xã hội công bằng và hiệu quả. Tiếp tục thực hiện tốt công tác tìm kiếm và xác định danh tính hài cốt liệt sỹ. |
Các Bộ: LĐ-TB&XH, GD&ĐT, NN&PTNT, Tài chính, Y tế, XD, Tư pháp, các cơ quan và địa phương liên quan |
Vụ HCSN, Vụ TCNH |
Các đơn vị có liên quan |
Theo kế hoạch |
(2) |
(1) Đẩy mạnh thực hiện Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia và Luật Nhà ở, triển khai có hiệu quả các cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội, (2) hỗ trợ nhà ở cho người có công, các hộ nghèo khu vực nông thôn, khu vực thường xuyên chịu tác động của thiên tai, bão, lũ, nhà ở cho người thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân ở khu công nghiệp theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
Các Bộ: LĐ-TB&XH, GD&ĐT, NN&PTNT, Tài chính, Y tế, XD, Tư pháp, các cơ quan và địa phương liên quan |
(1) Cục QLCS, Vụ
ĐT chủ trì; |
Vụ HCSN, Vụ TCNH và các đơn vị có liên quan |
Theo kế hoạch |
(3) |
Kết hợp Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững với các chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số và vùng núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo và các vùng khó khăn khác. |
Các Bộ: LĐ-TB&XH, GD&ĐT, NN&PTNT, Tài chính, Y tế, XD, Tư pháp, các cơ quan và địa phương liên quan |
Vụ NSNN, Vụ HCSN |
Vụ TCNH và các đơn vị có liên quan |
Theo kế hoạch |
(4) |
Rà soát, bổ sung, hoàn thiện các chính sách giảm nghèo hướng tới thực hiện Mục tiêu giảm nghèo bền vững. Triển khai các chương trình, chính sách giảm nghèo theo chuẩn nghèo mới tiếp cận đa chiều nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu và tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Nhân rộng các mô hình hỗ trợ sinh kế, hỗ trợ sản xuất, giảm nghèo bền vững đã và đang thực hiện hiệu quả ở các địa phương. Tập trung đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội cho các huyện nghèo, xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. |
Các Bộ: LĐ-TB&XH, GD&ĐT, NN&PTNT, Tài chính, Y tế, XD, Tư pháp, các cơ quan và địa phương liên quan |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
Theo kế hoạch |
(5) |
Đẩy mạnh thực hiện Luật Bảo hiểm y tế, Luật Bảo hiểm xã hội; thực hiện tốt chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, chế độ tiền lương tối thiểu vùng,... nhằm góp phần cải thiện đời sống nhân dân. Hỗ trợ mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; có giải pháp phù hợp để triển khai bảo hiểm y tế theo hộ gia đình. |
Các Bộ: LĐ-TB&XH, GD&ĐT, NN&PTNT, Tài chính, Y tế, XD, Tư pháp, các cơ quan và địa phương liên quan |
Vụ HCSN, Cục TCDN |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
(6) |
Khẩn trương hoàn thiện, ban hành cơ chế, chính sách về hưu trí bổ sung tự nguyện để hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm xã hội. |
Các Bộ: LĐ-TB&XH, GD&ĐT, NN&PTNT, Tài chính, Y tế, XD, Tư pháp, các cơ quan và địa phương liên quan |
Vụ TCNH |
Các đơn vị có liên quan |
Theo kế hoạch |
(7) |
Tăng cường kiểm tra, giám sát và hướng dẫn việc thực hiện chính sách lao động, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động nhằm giảm thiểu tai nạn lao động và chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động. |
Các Bộ: LĐ-TB&XH, GD&ĐT, NN&PTNT, Tài chính, Y tế, XD, Tư pháp, các cơ quan và địa phương liên quan |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
(8) |
Thực hiện các chính sách tạo việc làm gắn với phát triển thị trường lao động. Tăng cường vai trò của Nhà nước trong việc giám sát và Điều tiết quan hệ cung - cầu lao động trên thị trường lao động; nâng cao chất lượng dự báo và thông tin thị trường lao động; tiếp tục phát huy và nâng cao năng lực hoạt động của sàn giao dịch việc làm, góp phần tích cực kết nối cung - cầu lao động. Quản lý chặt chẽ lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. |
Các Bộ: LĐ-TB&XH, GD&ĐT, NN&PTNT, Tài chính, Y tế, XD, Tư pháp, các cơ quan và địa phương liên quan |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
(9) |
Triển khai các giải pháp nhằm ổn định và phát triển thị trường xuất khẩu lao động; tăng cường công tác quản lý xuất khẩu lao động cả đối với doanh nghiệp và người lao động, bảo đảm quyền lợi cho người lao động Việt Nam ở nước ngoài. |
Các Bộ: LĐ-TB&XH, GD&ĐT, NN&PTNT, Tài chính, Y tế, XD, Tư pháp, các cơ quan và địa phương liên quan |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
(10) |
Xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc; tiếp tục củng cố, hoàn thiện đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác hộ tịch; rà soát, kiểm tra, thống kê tình hình biến động dân số; bảo đảm quyền được đăng ký khai sinh của trẻ em; thực hiện cam kết của Việt Nam theo Tuyên bố và Khung hành động khu vực Châu Á - Thái Bình Dương về đăng ký, thống kê hộ tịch trong việc công bố số liệu chính thức về tổng số đăng ký khai sinh, khai tử; tiếp tục triển khai có hiệu quả mô hình liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi. |
Các Bộ: LĐ-TB&XH, GD&ĐT, NN&PTNT, Tài chính, Y tế, XD, Tư pháp, các cơ quan và địa phương liên quan |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
2 |
Tăng cường bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân |
|
|
|
|
2.1 |
Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Chủ động, tích cực phòng, chống dịch bệnh, tăng cường quản lý môi trường y tế, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực y tế. |
Bộ Y tế |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
(2) |
Đẩy mạnh thực hiện chính sách pháp luật về quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm theo Nghị quyết số 34/2009/NQ-QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội và Luật An toàn thực phẩm năm 2010. |
Bộ Y tế |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
(3) |
Tiếp tục triển khai các giải pháp thực hiện đề án giảm quá tải bệnh viện. Từng bước thiết lập lại hệ thống chuyển tuyến trong khám chữa bệnh, khuyến khích việc khám chữa bệnh đúng tuyến. Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng lưới y tế cơ sở, chú trọng phát triển y tế ở miền núi, biên giới, hải đảo. |
Bộ Y tế |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
(4) |
(1) Khuyến khích phát triển y tế ngoài công lập và hình thức hợp tác công - tư. Đẩy mạnh thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập. (2) Từng bước thực hiện theo lộ trình khung giá dịch vụ y tế mới trên nguyên tắc tính đúng, tính đủ các chi phí khám chữa bệnh, đồng thời hỗ trợ phù hợp cho đối tượng chính sách, người nghèo. |
Bộ Y tế |
(1) Vụ HCSN chủ trì; (2) Cục QLG chủ trì |
Các đơn vị có liên quan |
|
(5) |
Phát triển các dịch vụ khám chữa bệnh phổ cập hướng tới bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân kết hợp với phát triển các dịch vụ y tế chuyên sâu, dịch vụ y tế kỹ thuật cao; hiện đại hóa và phát triển y học cổ truyền, kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại. |
Bộ Y tế |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
(6) |
Tăng cường quản lý thuốc, vắc xin, sinh phẩm và trang thiết bị y tế, đảm bảo cung ứng đủ về số lượng, an toàn về chất lượng và giá cả hợp lý phục vụ cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân. Rà soát, ban hành các quy định về đấu thầu, mua thuốc tập trung; thành lập đơn vị mua sắm tập trung để đấu thầu cấp quốc gia và đàm phán giá; đẩy mạnh đấu thầu tập trung cấp địa phương theo nhiệm vụ được giao trong Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ. |
Bộ Y tế |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
(7) |
Đổi mới đào tạo nguồn nhân lực y tế đáp ứng yêu cầu đạt chuẩn năng lực và nhu cầu sử dụng của hệ thống y tế. Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh. |
Bộ Y tế |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
(8) |
Tổng kết việc thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ của Liên hợp quốc trong lĩnh vực y tế. Xây dựng chương trình hành động và các chỉ tiêu cụ thể để triển khai các Mục tiêu phát triển bền vững của Liên hợp quốc trong lĩnh vực y tế. |
Bộ Y tế |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
(9) |
Trên cơ sở kết quả thực hiện chương trình Mục tiêu quốc gia về dân số và kế hoạch hóa gia đình trong giai đoạn vừa qua và Điều kiện hiện tại, xác định Mục tiêu, giải pháp phát triển dân số bền vững, bảo đảm tỉ lệ sinh thay thế và nâng cao chất lượng dân số. |
Bộ Y tế |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
3 |
Phát triển văn hóa, thể thao |
|
|
|
|
3.1 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Tiếp tục thực hiện tốt Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước, Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2008 của Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII về tiếp tục xây dựng và phát triển văn học nghệ thuật trong thời kỳ mới. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh; đẩy mạnh bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa dân tộc, những di sản văn hóa được công nhận là di sản văn hóa quốc gia và thế giới. Triển khai thực hiện tốt Chương trình Mục tiêu phát triển văn hóa và các chiến lược, quy hoạch đã được phê duyệt. |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
(2) |
Phát triển phong trào thể dục, thể thao để nâng cao tầm vóc, thể lực của người Việt Nam, trong đó chú trọng phát triển đồng bộ thể dục, thể thao trong trường học, trong lực lượng vũ trang, ở cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) phục vụ nhu cầu tập luyện, thi đấu và rèn luyện sức khỏe của người dân. Tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 49-CT/TW ngày 21 tháng 02 năm 2005 của Ban Bí thư và Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam. |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
4 |
Thực hiện tốt công tác dân tộc, tôn giáo, bình đẳng giới, chăm sóc người cao tuổi, phát triển thanh niên, bảo vệ và chăm sóc trẻ em |
|
|
|
|
4.1 |
Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Nội vụ, Ủy ban Dân tộc căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao: |
|
|
|
|
(1) |
Thực hiện tốt chính sách dân tộc, tôn giáo và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng của nhân dân; chính sách bình đẳng giới, nâng cao vị thế của phụ nữ. Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trong Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020 và Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 (Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ); Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 01 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27 tháng 4 năm 2007 của Bộ Chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tạo bước chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, phấn đấu thu hẹp rõ rệt Khoảng cách giới; nâng vị thế của phụ nữ trong một số lĩnh vực, địa bàn trọng Điểm có bất bình đẳng giới hoặc nguy cơ có bất bình đẳng giới cao; đảm bảo sự bình đẳng của phụ nữ trong việc tham gia vào các hoạt động kinh tế - xã hội và gia đình. |
Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Nội vụ, Ủy ban Dân tộc |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
(2) |
Quan tâm chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi. Chú trọng công tác phát triển thanh niên, nhất là thực hiện các phong trào do Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh phát động và tổ chức triển khai thực hiện. |
Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Nội vụ, Ủy ban Dân tộc |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
(3) |
Tăng cường công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ quyền lợi của trẻ em. Thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2012 - 2020; Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề của trẻ em giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1235/QĐ-TTg ngày 03 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện luật pháp, chính sách quốc gia và công ước quốc tế về quyền trẻ em. |
Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Nội vụ, Ủy ban Dân tộc |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
IV |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, CHỦ ĐỘNG PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI, ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU |
|
|
|
|
1 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao: |
|
|
|
|
(1) |
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện (1) Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 09 tháng 02 năm 2007 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về Chiến lược Biển Việt Nam đến năm 2020, (2) Nghị quyết số 02-NQ/TW ngày 25 tháng 4 năm 2011 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, (3) Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại, (4) Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, (5) Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. |
Bộ TN&MT, Bộ NN&PTNT, Bộ XD, Bộ KH&ĐT, các Bộ, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố |
(1) Vụ I chủ trì; (2) và (5) Vụ CST chủ trì; (3) Cục QLCS chủ trì; (4) Vụ HCSN chủ trì. |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
(2) |
Tăng cường quản lý khai thác, sử dụng tài nguyên, khoáng sản; chấn chỉnh việc quản lý, khai thác cát, sỏi lòng sông. Việc khai thác mới tài nguyên, khoáng sản phải thực hiện đấu thầu công khai, minh bạch, cơ quan quản lý nhà nước trực tiếp và các ngành có liên quan tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát quá trình thực hiện, xử lý nghiêm các vi phạm. |
Bộ TN&MT, Bộ NN&PTNT, Bộ XD, Bộ KH&ĐT, các Bộ, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố |
Cục QLCS |
Vụ CST và các đơn vị có liên quan |
|
(3) |
Triển khai thực hiện hiệu quả, có trọng tâm, trọng Điểm các chương trình Mục tiêu về phát triển bền vững, tăng trưởng xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai. Xây dựng kế hoạch hành động thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu được thông qua tại Hội nghị các bên tham gia Công ước khung của Liên Hợp quốc về biến đổi khí hậu (COP21), trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. |
Bộ TN&MT, Bộ NN&PTNT, Bộ XD, Bộ KH&ĐT, các Bộ, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố |
Vụ HCSN, Vụ NSNN, Cục QLN, Vụ ĐT |
Các đơn vị có liên quan |
|
(4) |
(1) Đẩy nhanh tiến độ để sớm hoàn thành việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thống nhất, hệ thống thông tin đất đai đồng bộ và bản đồ, hồ sơ địa chính hiện đại. (2) Đẩy mạnh công tác Điều tra cơ bản; (3) đầu tư hệ thống quan trắc nhằm nâng cao chất lượng công tác dự báo khí tượng thủy văn, nhất là bão, lũ, hạn hán; chú trọng công tác Điều tra cơ bản tài nguyên nước, môi trường biển. |
Bộ TN&MT, Bộ NN&PTNT, Bộ XD, Bộ KH&ĐT, các Bộ, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố |
(1) Vụ NSNN chủ trì; (2) Vụ HCSN chủ trì; (3) Vụ ĐT chủ trì |
Các đơn vị có liên quan |
Theo kế hoạch |
(5) |
Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 112/2015/QH13 của Quốc hội về tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng. |
Bộ TN&MT, Bộ NN&PTNT, Bộ XD, Bộ KH&ĐT, các Bộ, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố |
Cục QLCS |
Cục TCDN và các đơn vị liên quan |
Theo kế hoạch |
(6) |
Theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết, thiên tai. Chủ động chỉ đạo, triển khai các giải pháp ứng phó kịp thời, hiệu quả với các tình huống thời tiết cực đoan gây ảnh hưởng xấu đến sản xuất và đe dọa tính mạng, tài sản của nhân dân. |
Bộ TN&MT, Bộ NN&PTNT, Bộ XD, Bộ KH&ĐT, các Bộ, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố |
Vụ HCSN, Vụ NSNN |
Các đơn vị có liên quan |
|
(7) |
Kiên quyết xử lý các cơ sở sử dụng lãng phí năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Kiểm soát chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm, nhất là tại khu, cụm công nghiệp, làng nghề, lưu vực sông, cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm nặng. Tập trung khắc phục ô nhiễm môi trường khu vực nông thôn. Nâng cao tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường. |
Bộ TN&MT, Bộ NN&PTNT, Bộ XD, Bộ KH&ĐT, các Bộ, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố |
Cục QLCS, Vụ HCSN, Vụ ĐT |
Các đơn vị có liên quan |
|
(8) |
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế; kiên trì bảo vệ lợi ích quốc gia trong quản lý, sử dụng bền vững nguồn nước sông Mê Công và một số con sông khác có lưu vực ở nước ngoài. |
Bộ TN&MT, Bộ NN&PTNT, Bộ XD, Bộ KH&ĐT, các Bộ, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố |
Vụ HTQT, Cục QLN, Vụ HCSN, Vụ NSNN |
Các đơn vị có liên quan |
|
2 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Tăng diện tích trồng rừng mới, đẩy mạnh khôi phục rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển. Bảo vệ, phát triển và sử dụng hiệu quả, bền vững diện tích rừng hiện có và quỹ đất được quy hoạch cho phát triển lâm nghiệp để tăng độ che phủ rừng lên 41%. |
Bộ NN&PTNT |
Vụ ĐT |
Vụ HCSN, Vụ NSNN, Cục QLCS, Cục TCDN và các đơn vị liên quan |
|
(2) |
Quản lý chặt chẽ, sử dụng hiệu quả các hồ chứa, tiết kiệm nước, chủ động xây dựng các phương án phòng chống thiên tai được dự báo ngày càng phức tạp. |
Bộ NN&PTNT |
Vụ HCSN, |
Vụ NSNN và các đơn vị liên quan |
|
V |
ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG NỀN HÀNH CHÍNH HIỆN ĐẠI, CHUYÊN NGHIỆP, NĂNG ĐỘNG, PHỤC VỤ TỐT NHẤT NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP |
|
|
|
|
1 |
Đẩy mạnh cải cách hành chính |
|
|
|
|
1.1 |
Bộ Nội vụ, các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Tăng cường triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Tập trung nâng cao hiệu quả, hiệu lực nền hành chính công và đẩy mạnh cải cách hành chính, đặc biệt là cải cách thủ tục hành chính; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, quản lý xã hội, chấp hành luật pháp. Triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Bộ Nội vụ, các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ PC, TCT, TCHQ, KBNN |
Các Tổng cục và các đơn vị có liên quan |
|
(2) |
Thực hiện nghiêm các văn bản pháp luật về đơn giản hóa thủ tục hành chính. Rà soát, bãi bỏ các thủ tục không cần thiết, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp. Công bố công khai, minh bạch các quy trình, thủ tục, tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp. Đổi mới mạnh mẽ việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức theo hướng tập trung, trực tiếp giải quyết công việc, có sự giám sát chặt chẽ của cấp có thẩm quyền, sự phối hợp, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, tổ chức liên quan; thực hiện đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ. Thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức qua dịch vụ bưu điện để giảm thiểu tiêu cực, nhũng nhiễu, tạo thuận lợi, tiết kiệm chi phí và giảm thời gian đi lại cho người dân. |
Bộ Nội vụ, các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ PC, TCT, TCHQ |
Các Tổng cục và các đơn vị có liên quan |
|
(3) |
Nghiên cứu, đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; nhân rộng mô hình hay, cách làm mới trong thực hiện cải cách thủ tục hành chính trên phạm vi toàn quốc. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, cung cấp dịch vụ công; tập trung xây dựng, mở rộng và nâng cấp 6 cơ sở dữ liệu quốc gia cần được ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử; tăng cường áp dụng đấu thầu qua mạng; triển khai thiết lập và đưa vào vận hành Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền. Tiếp tục tổ chức thực hiện có kết quả Đề án Tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020, trong đó tập trung nguồn lực xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Thúc đẩy phát triển Chính phủ điện tử theo tinh thần Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử trong các Bộ, cơ quan, địa phương. Công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng. |
Bộ Nội vụ, các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Cục THTK, Vụ PC |
Các đơn vị liên quan |
|
(4) |
Triển khai thi hành Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương. Sửa đổi Quy chế làm việc của Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số 08/2012/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2012; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ tại Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ theo hướng tăng cường hiệu quả Điều hành của Chính phủ trong thực hiện các chức năng, nhiệm vụ; thu hẹp đầu mối chồng chéo, phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, tăng cường trách nhiệm. Thiết lập cơ chế phối hợp, Điều hành hiệu quả giữa các Bộ, cơ quan Trung ương phù hợp với pháp luật hiện hành. Phân cấp quản lý kinh tế - xã hội hợp lý gắn với tăng cường kỷ luật, kỷ cương chỉ đạo, Điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với trách nhiệm triển khai thực hiện của các Bộ, ngành, địa phương. |
Bộ Nội vụ, các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
- Vụ TCCB, Vụ HCSN
(đối với tổ chức các Bộ); |
Các đơn vị liên quan |
|
2 |
Tăng cường thực thi công vụ, nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý nhà nước |
|
|
|
|
2.1 |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Triển khai thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức; Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị (Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ). Quản lý chặt chẽ biên chế cán bộ, công chức, viên chức; không tăng biên chế cán bộ, công chức, viên chức trong năm 2016, kể cả trường hợp phải thành lập tổ chức mới hoặc được giao nhiệm vụ mới. Riêng đối với lĩnh vực giáo dục, đào tạo thành lập mới trường, tăng lớp, tăng học sinh; lĩnh vực y tế thành lập mới tổ chức, tăng quy mô giường bệnh... thì có thể bổ sung biên chế phù hợp, nhưng phải quản lý chặt chẽ theo đúng quy định của pháp luật về quản lý biên chế. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ TCCB, Cục KHTC, Các Tổng cục |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
(2) |
Tập trung rà soát, sửa đổi và bãi bỏ các quy định về tổ chức, bộ máy và biên chế trong các văn bản pháp luật hiện hành không thuộc lĩnh vực tổ chức nhà nước. Đơn giản hóa tổ chức bộ máy hành chính; không thành lập các tổ chức trung gian; chỉ thành lập tổ chức mới trong trường hợp cá biệt thật sự cần thiết do yêu cầu thực tiễn. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ TCCB, Cục KHTC, Các Tổng cục |
Các đơn vị có liên quan |
Theo kế hoạch |
(3) |
