ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 688/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
30 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1303/QĐ-BNN-TCLN ngày 13/4/2022 về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 63/TTr-SNNPTNT ngày
26/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây
dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình quy trình điện tử và cập nhật
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành
chính công; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan căn
cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- Chủ tịch, PCT TT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, KTN;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 688/QĐ-UBND ngày 30/4/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết1
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Nông nghiệp PTNT
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3.000160
|
Phân loại doanh nghiệp chế biến
và xuất khẩu gỗ
|
MC
|
- TH không phải xác minh: 6 ngày
- TH phải xác minh: 14 ngày
|
TH không phải xác minh: 6 ngày
- TH phải xác minh: 14 ngày
|
TH không phải xác minh: 6 ngày
- TH phải xác minh:14 ngày
|
|
Không
|
|
|
___________________
1 Ghi chú:
- Thời hạn giải quyết được
tính bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan,
Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang,
Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn;
Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3831.818;
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC LÂM
NGHIỆP
Tên TTHC:
Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp đăng ký phân loại thực
hiện nộp hồ sơ bằng một trong hai hình thức sau:
- Doanh nghiệp truy cập vào Hệ
thống thông tin phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử
www.kiemlam.org.vn để đăng ký theo hướng dẫn của Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp không
ứng dụng được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp thì gửi trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Cơ quan Kiểm lâm cấp
tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở địa phương không có cơ quan
Kiểm lâm cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là Cơ quan tiếp nhận). Cơ quan tiếp nhận có
trách nhiệm nhập thông tin vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
b) Bước 2: Tiếp nhận, phân loại
và xác minh thông tin
Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận vào Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp; thông báo đến doanh nghiệp kết quả tiếp nhận đăng ký phân loại
doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông.
Trường hợp có nghi ngờ những
thông tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp, Cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp theo Mẫu
số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày
29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày thông báo, Cơ quan tiếp nhận phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức
xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của doanh nghiệp; lập
Biên bản xác minh theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông và
thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết.
c) Bước 3: Xếp loại doanh nghiệp
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin
phân loại doanh nghiệp tự động phân loại hoặc kể từ ngày kết thúc xác minh
thông tin kê khai; nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định, Cơ quan 3 tiếp
nhận xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin
phân loại doanh nghiệp.
d) Bước 4: Thông báo kết quả
phân loại cho doanh nghiệp
Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày xếp loại doanh nghiệp, Cơ quan tiếp nhận thông báo kết quả phân loại
hoặc gửi thông báo kết quả cho doanh nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2021/TT- BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông (đối với trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc
bưu chính công ích).
Trường hợp doanh nghiệp không
đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, phải thông báo và nêu rõ lý
do cho doanh nghiệp biết.
đ) Bước 5: Công bố kết quả
Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày danh nghiệp được phân loại là doanh nghiệp nhóm I, Cục Kiểm lâm công
bố kết quả phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử
www.kiemlam.org.vn.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng
(nếu có).
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- 01 bản chính Đề nghị phân loại
doanh nghiệp theo Mẫu số 01 kèm theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông.
- 01 bản chính Bảng kê khai
phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm
theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo
đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- 01 bản phô tô hoặc bản chụp
Tài liệu chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TTBNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông.
- 01 Sổ theo dõi nhập, xuất lâm
sản đóng dấu treo theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo ban hành kèm theo Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định về quản lý, truy xuất nguồng gốc lâm sản.
(Trường hợp đăng ký trực tuyến,
doanh nghiệp đăng nhập vào Hệ thống phân loại doanh nghiệp kê khai thông tin
theo hướng dẫn và scan, đính kèm tài liệu lên Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp làm căn cứ chứng minh tuân thủ tiêu chí; đối với Sổ theo dõi nhập,
xuất lâm sản, doanh nghiệp chốt số liệu, ký, đóng dấu điện tử).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp không phải xác
minh: 06 ngày làm việc.
b) Trường hợp phải xác minh: 14
ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có
ngành nghề chế biến và xuất khẩu gỗ.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Chi cục Kiểm lâm
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Thông báo kết quả phân loại
doanh nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông.
- Công bố kết quả trên trang
thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn đối với doanh nghiệp được phân loại Nhóm
I.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị phân loại doanh nghiệp
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Tài liệu chứng minh tuân thủ
tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Bảng kê khai phân loại doanh
nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm theo Nghị định số
102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam.
- Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồng
gốc lâm sản.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT
ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định phân loại
doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý,
truy xuất nguồn gốc lâm sản.
Mẫu số
01. Đề nghị phân loại doanh nghiệp
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
……….,
ngày…..tháng…….năm…….