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách công vụ, công chức; tập trung hoàn thiện danh Mục vị trí việc làm sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện; tiếp tục hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức. Ban hành khung tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo quản lý. Nâng cao chất lượng đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức hàng năm theo quy định của pháp luật trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ, tinh thần thái độ phục vụ và thực hiện đầy đủ vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ TCCB, Cục KHTC, Các Tổng cục |
Các đơn vị có liên quan |
Theo kế hoạch |
(4) |
Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Rà soát, đánh giá, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo ngạch, chức danh nghề nghiệp và trình độ đào tạo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, đặc biệt là cấp xã. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ TCCB, Cục KHTC, Các Tổng cục |
Các đơn vị có liên quan |
Theo kế hoạch |
3 |
Đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công, đổi mới tổ chức, hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
3.1 |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Khẩn trương ban hành các cơ chế, chính sách về tự chủ trong các ngành, lĩnh vực để triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, trên cơ sở đó tiếp tục sắp xếp, tổ chức bộ máy, giảm biên chế, tăng chất lượng cung cấp dịch vụ công, bảo đảm hiệu quả các hoạt động sự nghiệp công. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ HCSN |
Vụ TCCB, Cục KHTC, các Tổng cục và các đơn vị liên quan |
Theo kế hoạch |
(2) |
Tiếp tục triển khai cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công theo hướng đổi mới cơ chế hoạt động gắn với lộ trình thực hiện tính giá dịch vụ sự nghiệp công. Đẩy mạnh việc chuyển từ phương thức hỗ trợ trực tiếp của Nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công sang cơ chế đặt hàng. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
Theo kế hoạch |
(3) |
Tổ chức thực hiện việc xác định giá trị và giao tài sản cho đơn vị sự nghiệp công lập quản lý theo quy định nhằm tăng cường quản lý, khai thác có hiệu quả nguồn lực từ tài sản công hiện có gắn với việc huy động các nguồn lực xã hội cùng đầu tư, phát triển, giảm bao cấp của Nhà nước. Phấn đấu đến hết năm 2016, cơ bản hoàn thành việc xác định giá trị tài sản để giao cho các đơn vị sự nghiệp công lập đủ Điều kiện theo quy định của Chính phủ. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Cục QLCS |
Vụ HCSN, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan |
Theo kế hoạch |
(4) |
Đẩy mạnh xã hội hóa đối với việc cung cấp dịch vụ công trong các lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân, giáo dục đào tạo, dạy nghề, văn hóa, thể thao, bổ trợ tư pháp,... theo hướng cung cấp tốt hơn dịch vụ cho mọi tầng lớp nhân dân và bảo đảm cho các đối tượng chính sách xã hội, người nghèo được tiếp cận và hưởng thụ các dịch vụ cơ bản, thiết yếu với chất lượng cao hơn. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ HCSN |
Cục QLCS, Cục TCDN và các đơn vị có liên quan |
Theo kế hoạch |
(5) |
Thực hiện Điều chỉnh giá các mặt hàng Nhà nước còn định giá theo hướng sát với giá thị trường, bảo đảm bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh hợp lý, thu hút các thành phần kinh tế khác cùng tham gia cung ứng dịch vụ công. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Cục QLG |
Vụ HCSN và các đơn vị liên quan |
Theo kế hoạch |
VI |
TẠO CHUYỂN BIẾN CĂN BẢN VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO |
|
|
|
|
1 |
Thực hiện quyết liệt công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí |
|
|
|
|
1.1 |
Thanh tra Chính phủ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
(1) Tiếp tục hoàn thiện thể chế, luật pháp, cơ chế chính sách, bảo đảm chặt chẽ, công khai, minh bạch và thực hiện đồng bộ các giải pháp về phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. (2) Thực hiện nghiêm túc việc tổng kết 10 năm thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng để làm cơ sở thực tiễn sửa đổi toàn diện Luật Phòng, chống tham nhũng. |
Thanh tra CP, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
(1) Vụ PC chủ trì; (2) Thanh tra Bộ chủ trì |
Các đơn vị có liên quan |
Theo kế hoạch |
(2) |
Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức trong nhân dân về phòng, chống tham nhũng. Kịp thời biểu dương, khen thưởng những gương điển hình; bảo vệ người tố cáo tham nhũng. Xử lý nghiêm những hành vi lợi dụng chống tham nhũng để tố cáo sai sự thật. |
Thanh tra CP, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Thanh tra Bộ, Vụ CĐKT, các cơ quan báo chí trong ngành tài chính |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
(3) |
Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai và kiểm soát việc kê khai tài sản, Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng. Thực hiện nghiêm các quy định về phòng ngừa tham nhũng, nhất là về kê khai, kiểm soát kê khai tài sản, thu nhập. Tăng cường giáo dục phẩm chất, đạo đức và trách nhiệm công vụ. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong phòng chống tham nhũng, lãng phí. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát, Điều tra, truy tố, xét xử trong phát hiện, xử lý hành vi tham nhũng, thu hồi tài sản do tham nhũng. Tập trung phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng, nhất là trong các cơ quan, đơn vị phòng, chống tham nhũng, cơ quan bảo vệ pháp luật; các hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu vi phạm pháp luật được phát hiện qua công tác thanh tra. |
Thanh tra CP, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Thanh tra Bộ, Vụ TCCB |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
(4) |
Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các ngành, các cơ quan, đơn vị. |
Thanh tra CP, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Thanh tra Bộ |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
(5) |
Thực hiện tốt cơ chế giám sát, phản biện xã hội của các tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức quần chúng đối với việc xây dựng, thực hiện các chủ trương, chính sách. Nêu cao tinh thần trách nhiệm, vai trò của các cơ quan thông tấn, báo chí cùng toàn xã hội trong công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí. |
Thanh tra CP, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Thanh tra Bộ, các cơ quan báo chí trong ngành tài chính |
Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
(6) |
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng; tích cực thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng phù hợp với Điều kiện của Việt Nam. |
Thanh tra CP, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Thanh tra Bộ |
Vụ HTQT và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Nâng cao hiệu quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
|
|
2.2 |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 39/2012/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội và các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo; nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo bảo đảm an ninh, trật tự. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Thanh tra Bộ, Ban Thanh tra nhân dân BTC |
Các đơn vị có liên quan |
|
(2) |
Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện nghiêm túc việc tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; giải quyết kịp thời những vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền ngay từ khi mới phát sinh; tăng cường thanh tra, kiểm tra trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc tổ chức thi hành các quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo có hiệu lực pháp luật; tập trung rà soát, giải quyết dứt Điểm những vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài; chú trọng công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo ở cơ sở;. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Thanh tra Bộ, Ban Thanh tra nhân dân BTC |
Các đơn vị có liên quan |
|
(3) |
Triển khai thực hiện có hiệu quả Bộ luật tố tụng dân sự (sửa đổi), Bộ luật tố tụng hình sự (sửa đổi) và Luật tố tụng hành chính (sửa đổi), trong đó đặc biệt lưu ý quy định Tòa án không có quyền từ chối giải quyết vụ việc dân sự vì lý do chưa có Điều luật để áp dụng. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ PC |
Các đơn vị có liên quan |
|
VII |
TĂNG CƯỜNG QUỐC PHÒNG AN NINH, GIỮ VỮNG CHỦ QUYỀN QUỐC GIA, TOÀN VẸN LÃNH THỔ VÀ BẢO ĐẢM AN NINH CHÍNH TRỊ, TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI |
|
|
|
|
1 |
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao và các Bộ, cơ quan, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao: |
|
|
|
|
(1) |
Thực hiện hiệu quả Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 22 tháng 9 năm 2008 của Bộ Chính trị (khóa X) về tiếp tục xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành khu vực phòng thủ vững chắc trong tình hình mới, Nghị định số 152/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về xây dựng khu vực phòng thủ, Chỉ thị số 46-CT/TW của Bộ Chính trị (Khóa XI) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm an ninh, trật tự trong tình hình mới. Nắm chắc tình hình trong và ngoài nước, kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng, an ninh và đối ngoại để chủ động giải quyết mọi tình huống xảy ra, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, giữ vững ổn định chính trị - xã hội và môi trường hòa bình để xây dựng, bảo vệ Tổ quốc. Rà soát, nghiên cứu sửa đổi bổ sung Luật Quốc phòng phù hợp với tình hình mới. |
Bộ QP, Bộ CA, Bộ Ngoại giao và các Bộ, cơ quan, địa phương |
Vụ I |
Vụ NSNN và các đơn vị có liên quan |
|
(2) |
Tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh. Xây dựng lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, ưu tiên hiện đại ở một số quân binh chủng, lực lượng. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các lực lượng thực thi pháp luật trên biển. |
Bộ QP, Bộ CA, Bộ Ngoại giao và các Bộ, cơ quan, địa phương |
Vụ I |
Vụ NSNN và các đơn vị có liên quan |
|
(3) |
Bảo vệ tuyệt đối an toàn Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2020 và các sự kiện chính trị, xã hội quan trọng của đất nước. |
Bộ QP, Bộ CA, Bộ Ngoại giao và các Bộ, cơ quan, địa phương |
Vụ I |
Vụ NSNN và các đơn vị có liên quan |
|
(4) |
Chủ động và có các giải pháp phù hợp bảo vệ các hoạt động dầu khí trên biển. Bảo đảm hậu cần, kỹ thuật cho các nhiệm vụ trọng tâm, cho các lực lượng làm nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biển đảo. |
Bộ QP, Bộ CA, Bộ Ngoại giao và các Bộ, cơ quan, địa phương |
Vụ I |
Vụ NSNN và các đơn vị có liên quan |
|
(5) |
Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật, kiềm chế gia tăng và làm giảm các loại tội phạm, nhất là tội phạm nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng, tội phạm ma túy, tội phạm chống người thi hành công vụ... tạo chuyển biến rõ rệt về trật tự xã hội, xây dựng xã hội an toàn, lành mạnh. Không để hình thành, công khai hóa các tổ chức trái pháp luật chống phá đất nước. Tăng cường bảo vệ bí mật nhà nước, an ninh an toàn thông tin mạng. Tăng cường công tác phòng, chống khủng bố; kiện toàn các ban chỉ đạo phòng, chống khủng bố từ Trung ương đến địa phương. Xây dựng và triển khai Đề án công tác công an phục vụ hội nhập quốc tế. |
Bộ QP, Bộ CA, Bộ Ngoại giao và các Bộ, cơ quan, địa phương |
Vụ I |
Cục THTK và các đơn vị có liên quan |
|
(6) |
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước phòng chống cháy, nổ. Chuẩn bị tốt lực lượng, phương tiện sẵn sàng tham gia phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, cứu nạn, cứu hộ. |
Bộ QP, Bộ CA, Bộ Ngoại giao và các Bộ, cơ quan, địa phương |
Vụ I |
Vụ NSNN và các đơn vị có liên quan |
|
(7) |
Đẩy mạnh hợp tác và tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế để duy trì môi trường hòa bình và bảo vệ chủ quyền quốc gia. Tham gia phù hợp hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp quốc. |
Bộ QP, Bộ CA, Bộ Ngoại giao và các Bộ, cơ quan, địa phương |
Vụ I, |
Các đơn vị có liên quan |
|
2 |
Các Bộ, cơ quan, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao: |
|
|
|
|
(1) |
Tiếp tục xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân vững chắc trên cả nước, đặc biệt là các địa bàn trọng Điểm. Thực hiện tốt Đề án bảo đảm quốc phòng của các địa phương trên các địa bàn chiến lược Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ. Tập trung xử lý hiệu quả các vấn đề xã hội bức xúc. |
Các Bộ, cơ quan, địa phương |
Vụ I, Vụ HCSN, Vụ NSNN |
Cục KHTC và các đơn vị có liên quan |
|
(2) |
Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh. Phát triển bền vững kinh tế, xã hội khu vực biên giới và biển đảo. |
Các Bộ, cơ quan, địa phương |
Vụ I, Vụ HCSN, Vụ NSNN |
Các đơn vị có liên quan |
|
(3) |
Tăng cường quản lý, tuyên truyền, hướng dẫn ngư dân không đánh bắt trên các ngư trường xâm phạm chủ quyền của nước khác. |
Các Bộ, cơ quan, địa phương |
Vụ I, Vụ HCSN, Vụ NSNN |
Các đơn vị có liên quan |
|
3 |
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an phối hợp với các cơ quan, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Tiếp tục thực hiện đồng bộ các biện pháp để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông, khắc phục tình trạng ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn, nhất là trong các dịp nghỉ lễ, Tết. |
Bộ GTVT |
Vụ HCSN, |
Các đơn vị có liên quan |
|
(2) |
Tiếp tục siết chặt quản lý kinh doanh vận tải và kiểm soát trọng tải phương tiện, chấm dứt tình trạng xe chở quá tải trọng. Tăng cường kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về giao thông. Đẩy mạnh kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định của pháp luật về an toàn hàng không dân dụng. |
Bộ GTVT |
Vụ HCSN, |
Các đơn vị có liên quan |
|
4 |
Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Triển khai có hiệu quả Bộ luật hình sự (sửa đổi) và Nghị quyết của Quốc hội về thi hành Bộ luật này. |
Bộ Tư pháp |
Vụ PC |
Các đơn vị có liên quan |
|
(2) |
Rà soát các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính để sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế; tập trung theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện thống nhất, đồng bộ các quy định của pháp luật liên quan đến các biện pháp xử lý hành chính; xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính. |
Bộ Tư pháp |
Vụ PC |
Các đơn vị có liên quan |
|
(3) |
Nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác thi hành án dân sự, hành chính; tập trung giải quyết các vụ việc thi hành án dân sự liên quan đến hoạt động tín dụng, ngân hàng. Chuẩn bị các Điều kiện cần thiết và tổ chức triển khai thực hiện chế định Thừa phát lại tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; nghiên cứu đề xuất việc xây dựng Luật Thừa phát lại. |
Bộ Tư pháp |
Vụ PC |
Các đơn vị có liên quan |
|
5 |
Bộ Lao động - TB&XH chủ trì, phối hợp với các cơ quan Trung ương, địa phương tiếp tục triển khai việc đưa người nghiện ma túy không có nơi cư trú ổn định vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo Nghị quyết số 77/2014/QH13 ngày 10/11/2014 của Quốc hội cho đến khi các luật liên quan được sửa đổi, bổ sung có hiệu lực. |
Bộ LĐ&TBXH |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
|
VIII |
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI, GIỮ VỮNG MÔI TRƯỜNG HÒA BÌNH, ỔN ĐỊNH VÀ TẠO ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI ĐỂ PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC |
|
|
|
|
1 |
Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao: |
|
|
|
|
(1) |
Bám sát định hướng đối ngoại của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng nhằm Mục tiêu giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, tranh thủ tối đa các nguồn lực bên ngoài để phát triển đất nước; bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; nâng cao vị thế, uy tín của đất nước. Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có lợi. |
Bộ Ngoại giao |
Vụ HTQT |
Các đơn vị có liên quan |
|
(2) |
Tiếp tục thúc đẩy công tác phân giới cắm mốc biên giới trên bộ; kiên trì thúc đẩy giải quyết các vấn đề trên biển trên cơ sở những nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế, Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển 1982; cùng các nước ASEAN đẩy mạnh vận động thực hiện đầy đủ Tuyên bố về ứng xử của các bên trên Biển Đông (DOC) và sớm hình thành Bộ quy tắc ứng xử ở Biển Đông (COC). Tiếp tục tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế trong bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biển đảo. Kiên quyết đấu tranh ngăn chặn các hoạt động, âm mưu can thiệp vào công việc nội bộ của đất nước. |
Bộ Ngoại giao |
Vụ HTQT |
Vụ I, Vụ NSNN, Vụ HCSN và các đơn vị có liên quan |
|
(3) |
Đẩy mạnh và phối hợp chặt chẽ các hoạt động đối ngoại của Đảng, Nhà nước và ngoại giao nhân dân; giữa đối ngoại với quốc phòng an ninh; tiếp tục đưa các mối quan hệ đi vào chiều sâu, thực chất, hiệu quả; tăng cường phát triển quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước láng giềng, các đối tác lớn, đối tác quan trọng. Đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại đa phương thông qua chủ động và tích cực đóng góp xây dựng, định hình các khuôn khổ liên kết, hợp tác nhằm phục vụ đắc lực các Mục tiêu an ninh và phát triển của đất nước. Tiếp tục tham gia tích cực, có trách nhiệm trong việc xây dựng Cộng đồng ASEAN vững mạnh; triển khai chuẩn bị để tổ chức tốt Năm APEC 2017; phát huy vai trò, vị thế của Việt Nam trong các diễn đàn đa phương như WTO, ASEM, hợp tác tiểu vùng sông Mê Công... |
Bộ Ngoại giao |
Vụ HTQT |
Vụ HCSN và các đơn vị liên quan |
|
(4) |
Đẩy mạnh các hoạt động ngoại giao kinh tế, hỗ trợ thiết thực cho các địa phương, doanh nghiệp đẩy mạnh về công tác xúc tiến kinh tế, thương mại. Tiếp tục vận động các đối tác sớm công nhận quy chế kinh tế thị trường cho Việt Nam. Đẩy mạnh vận động chính trị, ngoại giao, tạo thuận lợi để ký kết và phê chuẩn các hiệp định thương mại tự do song phương và khu vực. Tăng cường và nâng cao chất lượng thông tin đối ngoại; tiếp tục triển khai hiệu quả công tác ngoại giao văn hóa; làm tốt công tác về người Việt Nam ở nước ngoài và công tác bảo hộ công dân, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân và tổ chức Việt Nam. |
Bộ Ngoại giao |
Vụ HTQT |
Vụ NSNN, Vụ HCSN và các đơn vị liên quan |
|
(5) |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chủ trương của Đảng và Nhà nước về hội nhập quốc tế, trong đó có Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế, Chiến lược tổng thể về hội nhập quốc tế đến 2020 và tầm nhìn đến 2030, Nghị quyết số 1052/NQ-UBTVQH13 ngày 24 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về một số định hướng, nhiệm vụ và giải pháp thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. |
Bộ Ngoại giao |
Vụ HTQT |
Các đơn vị có liên quan |
|
2 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các Bộ, cơ quan, địa phương tiến hành các thủ tục theo quy định trình Quốc hội phê chuẩn và xây dựng chương trình hành động cụ thể để thực hiện đề án triển khai 17 Mục tiêu, 169 chỉ tiêu trong văn kiện “Chuyển đổi thế giới của chúng ta: Chương trình Nghị sự năm 2030 vì sự phát triển bền vững” của Liên hợp quốc. |
Bộ KH&ĐT |
Viện CLTC |
Vụ HCSN và các đơn vị có liên quan |
|
3 |
Bộ Công Thương chủ trì phối hợp các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương tập trung đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức trong hệ thống chính trị, cộng đồng doanh nghiệp, địa phương và toàn xã hội về Cộng đồng ASEAN, Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và các hiệp định thương mại tự do khác, nhất là những cơ hội, thách thức, quyền lợi và nghĩa vụ trong các hiệp định, thỏa thuận, thông tin về thị trường về xuất nhập khẩu hàng hóa, các Điều kiện để hàng hóa xuất khẩu được hưởng ưu đãi thuế quan, các cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại,... |
Bộ Công thương |
Vụ HTQT |
TCHQ và các đơn vị có liên quan |
|
4 |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao: |
|
|
|
|
(1) |
Chủ động có giải pháp cụ thể thực hiện và chuẩn bị thực hiện có hiệu quả các cam kết hội nhập quốc tế, nhất là trong khuôn khổ Cộng đồng ASEAN và các hiệp định thương mại tự do, Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP). |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ HTQT |
TCHQ, TCT, Vụ CST và các đơn vị có liên quan |
|
(2) |
Thực hiện các biện pháp chính sách để phát huy, tận dụng các cơ hội phát triển và hạn chế tác động tiêu cực do mặt trái của hội nhập mang lại, nhất là các vấn đề về thị trường, khả năng cạnh tranh ở thị trường trong nước, khu vực và thế giới. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ HTQT |
TCHQ, TCT, Vụ CST và các đơn vị có liên quan |
|
IX |
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
|
|
|
|
1 |
Bộ Thông tin và Truyền thông: |
|
|
|
|
(1) |
Tăng cường quản lý nhà nước về thông tin truyền thông. Tập trung triển khai tích cực các Luật: Xuất bản (sửa đổi), An toàn thông tin mạng, Tần số vô tuyến điện, Viễn thông, Bưu chính, Báo chí (sau khi được Quốc hội thông qua) và các đề án: Quy hoạch và phát triển báo chí toàn quốc đến năm 2025, Quy hoạch truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình đến năm 2020, Quy hoạch phát triển hệ thống thông tin và truyền thông các vùng biên giới biển, vùng biển, đảo Việt Nam đến năm 2020, Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại. Đẩy mạnh việc xây dựng và ban hành hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành theo thẩm quyền. Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí, phát thanh truyền hình và hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh công tác tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các sự kiện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước diễn ra trong năm 2016. |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Vụ HCSN |
Cục THTK, các Tổng cục, Tạp chí thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan |
|
(2) |