ĐỀ
NGHỊ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Kính
gửi(1):…………………………………………………………
A. ĐĂNG KÝ PHÂN LOẠI DOANH
NGHIỆP
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ
in hoa):………………………………………………………
Chức danh:
…………………………………………………………………………………
Tôi đại diện doanh nghiệp(2)
………………….., đăng ký phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ với các nội
dung sau:
1. Thông tin chung
Tên doanh nghiệp:….………..……………………
…………………………………………
Mã số doanh nghiệp(3):……………….………………………..…………………………….
Địa chỉ(4):…..……………………….……
……………………………………………..
Điện thoại liên hệ:.…………………….…………
…………..………………………..
Địa chỉ Email:…………………………..
Website (nếu có):….………….…………… ….
2. Quy mô hoạt động doanh
nghiệp (đánh dấu X vào ô thích hợp)
2.1. Doanh nghiệp không có chi
nhánh/cơ sở chế biến gỗ : □
2.2. Doanh nghiệp có chi
nhánh/cơ sở chế biến gỗ: □
Bảng kê chi nhánh/cơ sở chế biến
gỗ thuộc doanh nghiệp:
TT
|
Tên chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ
|
Địa chỉ (4)
|
Các mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ chính
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
B. CAM KẾT TUÂN THỦ TIÊU CHÍ
PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp cam kết đã tuân thủ
đầy đủ những tiêu chí sau:
1. Trong thời hạn 12 tháng tính
đến ngày đăng ký phân loại đã tuân thủ quy định của pháp luật về chế độ báo cáo
theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP và lưu giữ hồ sơ
gốc theo quy định của pháp luật: □
2. Trong thời hạn 12 tháng tính
đến ngày đăng ký phân loại không vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý theo quy
định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP: □
3. Trong thời hạn 12 tháng tính
đến ngày đăng ký phân loại không có tên trong danh sách công khai thông tin tổ
chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế: □
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung tại bản đề nghị đăng ký phân
loại doanh nghiệp này.
Doanh nghiệp(2)…………
đề nghị (1)……..……. xem xét, phân loại doanh nghiệp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…..
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP(5)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên Cơ quan tiếp nhận.
(2) Tên doanh nghiệp.
(3) Ghi theo mã số đăng ký của
doanh nghiệp.
(4) Ghi rõ số nhà, ngách, hẻm,
ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố
thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có trụ sở của doanh nghiệp.
(5) Người đại diện hoặc người
được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Mẫu số
05: Thông báo kết quả phân loại/chuyển loại doanh nghiệp
…………………………
………….(1) …………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/TB-…..
|
…..(2)………,
ngày……tháng…… năm …
|
THÔNG
BÁO
Kết
quả phân loại/chuyển loại doanh nghiệp
Kính
gửi (3):………………………………………………..
Căn cứ quy định tại Thông tư số…/2021/TT-BNNPTNT
ngày …./…/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ;
(1)……………. thông báo
kết quả phân loại đối với doanh nghiệp (3) ……………. như sau:
1. Doanh nghiệp …… đã được xếp
loại doanh nghiệp Nhóm I kể từ ngày …/……/…… Danh sách doanh nghiệp là doanh nghiệp
Nhóm I được đăng trên trang thông tin điện tử: www.kiemlam.org.vn
2. Doanh nghiệp ……….. không được
xếp loại Nhóm I/chuyển loại sang doanh nghiệp Nhóm II kể từ ngày
………………./………./………….; lý do (4):
1……………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………
3.
……………………………………………………….…………………………………
4……………………………………………………………………………………………
(1) ……………. trân trọng
thông báo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…..
|
Thủ trưởng cơ
quan
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp sẽ tự động thông báo trong trường hợp doanh
nghiệp đăng ký trực tuyến.
(1) Tên Cơ quan tiếp nhận.
(2) Địa danh nơi trụ sở của
Cơ quan tiếp nhận. (3) Tên doanh nghiệp.
(4) Ghi rõ lý do không phân
loại Nhóm I/chuyển loại sang doanh nghiệp Nhóm II, tiêu chí không bảo đảm theo
quy định.
Mẫu số 08. Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến
và xuất khẩu gỗ
BẢNG
KÊ KHAI PHÂN LOẠI
DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ
STT
|
Nội dung kê khai
|
Tự đánh giá
|
Có
|
Không
|
I
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:
|
a
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài)
|
|
|
b
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài
chiếm 51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu
chế xuất
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:
|
a
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ rừng tự
nhiên có công suất từ 5.000m3 sản phẩm/năm trở lên
|
|
|
b
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ
100.000 m2 sản phẩm/năm trở lên
|
|
|
c
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích kho
bãi, nhà xưởng từ 10.000m2 trở lên
|
|
|
d
|
Có kế hoạch bảo vệ môi trường
đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc
diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu trên
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:
|
|
Phương án phòng cháy, chữa
cháy theo quy định pháp luật
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau:
|
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật
|
|
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:
|
a
|
Không có tên trong danh sách
công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật
về thuế
|
|
|
b
|
Có kế hoạch vệ sinh an toàn
lao động theo quy định của pháp luật
|
|
|
c
|
Người lao động có tên trong
danh sách bảng lương của doanh nghiệp
|
|
|
d
|
Niêm yết công khai thông tin về
đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật Bảo
hiểm xã hội
|
|
|
đ
|
Người lao động là thành viên
tổ chức Công đoàn của doanh nghiệp
|
|
|
II
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp
khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Chấp hành quy định về trình tự,
thủ tục khai thác gỗ
|
|
|
b
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật
|
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ
khai thác
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ sau xử lý tịch
thu
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ
nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ
|
|
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gỗ nguyên liệu
do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp
|
a
|
Tuân thủ với các quy định
pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ khai thác
theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
......., ngày
.... tháng... năm ...