Tăng cường quản lý thông tin trên mạng, đẩy mạnh và bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong tình hình mới. Tăng cường quản lý, thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, đặc biệt là những vấn đề còn nhiều bức xúc như quản lý thuê bao di động trả trước, tin nhắn rác, in lậu, trái phép các xuất bản phẩm... Nâng cao chất lượng toàn diện hoạt động xuất bản, nhất là công tác biên tập, rà soát, chấn chỉnh quy trình xuất bản. |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Cục THTK, VPB |
Cục THTK, các Tổng cục, Tạp chí thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan |
|
2 |
Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Ủy ban Pháp luật của Quốc hội, các Bộ, cơ quan Trung ương khẩn trương chỉnh lý, hoàn chỉnh dự thảo Luật tiếp cận thông tin để trình Quốc hội xem xét thông qua. |
Bộ Tư pháp |
Vụ PC |
Các đơn vị có liên quan |
|
3 |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương: |
|
|
|
|
(1) |
Tiếp tục tập trung đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền kịp thời các chủ trương, chính sách, sự lãnh đạo và quản lý Điều hành của Đảng, Nhà nước; tuyên truyền về những sự kiện quan trọng của đất nước và quốc tế, những cam kết hội nhập quốc tế; thông tin, tuyên truyền về bảo vệ biên giới, biển đảo theo đúng pháp luật Việt Nam và luật pháp quốc tế. Đấu tranh, phản bác kịp thời đối với những thông tin sai trái. Chủ động cung cấp thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, những vấn đề dư luận xã hội quan tâm, tạo đồng thuận cao trong xã hội. |
Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương |
Vụ PC |
Cục THTK, các Tổng cục, Tạp chí thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan |
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC NHIỆM VỤ
THƯỜNG XUYÊN NĂM 2016 CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/QĐ-BTC ngày 08/01/2016 của Bộ Tài chính)
TT |
Đơn vị |
Tiến độ hoàn thành |
I |
VỤ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
1 |
Thực hiện công tác xây dựng chính sách, chế độ theo kế hoạch Bộ duyệt |
Thường xuyên |
2 |
Thực hiện công tác Điều hành NSNN năm 2016 |
Thường xuyên |
3 |
Thẩm định quyết toán ngân sách địa phương; phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định quyết toán ngân sách của các Bộ, cơ quan Trung ương. |
Thường xuyên |
4 |
Thực hiện công tác phân tích, thống kê, báo cáo |
Thường xuyên |
5 |
Thực hiện hướng dẫn, kiểm tra thực tế tại một số Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương |
Thường xuyên |
6 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
II |
VỤ ĐẦU TƯ |
|
1 |
Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách về tài chính đầu tư trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên |
2 |
Tiếp tục phối hợp với Bộ KH&ĐT, các Bộ, ngành và địa phương để nắm bắt tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư công; kịp thời phối hợp xử lý hoặc báo cáo cấp co thẩm quyền về những bất cập trong quá trình thực hiện |
Thường xuyên |
3 |
Phối hợp với Bộ KH&ĐT, các Bộ, ngành, địa phương trong xử lý nợ XDCB, vốn ứng trước, quyết toán dự án hoàn thành còn tồn đọng. |
Thường xuyên |
4 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
III |
VỤ I |
|
1 |
Quản lý và Điều hành dự toán NSNN năm 2016 đối với các đơn vị do Vụ quản lý |
Thường xuyên |
2 |
Xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 |
Theo kế hoạch |
3 |
Thẩm định phương án phân bổ sự toán năm 2017 |
Theo kế hoạch |
4 |
Thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015 của các đơn vị do Vụ quản lý |
Theo kế hoạch |
5 |
Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát thực tế; trọng tâm kiểm tra tình hình thực hiện chế độ, chính sách và dự toán ngân sách nhà nước được giao, bao gồm cả chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển |
Thường xuyên |
6 |
Và các công việc thường xuyên, định kỳ khác theo quy định tại Quyết định số 2112/QĐ-BTC ngày 26/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ I |
Thường xuyên, định kỳ |
IV |
VỤ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP |
|
1 |
Tiếp tục rà soát, nghiên cứu để tham mưu với Bộ, các cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các cơ chế, chính sách về quản lý tài chính trong lĩnh vực HCSN |
Thường xuyên |
2 |
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ TCNS năm 2016 đảm bảo Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ thuộc phạm vi quản lý của Vụ |
Theo kế hoạch |
3 |
Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng dự toán NSNN, phương án phân bổ NSTW trình Quốc hội quyết định và trình các cấp có thẩm quyền giao dự toán NSNN năm 2017 |
Theo kế hoạch |
4 |
Quyết toán ngân sách năm 2014 và thẩm định quyết toán ngân sách năm 2015 của các Bộ, cơ quan trung ương thuộc phạm vi quản lý |
Theo kế hoạch |
5 |
Chuẩn bị các báo cáo, tài liệu phục vụ kỳ họp Quốc hội, kiến nghị cử tri theo phân công của Lãnh đạo Bộ |
Định kỳ, theo kế hoạch được duyệt |
6 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
V |
VỤ CHÍNH SÁCH THUẾ |
|
1 |
Tổ chức triển khai đảm bảo tiến độ các Thông tư đảm bảo chất lượng, tiến độ kế hoạch được duyệt (1) Thông tư quy định thu phí đường bộ trạm thu phí Km1064, QL1 tỉnh Quảng Ngãi. Tiến độ tháng 3/2016. (2) Thông tư quy định thu phí đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc QL21B tỉnh Nam Định. Tiến độ tháng 3/2016. (3) Thông tư quy định thu phí đường bộ trạm thu phí tại Km152+080, QL1, tỉnh Bắc Ninh. Tiến độ tháng 3/2016. (4) Thông tư quy định thu phí đường bộ trạm thu phí tại Km1999+300, QL1, tỉnh Tiền Giang. Tiến độ tháng 5/2016. (5) Thông tư thu phí đường bộ trạm thu phí Nam Cầu Giẽ, QL1, tỉnh Hà Nam. Tiến độ tháng 5/2016. (6) Thông tư hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí. Tiến độ tháng 6/2016. (7) Thông tư quy định thu phí sử dụng kho số viễn thông: Tháng 5/2016. (8) Thông tư hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP. Tiến độ: tháng 05/2016. (9) Khoảng 100 Thông tư thay thế 182 Thông tư quy định thu phí, lệ phí hiện hành, đảm bảo quy định của Luật phí và lệ phí có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017. Tiến độ từ tháng 7- tháng 12/2016. |
Theo kế hoạch |
2 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
VI |
VỤ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG |
|
1 |
Triển khai Dự án Quỹ đầu tư phát triển địa phương |
Thường xuyên |
2 |
Chuẩn bị Báo cáo thị trường vốn, Báo cáo Hội đồng Chính sách tiền tệ quốc gia |
Định kỳ tháng, quý |
3 |
Điều hành lãi suất phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Thường xuyên |
4 |
Báo cáo đánh giá thành viên đấu thầu trái phiếu Chính phủ |
Tháng 12/2016 |
5 |
Báo cáo đánh giá tổ chức tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa |
Tháng 12/2016 |
6 |
Triển khai Dự án Cơ chế phát triển đô thị (CIFF) |
Theo tiến độ |
7 |
Phối hợp với Công ty XSĐTVN trong việc thực hiện Hợp đồng BCC + triển khai dự án |
Theo tiến độ của Dự án |
8 |
Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo Nghị định 86/2013/NĐ-CP |
Theo hồ sơ gửi đến |
9 |
Giám sát hoạt động thị trường xổ số từng khu vực và chung toàn quốc; Kiểm tra, giám sát trực tiếp tại một số Công ty XSKT; Kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng |
Định kỳ quý |
10 |
Kiểm tra in đúc và tiêu hủy tiền |
Tháng 5,6/2016 |
11 |
Kiểm tra Dự trữ ngoại hối Nhà nước |
Tháng 7,8,9/2016 |
12 |
Quản lý giám sát tài chính đối với 02 ngân hàng: NHPTVN và NHCSXH |
Thường xuyên |
13 |
Triển khai các công việc liên quan đến xử lý nợ xấu của 02 Ngân hàng chính sách |
Thường xuyên |
14 |
Phối hợp với đoàn kiểm tra liên ngành về tín dụng học sinh, sinh viên; xử lý nợ |
Thường xuyên |
15 |
Họp Hội đồng quản trị của 02 ngân hàng chính sách |
Thường xuyên |
16 |
Quản lý giám sát tài chính đối với 02 ngân hàng: NHPTVN và NHCSXH |
Thường xuyên |
17 |
Triển khai các công việc liên quan đến xử lý nợ xấu của 02 Ngân hàng chính sách |
Thường xuyên |
18 |
Phối hợp với đoàn kiểm tra liên ngành về tín dụng học sinh, sinh viên; xử lý nợ |
Thường xuyên |
19 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
VII |
VỤ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN |
|
1 |
Tiếp tục triển khai Đề án cập nhật và hoàn thiện các chuẩn mực kế toán Việt Nam đã ban hành phù hợp với thông lệ quốc tế và tình hình kinh tế Việt Nam. |
Theo kế hoạch |
2 |
Tiếp tục triển khai Ban soạn thảo CMKT công tại Việt Nam. |
Theo kế hoạch |
3 |
Tổ chức, triển khai các công việc liên quan kiểm tra thực thi pháp luật kế toán, kiểm toán; Quản lý, giám sát hoạt động kế toán, kiểm toán trong nền KTQD. |
Theo kế hoạch |
4 |
Phối hợp với Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA), Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) thực hiện kiểm soát chất lượng dịch vụ kế toán, kiểm toán tại các công ty kế toán, kiểm toán; Sinh hoạt CLB kế toán trưởng toàn quốc. |
Theo kế hoạch |
5 |
Phối hợp với VACPA, chủ trì tổ chức hội nghị thường niên Giám đốc các công ty kiểm toán năm 2016 và phổ biến, rút kinh nghiệm các sai sót qua kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán năm 2015. |
Theo kế hoạch |
6 |
Tổ chức kỳ thi kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề năm 2016. |
Theo kế hoạch |
7 |
Kiểm tra Doanh nghiệp trong việc thực hiện Luật Kế toán, Chuẩn mực kế toán, CĐKT doanh nghiệp. |
Theo kế hoạch |
8 |
Hướng dẫn và giám sát Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam trong việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán. |
Thường xuyên |
9 |
Tham gia đàm phán khối ASEAN về thừa nhận lẫn nhau; Phối hợp với Bộ Tài chính Lào tổ chức các Đoàn công tác trao đổi kinh nghiệm, đào tạo, tập huấn kế toán, kiểm toán tại Lào và Việt Nam. |
Theo kế hoạch |
10 |
Trả lời các vướng mắc trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán cho các doanh nghiệp, các đơn vị, Bộ, ngành, địa phương tham gia ý kiến các văn bản hướng dẫn cơ chế tài chính và các công việc có liên quan khác của các đơn vị trong Bộ. |
Thường xuyên |
11 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
VIII |
VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ |
|
1 |
Lĩnh vực hội nhập tài chính |
|
|
- Tham mưu để Bộ phê duyệt và ban hành Kế hoạch hành động ngành tài chính thực hiện NQ 31 và NQ 49 của Chính phủ về thực hiện NQ 22 của Bộ Chính trị (Quý I); - Tiếp tục xây dựng phương án và tham gia đàm phán Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) và Hiệp định thương mại tự do ASEAN-Hồng Kông. - Đối với các FTA đã ký kết, tập trung đánh giá tình hình thực thi cam kết, rà soát các văn bản Hiệp định, đàm phán các Nghị định thư nâng cấp theo chủ trương của Chính phủ - Phối hợp với TCHQ hoàn thành công tác chuyển đổi biểu thuế theo danh Mục hài hoà thuế quan ASEAN từ AHTN 2012 sang AHTN 2017. - Tham gia đàm phán hiệp định Việt Nam - Cuba; Việt Nam - Ixaren; nghiên cứu FTAAP; - Phối hợp với Bộ Công thương thực hiện các thủ tục ký kết và phê chuẩn hiệp định FTA Việt Nam - EU. - Phối hợp với Bộ Công thương thực hiện các thủ tục ký kết và phê chuẩn hiệp định TPP. - Tiếp tục phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện đánh giá tác động của FTA đến thu ngân sách. - Tham gia xử lý kiến nghị của doanh nghiệp liên quan đến việc thực hiện Hiệp định tránh đánh thuế trùng, thuế quốc tế. |
Thường xuyên, định kỳ, theo kế hoạch Bộ duyệt |
2 |
Lĩnh vực hợp tác tài chính |
|
|
- Tham gia vào các sáng kiến hợp tác của ASEAN và ASEAN+3, đặc biệt là hoạt động của quỹ CGIF, quỹ AIF - Xây dựng báo cáo giám sát kinh tế vĩ mô, cập nhật chính sách kinh tế tài chính từ các nước ASEAN+3, phục vụ cho các phiên đối thoại chính sách và công tác đối ngoại của Bộ. - Tiếp tục triển khai các HTKT về phát triển thị trường trái phiếu trong nước trong khuôn khổ Sáng kiến ABMI. - Hoàn thiện đề án tổng thể về năm chủ trì APEC năm 2017, danh Mục các chủ đề chính sách, sáng kiến, chuẩn bị quan Điểm tham gia của Việt Nam tại các Hội nghị Tài chính APEC, sẵn sàng tiếp nhận vai trò chủ tịch từ Peru. - Xây dựng Báo cáo cập nhật và đánh giá của các tổ chức quốc tế về kinh tế vĩ mô và tài chính Việt Nam kinh tế vĩ mô phục vụ cho công tác Điều hành của Bộ. - Tổng hợp và Xây dựng báo cáo Đối ngoại 06 tháng và năm 2016 gửi Bộ Ngoại giao theo quy định. - Tổ chức Hội nghị đối ngoại của Bộ Tài chính 2016 (Quý I). - Thực hiện công tác rà soát triển khai đoàn ra, đoàn vào năm 2016; Xây dựng kế hoạch đoàn ra, đoàn vào năm 2017 của Bộ Tài chính. - Chủ trì Điều phối và tham gia các hoạt động Mạng lưới Quản lý chi tiêu công PEMNA 2016 (02 lần /năm). - Chủ trì Điều phối và tham gia các hoạt động Diễn đàn Bộ trưởng Tài chính các nước bị ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và thiên tai - V20. - Tiếp tục thực hiện các hoạt động trong khuôn khổ hợp tác song phương với Cuba, Đài Loan, Úc. - Tổ chức Hội nghị đối thoại chính sách cấp cao giữa Bộ Tài chính và các nhà tài trợ quốc tế - PFPG. - Triển khai Kế hoạch hoạt động Nhóm đối tác tài chính công 2015 - 2016. - Triển khai các hoạt động năm 2016 của kế hoạch vận động tài trợ nước ngoài giai đoạn 2015-2020. - Tổ chức làm việc với các đối tác phát triển và các tổ chức quốc tế về các nội dung hợp tác trong lĩnh vực tài chính công và xây dựng các chương trình, dự án mới hỗ trợ cho Bộ Tài chính |
Thường xuyên, định kỳ, theo kế hoạch Bộ duyệt |
3 |
Công tác đối thoại, tuyên truyền |
|
|
- Cập nhật thông tin và đăng tải thông tin lên cổng thông tin điện tử của Bộ hàng tháng, quí về các chương trình dự án sử dụng tài trợ nước ngoài của Bộ Tài chính. - Tổ chức đối thoại về chính sách tài chính công với các đối tác phát triển/tổ chức quốc tế/các nhà tài trợ ở cấp kỹ thuật và cấp cao. |
Thường xuyên, định kỳ, theo kế hoạch Bộ duyệt |
4 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
|
IX |
VỤ PHÁP CHẾ |
|
1 |
Triển khai toàn diện các chương trình, kế hoạch về nhiệm vụ công tác pháp chế được bộ phê duyệt. |
Thường xuyên |
2 |
Tổ chức thực hiện pháp điển văn bản QPPL tài chính |
Thường xuyên |
3 |
Tổ chức thực hiện hợp nhất văn bản |
Thường xuyên |
4 |
Tập trung triển khai NQ 30c/CP về chương trình tổng thể cải cách hành chính; NQ 19/NQ-CP của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; triển khai đánh giá, chấm Điểm CCHC đối với các đơn vị thuộc Bộ theo Quyết định 793/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
Thường xuyên |
5 |
Tập huấn các kỹ năng nghiệp vụ công tác pháp chế: Kỹ năng phân tích chính sách theo Luật ban hành văn bản QPPL mới; kỹ năng hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; pháp điển văn bản QPPL.... |
Thường xuyên |
6 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
X |
VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ |
|
1 |
Về chính sách chế độ và tổ chức bộ máy |
|
|
- Tiếp tục phối hợp với BNV, VPCP báo cáo TTCP về Đề án thành lập Tổng cục QLGS TCDN và Đề án thành lập Cục Hải quan Hà Nam Ninh. - Trình Bộ ban hành các QĐ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc UBCKNN. - Trình Bộ ban hành các QĐ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan. - Trình Bộ ban hành các QĐ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc TCT, TCDTNN sau khi TTCP ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức. - Xây dựng, trình Bộ ban hành quy chế đánh giá công chức, viên chức các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ. |
Thường xuyên, định kỳ, theo kế hoạch Bộ duyệt |
2 |
Về công tác biên chế, tuyển dụng, tiền lương, quản lý ngạch |
|
|
- Tiếp tục triển khai các công việc còn lại liên quan đến các kỳ thi nâng ngạch kiểm tra viên chính Hải quan năm 2016. - Phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức kỳ thi nâng ngạch Kiểm tra viên chính thuế năm 2016. - Phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức kỳ thi nâng ngạch Kiểm tra viên chính Hải quan năm 2016. - Tổ chức các kỳ thi nâng ngạch: (i) Kỳ thi nâng ngạch Kế toán viên năm 2016; (ii) Kỳ thi nâng ngạch Kiểm tra viên Hải quan năm 2016; (iii) Kỳ thi nâng ngạch công chức từ nhân viên, cán sự và tương đương lên chuyên viên năm 2016. - Tiếp tục thực hiện quy trình tuyển dụng công chức không qua thi về các đơn vị thuộc Bộ Tài chính. - Triển khai công tác nâng bậc lương thường xuyên năm 2016, nâng bậc lương trước hạn đối với cán bộ, công chức năm 2016. - Giải quyết chế độ hưu, chế độ BHXH và các chính sách cán bộ, công chức theo kế hoạch. |
Thường xuyên, định kỳ, theo kế hoạch Bộ duyệt |
3 |
Về công tác cán bộ |
|
|
- Tổ chức triển khai thực hiện công tác nhân sự theo Kế hoạch năm 2016, nhân sự thay thế cán bộ nghỉ hưu, công tác bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo các cấp thuộc diện BCS và Bộ trưởng quản lý theo Kế hoạch năm 2016 đã được Bộ phê duyệt. - Phối hợp với các Tổng cục (Thuế, Hải quan, KBNN) tiếp tục triển khai công tác luân chuyển, luân phiên cán bộ lãnh đạo đối với các trường hợp đã được Bộ phê duyệt theo kế hoạch năm 2015. - Báo cáo Bộ và phối hợp với các Tổng cục triển khai xây dựng kế hoạch luân chuyển, luân phiên cán bộ lãnh đạo thuộc đối tượng Bộ quản lý và phê duyệt chủ trương. - Giúp Ban Cán sự đảng triển khai các công việc có liên quan đến công tác bảo vệ chính trị nội bộ của ngành tài chính. - Tiếp tục triển khai việc làm mới và chốt Sổ BHXH đối với cán bộ, công chức theo quy định của cơ quan BHXH; cử giám định viên tư pháp thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính theo đề nghị của Cơ quan CSĐT... |
|
3 |
Về công tác đào tạo, bồi dưỡng |
|
|
- Tiếp tục triển khai Quy hoạch phát triển nhân lực ngành tài chính giai đoạn 2011-2020 và đào tạo theo nhu cầu xã hội theo chỉ đạo của Chính phủ. - Tổ chức Hội nghị Tổng kết 05 năm công tác ĐTBD cán bộ, công chức, viên chức. - Xây dựng Kế hoạch ĐTBD cán bộ, công chức, viên chức ngành tài chính năm 2017. - Thẩm định trình Bộ ban hành 04 chương trình, tài liệu, Chương trình cập nhật kiến thức kinh tế - Tài chính năm 2017; Chương trình Bồi dưỡng Luật Ngân sách Nhà nước; Chương trình Bồi dưỡng cơ chế tự chủ tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập; Tài liệu bồi dưỡng kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế. - Thực hiện các thủ tục lựa chọn, cử cán bộ tham gia các khoá đào tạo ngắn hạn, dài hạn trong và ngoài nước theo quy định. - Phối hợp với Trường BDCB tổ chức và cử CCVC học các lớp ĐTBD trong và ngoài nước theo kế hoạch năm 2016. |
Thường xuyên, định kỳ, theo kế hoạch Bộ duyệt |
4 |
Về công tác kiểm tra |
|
|
- Tổ chức các đoàn kiểm tra công tác TCCB theo kế hoạch năm 2016; - Tiếp tục tổ chức công tác kiểm tra, giám sát các kỳ thi tuyển dụng công chức, viên chức; các kỳ thi cấp Chứng chỉ hành nghề (Thẩm định viên về giá, Kiểm toán viên và Kế toán viên hành nghề...) do Bộ tổ chức; các kỳ thi nâng ngạch công chức do Bộ tổ chức thi. - Tiếp nhận, giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực công tác TCCB (kể cả Đường dây nóng). |
Định kỳ, theo kế hoạch được duyệt |
5 |
Công tác khác |
|
|
- Theo dõi việc tham gia Ban/Nhóm công tác của Lãnh đạo Bộ. - Phối hợp với Công đoàn Bộ, Văn phòng Bộ và Vụ KHTC tổ chức Hội nghị CBCC Cơ quan Bộ Tài chính năm 2015. - Tổ chức gặp mặt cán bộ hưu trí nhân dịp tết nguyên đán Bính Thân tại Cơ quan Bộ Tài chính và tại các Tổng cục. - Tiếp tục triển khai nhiệm vụ hợp tác quốc tế với Bộ Tài chính Lào trong lĩnh vực tổ chức cán bộ. - Cử công chức, viên chức đi nước ngoài theo quy định. |
Thường xuyên, định kỳ |
6 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
XI |
VỤ THI ĐUA KHEN THƯỞNG |
|
1 |
Cải cách thủ tục hành chính về công tác thi đua, khen thưởng; tiếp tục rà soát, Điều chỉnh, hoàn chỉnh các văn bản cho phù hợp với quy định mới của Luật TĐKT và các văn bản pháp quy có liên quan. |
Thường xuyên |
2 |
Phổ biến và thực hiện đầy đủ chính sách pháp luật mới về TĐKT; phát động các phong trào thi đua xây dựng cơ quan đơn vị trong sạch vững mạnh, xây dựng “văn minh công sở”, xây dựng đạo đức nghề nghiệp, đề cao tấm gương “người tốt, việc tốt” trong thực thi nhiệm vụ, công vụ; huy động và động viên toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên thi đua lao động, sáng tạo phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị được giao. |
Thường xuyên |
3 |
Tổ chức thực hiện Kế hoạch về kiểm tra, tự kiểm tra theo kế hoạch định kỳ hàng năm. Kết hợp kiểm tra công tác TĐKT với công tác TCCB, kiểm tra có trọng tâm, trọng Điểm, đảm bảo hiệu quả thiết thực. |
Theo kế hoạch được duyệt |
4 |
Đề xuất, tham gia xây dựng các chương trình hoạt động chung của Khối thi đua các Bộ ngành tổng hợp, thực hiện tốt các nhiệm vụ do Khối đề ra; xây dựng và mở rộng mối quan hệ công tác giữa các thành viên trong Khối, phục vụ tốt nhiệm vụ chính trị của toàn Khối. |
Thường xuyên |
5 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
XII |
THANH TRA BỘ |
|
1 |
Tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch được duyệt |
Thường xuyên |
2 |
Tổ chức thực hiện công tác chấp hành các quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí. |
Thường xuyên |
3 |
Thực hiện tham mưu giúp Bộ trong công tác chỉ đạo, xây dựng thanh tra ngành tài chính |
Thường xuyên |
4 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
XIII |
VĂN PHÒNG BỘ |
|
1 |
Thực hiện tham mưu, rà soát trình Bộ ban hành các đề án, chính sách và Điều phối hoạt động của Bộ; theo dõi, đánh giá thực hiện |
Thường xuyên |
2 |
Thực hiện công tác tổng hợp - thư ký, chuẩn bị các báo cáo, tài liệu phục vụ các kỳ họp, cuộc họp của Bộ; chủ trì xây dựng, tổng hợp các báo cáo giao ban định kỳ hàng tháng, quý, năm của Bộ; ban hành các Thông báo kết luận, các ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và theo dõi, đôn đốc kết quả thực hiện; thực hiện các báo cáo Tổng kết ngành, cơ quan Bộ Tài chính,... |
Thường xuyên, định kỳ |
3 |
Thực hiện công tác hành chính, lễ tân, văn thư, lưu trữ của Bộ Tài chính |
Thường xuyên |
4 |
Thực hiện công tác quản lý báo chí, tuyên truyền và lịch sử truyền thống của Bộ Tài chính |
Thường xuyên |
5 |
Thực hiện công tác quản lý, vận hành phương tiện ô tô phục vụ công tác lãnh đạo Bộ và công tác chung của cơ quan Bộ |
Thường xuyên |
6 |
Và các công việc thường xuyên, định kỳ khác theo Quyết định số 1089/QĐ-BTC ngày 21/5/2014 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ |
Thường xuyên, định kỳ |
XIV |
CỤC QUẢN LÝ CÔNG SẢN |
|
1 |
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, quản lý tài chính đối với đất đai, trong đó tập trung vào lĩnh vực quản lý, khai thác, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng, tài sản tại các đơn vị sự nghiệp công lập, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với khu kinh tế, khu công nghệ cao, đấu giá tài sản nhà nước và quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất |
Thường xuyên |
2 |
Tổ chức triển khai việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung theo đúng yêu cầu của Quốc hội tại Nghị quyết số 98/2015/NQ-QH13 ngày 10/11/2015 về kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội năm 2016 |
Thường xuyên |
3 |
Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện việc rà soát, sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phạm vi cả nước |
Thường xuyên |
4 |
Tổ chức hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện việc xác định giá trị tài sản giao cho đơn vị sự nghiệp công lập quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 52/2009/NĐ-CP của Chính phủ |
Thường xuyên |
5 |
Tăng cường thực hiện công tác quản lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước, quản lý tài chính đối với đất đai để tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các chính sách thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước |
Thường xuyên |
6 |
Tiếp tục hiện đại hóa công tác quản lý tài sản công, nâng cấp cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước, bảo đảm từng bước cơ sở dữ liệu quốc gia có đầy đủ thông tin về tài sản công theo Nghị quyết số 98/2015/NQ-QH13 ngày 10/11/2015 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 |
Thường xuyên |
7 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
XV |
CỤC QUẢN LÝ NỢ |
|
1 |
Thực hiện công tác rà soát, xây dựng văn bản QPPL về quản lý nợ công |
Thường xuyên |
2 |
Thực hiện công tác quản lý vay, trả nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia |
Thường xuyên |
3 |
Thực hiện quản lý vốn viện trợ, cho vay và hợp tác của Chính phủ Việt Nam với nước ngoài |
Thường xuyên |
4 |
Thực hiện vai trò đại diện Chính phủ và Nhà nước Việt Nam trong các quan hệ tài chính với nước ngoài |
Thường xuyên |
5 |
Thực hiện công tác xếp hạng hệ số tín nhiệm quốc gia, đánh giá rủi ro tín dụng quốc gia. |
Thường xuyên |
6 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
XVI |
CỤC GIÁM SÁT BẢO HIỂM |
|
1 |
Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện thể chế, pháp luật về KDBH |
Thường xuyên |
2 |
Công tác phát triển sản phẩm bảo hiểm |
Thường xuyên |
3 |
Công tác phát triển thị trường, nâng cao chất lượng dịch vụ bảo hiểm |
Thường xuyên |
4 |
Công tác giám sát từ xa, kiểm tra, thanh tra tại chỗ |
Thường xuyên |
5 |
Thực hiện Đạo luật tuân thủ về thuế đối với các tài Khoản nước ngoài (FATCA) |
Thường xuyên |
6 |
Công tác phòng, chống rửa tiền |
Thường xuyên |
7 |
Công tác tái cấu trúc DNBH |
Thường xuyên |
8 |
Công tác hội nhập và hợp tác quốc tế |
Thường xuyên |
9 |
Công tác thống kê và ứng dụng CNTT |
Thường xuyên |
10 |
Công tác thông tin thị trường trong lĩnh vực bảo hiểm |
Thường xuyên |
11 |
Công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học |
Thường xuyên |
12 |
Về quản lý Nhà nước đối với hoạt động của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam |
Thường xuyên |
13 |
Chính sách bảo hiểm hải sản khai thác xa bờ theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP; Chính sách bảo hiểm nông nghiệp |
Thường xuyên |
14 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
XVII |
CỤC QUẢN LÝ GIÁ |
|
1 |
Quản lý Điều hành giá các mặt hàng: xăng dầu, điện, than, lúa gạo, sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi |
Thường xuyên |
2 |
Báo cáo tình hình giá cả thị trường định kỳ; Báo cáo phục vụ phiên họp thường kỳ hàng tháng của Chính phủ; Báo cáo phục vụ Ban chỉ đạo Điều hành giá; Báo cáo phục vụ họp Tổ Điều hành thị trường trong nước, các báo cáo có liên quan khác. |
Thường xuyên |
3 |
Hướng dẫn, tham gia ý kiến với các Bộ, ngành, địa phương về các vấn đề có liên quan đến giá hàng hóa, dịch vụ, quản lý giá và thẩm định giá. |
Thường xuyên |
4 |
Triển khai công tác kê khai giá theo quy định của Luật giá. |
Thường xuyên |
5 |
Tổ chức thi và cấp thẻ thẩm định viên về giá cho thí sinh đủ Điều kiện tại kỳ thi Thẩm định viên về giá lần thứ XI; thường xuyên rà soát, công bố danh sách thẩm định viên về giá hành nghề và danh sách các doanh nghiệp thẩm định giá đủ Điều kiện hoạt động thẩm định giá trong năm 2016; Xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra, các doanh nghiệp thẩm định giá; quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức thẩm định giá theo đúng quy định hiện hành. |
Thường xuyên |
6 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
XVIII |
CỤC TIN HỌC VÀ THỐNG KÊ TÀI CHÍNH |
Theo kế hoạch |
1 |
Công tác xây dựng và hướng dẫn cơ chế, chính sách |
Theo kế hoạch |
2 |
Xây dựng kế hoạch 05 năm ứng dụng CNTT giai đoạn 2016-2020 |
Theo kế hoạch |
3 |
Công tác dự toán ứng dụng CNTT, thống kê năm 2016 |
Theo kế hoạch |
4 |
Công tác thẩm định, kiểm tra các đề án,dự án, nhiệm vụ CNTT của các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ theo phân cấp. |
Theo kế hoạch |
5 |
Triển khai hệ thống văn bản Điều hành cho cơ quan Bộ và các đơn vị thuộc Bộ; tích hợp với hệ thống của Chính phủ |
Thường xuyên |
6 |
Triển khai theo kế hoạch hành động thực hiện NQ 36a/NQ-CP |
Thường xuyên |
7 |
Triển khai kênh truyền hạ tầng truyền thông giai đoạn 2016-2018; quản lý vận hành mạng cơ quan Bộ Tài chính. |
Theo kế hoạch |
8 |
Nâng cấp phần mềm quản lý cán bộ theo mô hình tập trung |
Theo kế hoạch |
9 |
Xây dựng, quản lý và đảm bảo kỹ thuật để duy trì hoạt động của Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính và trang thông tin điện tử nội bộ của Bộ Tài chính |
Thường xuyên |
10 |
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách và việc xây dựng các hệ thống an ninh thông tin điện tử của các tổ chức, đơn vị trong ngành; triển khai và duy trì hệ thống quản lý an ninh thông tin tại cơ quan Bộ. |
Thường xuyên |
11 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
XIX |
CỤC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP |
|
1 |
Thực hiện quyền và nghĩa vụ đại diện chủ sở hữu đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
Thường xuyên |
2 |
Thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, chuyển đổi, cổ phần hoá đơn vị, tổ chức kinh tế của Nhà nước thành doanh nghiệp: |
Thường xuyên |
3 |
Thực hiện quản lý nhà nước đối với nguồn hỗ trợ doanh nghiệp |
Thường xuyên |
4 |
Thực hiện công tác kiểm tra giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động, tình hình về tài chính doanh nghiệp |
Thường xuyên |
5 |
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện công tác cải cách hành chính, tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
Thường xuyên |
6 |
Báo cáo hàng năm và báo cáo chuyên đề theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Tài chính về tình hình thực hiện đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài. |
Thường xuyên |
7 |
Tổ chức thực hiện thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách, chế độ; tập huấn chính sách, chế độ về tài chính doanh nghiệp; tham gia bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn về tài chính doanh nghiệp cho đội ngũ cán bộ tài chính - kế toán, cán bộ quản lý doanh nghiệp; xuất bản, phát hành Tạp chí Tài chính doanh nghiệp. |
Thường xuyên |
8 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
XX |
CỤC KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH |
|
1 |
Nghiên cứu, hướng dẫn thực hiện các chế độ, chính sách mới trong lĩnh vực quản lý theo chức năng, nhiệm vụ của Cục, đảm bảo phù hợp với đặc thù các đơn vị trong ngành. |
Thường xuyên |
2 |
Phân bổ, quản lý, Điều hành dự toán NSNN năm 2016; Quyết toán NSNN năm 2015; Dự toán thu, chi NSNN năm 2017; |
Thường xuyên, định kỳ |
3 |
Phê duyệt chủ trương đầu tư đối với các dự án khởi công mới của ngành tài chính giai đoạn 2016-2020 khi có văn bản thẩm định vốn chấp thuận cho phép đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Thường xuyên |
4 |
Quản lý, Điều hành kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2016 theo quy định của Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP của Chính phủ, các Chỉ thị số 1792/CT-TTg và số 27/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ. |
Thường xuyên |
5 |
Đôn đốc, hướng dẫn, chỉ đạo, thẩm định trình duyệt hồ sơ, thủ tục pháp lý kịp thời, góp phần đảm bảo thực hiện đúng tiến độ đối với các dự án, công trình trọng Điểm của ngành Tài chính |
Thường xuyên |
6 |
Quản lý tài chính dự án CNTT và dự án ODA |
Thường xuyên |
7 |
Quản lý tài sản nhà nước |
Thường xuyên |
8 |
Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, kiểm toán nội bộ năm 2016 theo Kế hoạch được Bộ phê duyệt |
Theo kế hoạch được duyệt |
9 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
XXI |
TỔNG CỤC THUẾ |
|
1 |
Thực hiện nhiệm vụ thu NSNN năm 2016 |
Thường xuyên |
2 |
Triển khai kịp thời, hiệu quả các Nghị quyết của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô |
Thường xuyên |
3 |
Rà soát để tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính và tháo gỡ khó khăn, khắc phục những hạn chế, rào cảm làm ảnh hưởng đến quá trình phát triển của doanh nghiệp; Đẩy mạnh tiến trình cải cách hiện đại hóa công tác thuế theo đúng lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ giao |
Thường xuyên |
4 |
Tăng cường chỉ đạo các Cục Thuế địa phương thực hiện thanh tra, kiểm tra, phấn đấu thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế đạt tối thiểu 18% số lượng doanh nghiệp thuộc diện quản lý thuế. |
Thường xuyên |
5 |
Tập trung chỉ đạo công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế đảm bảo thu kịp thời số thuế nợ cho NSNN và hạn chế phát sinh thêm số nợ thuế mới. |
Thường xuyên |
6 |
Tăng cường kiểm soát, đôn đốc kê khai, nộp thuế, kiểm soát, giám sát chặt chẽ số chi hoàn thuế GTGT, đảm bảo chi đúng, kịp thời theo dự toán chi hoàn thuế GTGT năm 2016 đã được Quốc hội thông qua. |
Thường xuyên |
7 |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế. Tổ chức Hội nghị đối thoại doanh nghiệp định kỳ năm 2016 theo chỉ đạo của Bộ |
Thường xuyên |
8 |
Tăng cường chấn chỉnh lề lối làm việc gắn với đẩy mạnh công tác đào tạo bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực |
Thường xuyên |
9 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
XXII |
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
|
1 |
Chỉ đạo các Cục Hải quan địa phương triển khai thực hiện thu đạt và vượt dự toán thu NSNN năm 2016 |
Thường xuyên |
2 |
Công tác quản lý thu, khai thác nguồn thu, chống thất thu; Giao chỉ tiêu thu hồi nợ thuế quá hạn năm 2016 cho các đơn vị; Đôn đốc các đơn vị thu đạt chỉ tiêu giao thu hồi nợ thuế đã giao; Tăng cường công tác kiểm tra sau thông quan,… |
Thường xuyên |
3 |
Kiểm tra, rà soát việc thực hiện các kiến nghị, kết luận của các đoàn thanh tra, kiểm tra, kiểm toán tại các Cục Hải quan địa phương. Tăng cường công tác kiểm tra địa phương trong việc thực hiện chính sách thuế nhằm chống gian lận thương mại qua giá, mã, thuế suất, số lượng |
Thường xuyên |
4 |
Tiếp tục mở rộng Cơ chế một cửa quốc gia và ASEAN |
Thường xuyên |
5 |
Tiếp tục triển khai Đề án “Tăng cường năng lực KTSTQ đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020”. Kiện toàn bộ máy tổ chức hệ thống KTSTQ theo Nghị định quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục thành lập Cục Hải quan tỉnh, thành phố |