DOANH NGHIỆP KÊ KHAI
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp tự kê khai bằng
bảng giấy thì doanh nghiệp kê khai phải thực hiện nội dung này.
Mẫu: Phụ lục II
TÀI LIỆU CHỨNG MINH TUÂN THỦ TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH
NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số:……/2021/TT-BNPTNT ngày tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP (Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 102/2020/NĐ-CP)
|
TÀI LIỆU CHỨNG MINH
|
I
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
|
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:
|
|
a
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài).
|
Giấy chứng nhận đăng ký đăng
ký doanh nghiệp.
|
b
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài chiếm
51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư.
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:
|
|
a
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ rừng tự
nhiên có công suất từ 5.000 m3 sản phẩm/năm trở lên.
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
b
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ
100.000 m3 sản phẩm/năm trở lên.
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
c
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích
kho bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên.
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
d
|
Có kế hoạch bảo vệ môi trường
đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc
diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu trên.
|
Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:
|
|
-
|
Phương án phòng cháy, chữa
cháy theo quy định pháp luật.
|
Tài liệu chứng minh tuân thủ
quy định về phòng cháy và chữa cháy đang có hiệu lực thi hành theo quy định của
pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau:
|
|
-
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật.
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý
truy xuất nguồn gốc lâm sản trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký
phân loại doanh nghiệp.
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:
|
|
a
|
Không có tên trong danh sách
công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật
về thuế.
|
Tài liệu theo Mẫu số 01 Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này
|
b
|
Có kế hoạch vệ sinh an toàn
lao động theo quy định của pháp luật.
|
Kế hoạch an toàn, vệ sinh lao
động đang có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ
sinh lao động trong năm đăng ký phân loại.
|
c
|
Người lao động có tên trong
danh sách bảng lương của doanh nghiệp.
|
Danh sách người lao động kèm
theo mã số Bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp từng tháng trong 12 tháng liên tiếp
tính đến ngày đăng ký phân loại.
|
d
|
Niêm yết công khai thông tin
về đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật
Bảo hiểm xã hội.
|
Bản chụp niêm yết công khai
thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo
quy định của Luật Bảo hiểm xã hội trong năm đăng ký phân loại.
|
đ
|
Người lao động là thành viên
tổ chức Công đoàn của doanh nghiệp.
|
Quyết định thành lập tổ chức công
đoàn của doanh nghiệp đang có hiệu lực thi hành hoặc danh sách người lao động
là thành viên tổ chức công đoàn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
về Công đoàn trong năm đăng ký phân loại.
|
II
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP
|
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp
khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ khai
thác theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
|
a
|
Chấp hành quy định về trình tự,
thủ tục khai thác gỗ.
|
|
b
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật.
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ
khai thác.
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử
dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ sau xử
lý tịch thu theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật.
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ sau xử lý tịch
thu.
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ
nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ sơ hồ sơ gỗ
nhập khẩu theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật.
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu.
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ trong
quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của
pháp luật.
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ.
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gỗ nguyên liệu
do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp:
|
|
a
|
Tuân thủ với các quy định
pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng.
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất và quyền sử dụng rừng theo quy định của pháp luật về đất đai và lâm nghiệp.
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ khai thác
theo quy định của pháp luật.
|
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ khai
thác theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
|
Ghi chú:
1. Tài liệu theo Mẫu số 01
và bảng tổng hợp hồ sơ theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này
là bản chính; các tài liệu khác là bản phô tô hoặc bản ch ụp. Trường hợp đăng
ký trực tuyến, doanh nghiệp nghiệp scan, đính kèm lên Hệ thống thông tin phân
loại doanh nghiệp làm căn cứ chứng minh tuân thủ tiêu chí.
2. Sổ nhập, xuất lâm sản
đóng dấu treo của doanh nghiệp khi nộp trực tiếp; trường hợp nộp trực tuyến
theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này thì doanh nghiệp chốt số liệu,
ký, đóng dấu điện tử.