Thường xuyên |
6 |
Tăng cường kiểm soát hải quan, đấu tranh có hiệu quả đối với hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới |
Thường xuyên |
7 |
Tiếp tục thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính: đánh giá tác động TTHC; công bố, công khai TTHC; kiểm tra công tác kiểm soát TTHC; Ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin vào hoạt động nghiệp vụ hải quan phục vụ CCTTHC và hiện đại hóa hải quan |
Thường xuyên |
8 |
Tăng cường công tác quản lý, đánh giá tuân thủ doanh nghiệp, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu |
Thường xuyên |
9 |
Nâng cao chất lượng và hiệu quả kiểm tra hải quan |
Thường xuyên |
10 |
Tiếp tục triển khai Đề án “Tăng cường năng lực công tác QLRR của ngành Hải quan giai đoạn 2014-2015 đến năm 2020”. Kiện toàn bộ máy tổ chức hệ thống lực lượng quản lý rủi ro theo Quyết định 65/2015/QĐ-TTg về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Hải quan và Nghị định quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục thành lập Cục Hải quan tỉnh, thành phố. |
Thường xuyên |
11 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
XXIII |
TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC |
|
1 |
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện đồng bộ cơ chế, chính sách quản lý DTNN |
Thường xuyên |
2 |
Về nhập, xuất hàng DTQG: i) tập trung chỉ đạo các đơn vị hoàn thành kế hoạch nhập, xuất lương thực, muối ăn, vật tư thiết bị thuộc kế hoạch năm 2016; ii) chuẩn bị sẵn sàng xuất cấp lương thực, vật tư cứu hộ, cứu nạn khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ; iii) phối hợp với Cục QLCS và cơ quan liên quan thực hiện tiếp nhận bảo quản tài sản thuộc nhóm 1B. |
Thường xuyên |
3 |
Về công tác tài chính kế toán: i) tổ chức Điều hành dự toán chi ngân sách năm 2016 và lập dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2017, 2018; ii) đôn đốc các đơn vị thực hiện giải ngân 100% kế hoạch vốn đầu tư XDCB và vốn SCL được giao trong năm 2016;… |
Theo kế hoạch |
4 |
Về công tác quản lý chất lượng hàng DTQG |
Thường xuyên |
5 |
Công tác thanh tra: Triển khai công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ năm 2016 theo kế hoạch được duyệt; Tiến hành thanh tra hoặc kiểm tra đột xuất theo yêu cầu. |
Theo kế hoạch |
6 |
Công tác công nghệ thông tin: Quản trị mạng hệ thống; quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm dữ liệu tại Tổng cục, quản trị cơ sở dữ liệu; ii) triển khai thực hiện danh Mục dự toán chi ứng dụng CNTT năm 2016 đạt 100% danh Mục dự toán được phê duyệt; iii) thực hiện kiểm tra toàn diện công tác triển khai ứng dụng CNTT tại 04 Cục DTNN khu vực |
Thường xuyên, định kỳ |
7 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
XXIV |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
|
1 |
Thực hiện chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020 và kế hoạch phát triển 05 năm giai đoạn 2016-2020 của hệ thống KBNN |
Thường xuyên |
2 |
Xây dựng cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ của hệ thống KBNN |
Thường xuyên |
3 |
Tổ chức quản lý quỹ NSNN đảm bảo chặt chẽ, an toàn gắn với thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí |
Thường xuyên |
4 |
Tập trung triển khai thực hiện nhiệm vụ huy động vốn cho NSNN và cho đầu tư phát triển |
Thường xuyên |
5 |
Tổ chức tốt công tác kế toán, thanh toán đảm bảo an toàn, cung cấp thông tin, báo cáo đầy đủ, kịp thời, chính xác |
Thường xuyên |
6 |
Thực hiện công tác tổng hợp, lập báo cáo quyết toán NSNN năm 2014 |
Theo kế hoạch |
7 |
Đảm bảo an ninh, an toàn tiền và tài sản Nhà nước giao cho KBNN quản lý |
Thường xuyên |
8 |
Bám sát Mục tiêu chương trình tổng thể cải cách hành chính của Chính phủ, Bộ Tài chính, đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong toàn hệ thống KBNN |
Thường xuyên |
9 |
Đẩy mạnh thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghiệp vụ và quản lý nội bộ |
Thường xuyên |
10 |
Thực hiện công tác quản lý cán bộ, đào tạo phát triển nguồn nhân lực |
Thường xuyên |
11 |
Thực hiện công tác quản lý tài chính, tài sản và xây dựng cơ bản nội ngành |
Thường xuyên |
12 |
Thực hiện công tác thành tra, kiểm tra KBNN; thanh tra chuyên ngành |
Thường xuyên |
13 |
Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện công tác hợp tác quốc tế |
Thường xuyên |
14 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
XXV |
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC |
|
1 |
Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách, đề án, khung khổ pháp lý và tổ chức triển khai đảm bảo kế hoạch |
Thường xuyên |
2 |
Bảo đảm duy trì sự ổn định và bền vững của thị trường chứng khoán; |
Thường xuyên |
3 |
Tăng cường minh bạch trên thị trường và xây dựng phát triển các sản phẩm mới; chuẩn bị đưa vào vận hành thị trường chứng khoán phái sinh. |
Thường xuyên |
4 |
Tăng cường hội nhập quốc tế, triển khai, thực thi hiệu quả các cam kết quốc tế và các giải pháp nâng hạng TTCK. |
Thường xuyên |
5 |
Thực hiện kích cầu, khơi thông dòng vốn trong và ngoài nước tham gia vào thị trường chứng khoán |
Thường xuyên |
6 |
Thực hiện tái cấu trúc hệ thống tổ chức kinh doanh chứng khoán; triển khai hiệu quả công tác phát triển theo chiều sâu và hoàn tất công tác tái cấu trúc thị trường chứng khoán. |
Thường xuyên |
7 |
Hiện đại hóa tổ chức thị trường chứng khoán |
Thường xuyên |
8 |
Tiếp tục nâng cao hiệu quả quản lý, giám sát TTCK và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm |
Thường xuyên |
9 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
XXVI |
VIỆC CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH |
|
1 |
Nghiên cứu, xây dựng chiến lược tài chính quốc gia; Nghiên cứu, xây dựng chính sách tài chính, tiền tệ |
Theo kế hoạch |
2 |
Tổ chức hoạt động phân tích, dự báo kinh tế tài chính; nghiên cứu đánh giá tác động của chính sách tài chính đến kinh tế xã hội và phát triển bền vững. |
Định kỳ |
3 |
Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ của ngành tài chính |
Thường xuyên |
4 |
Tham gia đào tạo, tư vấn trong lĩnh vực tài chính, cung cấp dịch vụ công thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Viện |
Định kỳ |
5 |
Đề xuất và tổ chức thực hiện các nội dung hợp tác quốc tế thuộc phạm vi quản lý của Viện |
Định kỳ |
6 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
XXVII |
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH |
|
1 |
Thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng: tuyển sinh, khai giảng, bế giảng các khóa đào tạo theo kế hoạch; Hoàn thiện chương trình đào tạo |
Theo kế hoạch đào tạo |
2 |
Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học: Giao nhiệm vụ, triển khai nhiệm vụ nghiên cứu khoa học năm 2016; Tổ chức các hội thảo, tọa đàm; Xuất bản giáo trình, tài liệu học tập, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Kế toán, Nội san sinh viên theo kế hoạch |
Theo kế hoạch nghiên cứu |
3 |
Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế: Hoàn thiện Đề án Chiến lược hợp tác quốc tế giai đoạn 2015-2020 và định hướng phát triển đến năm 2030; Triển khai chương trình kết đào tạo với Đại học Leeds Beckett sau khi được Bộ Giáo dục - Đào tạo cấp phép; Thực hiện dự án hợp tác Việt - Lào theo chỉ đạo của Bộ Tài chính,... |
Theo kế hoạch |
4 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Định kỳ, thường xuyên |
XXVIII |
TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TÀI CHÍNH |
|
1 |
Cụ thể hóa chiến lược phát triển Trường đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 bằng kế hoạch và chương trình hành động theo lộ trình từng giai đoạn và từng năm |
Theo kế hoạch |
2 |
Xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2016 và những năm tiếp theo |
Theo kế hoạch |
3 |
Tổ chức các khóa ĐTBD năm 2016 theo kế hoạch Bộ đã phê duyệt (109 lớp ĐTBD công chức, viên chức với Khoảng 5.470 học viên) |
Theo kế hoạch |
4 |
Hoạt động hợp tác quốc tế: Tổ chức có chất lượng các khóa bồi dưỡng ở nước ngoài trong phạm vi kinh phí được cấp; Tiếp tục duy trì các hoạt động hợp tác với AFDI (Bộ Tài chính Trung Quốc) và Bộ Tài chính Lào; Tìm kiếm và mở rộng quan hệ hợp tác với một số đối tác khác: Liên bang Nga (ĐH Tài chính); Nhật Bản (Viện Chính sách tài chính và phát triển); Hàn Quốc (Viện Phát triển Hàn Quốc); Singapore (Trường Chính sách công Lý Quang Diệu). |
Theo kế hoạch |
5 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
XXIX |
VĂN PHÒNG ĐẢNG ỦY |
|
1 |
Thực hiện công tác chính trị, tư tưởng: Tổ chức học tập, quán triệt và thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết; Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền trong toàn Đảng bộ. |
Thường xuyên, định kỳ |
2 |
Xây dựng tổ chức đảng, đảng viên |
Thường xuyên |
3 |
Thực hiện kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật Đảng |
Thường xuyên |
4 |
Công tác dân vận và lãnh đạo các đoàn thể |
Thường xuyên |
5 |
Công tác tham mưu, tổng hợp và hoạt động của văn phòng cấp uỷ |
Thường xuyên |
6 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
XXX |
VĂN PHÒNG CÔNG ĐOÀN |
|
1 |
Thực hiện vận động, động viên cán bộ, công chức, viên chức lao động tích cực học tập quán triệt sâu sắc các Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà Nước, của Ngành Tài chính,… |
Thường xuyên |
2 |
Phát động phong trào thi đua lập thành tích kỷ niệm các ngày lễ lớn của đất nước |
Theo kế hoạch |
3 |
Tổ chức các lớp tập huấn đào, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao kiến thức, năng lực hoạt động cho cán bộ công đoàn về công tác Kiểm tra, công tác tài chính, công tác Nữ công và công tác Thanh tra Nhân dân cơ quan Bộ năm 2016 |
Theo kế hoạch |
4 |
Tổ chức tốt các hoạt động xã hội - từ thiện năm 2016 và các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, ngày lễ, tết. |
Định kỳ |
5 |
Phối hợp với các đơn vị liên quan trong Bộ thực hiện hiệu quả quy chế dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật; Tổ chức kiểm tra việc Chấp hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam. |
Định kỳ |
6 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |
XXXI |
VĂN PHÒNG ĐOÀN THANH NIÊN |
|
1 |
Tuyên truyền về các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; quán triệt Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Bộ Tài chính lần thứ 24, nhiệm kỳ 2015 - 2020; các ngày lễ lớn của dân tộc, nhất là kỷ niệm 85 năm truyền thống của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
Theo kế hoạch |
2 |
Thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; tham mưu cho Ban Thường vụ Đảng uỷ xây dựng Nghị quyết về “Tăng cường sự lãnh đạo Đảng đối với công tác thanh niên trong công tác phát triển đảng; cán bộ quản lý là đoàn viên thanh niên, giai đoạn 2015-2020”. |
Thường xuyên |
3 |
Tổ chức các hoạt động phong trào, các hoạt động Thanh niên tình nguyện trên các lĩnh vực, các địa bàn khó khăn; các giải pháp đồng hành với đoàn viên thanh niên trong học tập, nghề nghiệp, nâng cao thể chất và đời sống văn hóa tinh thần, phát triển kỹ năng xã hội. |
Thường xuyên |
4 |
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao |
Thường xuyên, định kỳ |