Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ
sơ
Doanh nghiệp
đăng ký phân loại thực hiện nộp hồ sơ bằng một trong hai hình thức sau:
Doanh nghiệp truy
cập vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn
để đăng ký theo hướng dẫn của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
Trường hợp doanh
nghiệp không ứng dụng được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp thì gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu điện 01 bộ đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành
phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình. Cơ quan tiếp nhận có
trách nhiệm nhập thông tin vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
- Bước 2: Tiếp nhận,
phân loại và xác minh thông tin
Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm vào Hệ thống thông
tin phân loại doanh nghiệp; thông báo đến doanh nghiệp kết quả tiếp nhận
đăng ký phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông.
Trường hợp có nghi
ngờ những thông tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ thống thông tin
phân loại doanh nghiệp, Chi cục Kiểm lâm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp
theo Mâu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT
ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Chi cục Kiểm lâm phối hợp với cơ quan có
liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của
doanh nghiệp; lập Biên bản xác minh theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết.
- Bước 3: Xếp loại
doanh nghiệp
Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh
nghiệp tự động phân loại hoặc kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai; nếu
đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định, Chi cục Kiểm lâm xếp loại doanh nghiệp
đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
- Bước 4: Thông
báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp
Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày xếp loại doanh nghiệp, Chi cục Kiểm lâm thông báo kết
quả phân loại hoặc gửi thông báo kết quả cho doanh nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua bưu điện hoặc bưu chính công ích).
Trường hợp doanh
nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, phải thông báo
và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.
- Bước 5: Công bố
kết quả
Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được phân loại là doanh nghiệp nhóm I, Cục
Kiểm lâm công bố kết quả phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ
sơ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến qua môi trường điện tử mạng internet qua Cổng Dịch
vụ công tỉnh (địa chỉ https://dichvucong.hoabinh.gov.vn/)
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ
sơ:
- 01 bản chính
Đề nghị phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 01 kèm theo Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- 01 bản chính Bảng
kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục
I kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống
bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- 01 bản phô
tô hoặc bản chụp Tài liệu chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp
theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT- BNNPTNT ngày
29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- 01 Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản đóng dấu treo theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo ban hành
kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
(Trường hợp
đăng ký trực tuyến, doanh nghiệp đăng nhập vào Hệ thống phân loại doanh nghiệp
kê khai thông tin theo hướng dẫn và scan, đính kèm
tài liệu lên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp làm căn cứ chứng minh
tuân thủ tiêu chí; đối với Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản, doanh nghiệp chốt số
liệu, ký, đóng dấu điện tử).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp
không phải xác minh: 05 ngày làm việc. (cắt giảm 30% TGGQ)
- Trường hợp phải
xác minh: 10 ngày làm việc. (cắt giảm 30% TGGQ)
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật, có ngành nghề chế biến và xuất khẩu gỗ.
2.6. Cơ quan
giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Thông báo kết quả phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Công bố kết quả
trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn đối với doanh nghiệp được
phân loại Nhóm I.
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đề nghị phân
loại doanh nghiệp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khau gỗ.
- Tài liệu chứng
minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Bảng kê khai
phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm
theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống
bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- Sổ theo dõi
nhập, xuất lâm sản theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
2.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số
102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp
pháp Việt Nam.
- Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
- Quyết định số
1303/QĐ-BNN-TCLN ngày 13/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lâm nghiệp
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Ghi chú: Phần
in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 01. Đề nghị phân loại doanh nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
, ngày.. tháng.... năm....
ĐỀ NGHỊ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Kính gửi(1): ................
A. ĐĂNG KÝ PHÂN
LOẠI DOANH NGHIỆP
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):
Chức danh:
Tôi đại diện
doanh nghiệp (2), đăng ký phân loại doanh nghiệp
chế biến và xuất khẩu gỗ với các nội dung sau:
Thông tin chung
Tên doanh nghiệp:
Mã số doanh nghiệp
(3):
Địa chỉ (4):
Điện thoại liên hệ:
Địa chỉ Email:
Website (nếu có):
Quy mô hoạt động
doanh nghiệp (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Doanh nghiệp
không có chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ : □
Doanh nghiệp có
chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ: □
Bảng kê chi
nhánh/cơ sở chế biến gỗ thuộc doanh nghiệp:
TT
|
Tên chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ
|
Địa chỉ (4)
|
Các mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ chính
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. CAM KẾT
TUÂN THỦ TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp cam
kết đã tuân thủ đầy đủ những tiêu chí sau:
1. Trong thời hạn
12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại đã tuân thủ quy định của pháp luật về
chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP và
lưu giữ hồ sơ gốc theo quy định của pháp luật: □
2. Trong thời hạn
12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại không vi phạm pháp luật đến mức phải xử
lý theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP: □
3. Trong thời hạn
12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại không có tên trong danh sách công khai
thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế: □
Doanh nghiệp chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung tại bản đề nghị đăng
ký phân loại doanh nghiệp này.
Doanh nghiệp(2).... đề nghị (1)..... xem xét, phân loại
doanh nghiệp./.
Nơi nhận:
Như trên;
Lưu: ..
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP (5)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Tên Cơ quan
tiếp nhận.
2. Tên doanh
nghiệp.
3. Ghi theo mã
số đăng kỷ của doanh nghiệp.
4. Ghi rõ số
nhà, ngách, hẻm, ngô, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có trụ sở của
doanh nghiệp.
5. Người đại
diện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Mẫu số 05: Thông báo kết quả phân loại/chuyển loại doanh nghiệp
.............................................
...................... (1) ................
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../TB-
.............................................
|
(2)....,
ngày....tháng....năm ...
|
THÔNG BÁO
Kết quả phân loại/chuyển loại doanh nghiệp
Kính gửi (3): .............................................
Căn cứ quy định tại
Thông tư số /2021/TT-BNNPTNT ngày
/.../2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ;
(1).............
thông báo kết quả phân loại đối với doanh nghiệp (3) như sau:
1. Doanh nghiệp
đã được xếp loại doanh nghiệp Nhóm I kể từ ngày ...../...../........Danh sách
doanh nghiệp là doanh nghiệp Nhóm I được đăng trên trang thông tin điện tử:
www.kiemlam.org.vn
2. Doanh nghiệp
không được xếp loại Nhóm I/chuyển loại sang doanh nghiệp Nhóm II kể từ ngày /.../ ; lý do (4):
1......................................
2......................................
3......................................
4......................................
(1)................trân
trọng thông báo./.
Nơi nhận:
Như trên;
Lưu: ..
|
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Tên Cơ quan
tiếp nhận.
2. Địa danh
nơi trụ sở của Cơ quan tiếp nhận.
3. Tên doanh
nghiệp.
Mẫu số 08. Bảng kê khai phân loại doanh
nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
BẢNG KÊ KHAI PHÂN LOẠI
DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ
STT
|
Nội dung kê khai
|
Tự đánh giá
|
Có
|
Không
|
I
|
TUÂN THỦ QUY
ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
|
1
|
Tuân thủ quy định
của pháp luật về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:
|
a
|
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài)
|
|
|
b
|
Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố
nước ngoài chiếm 51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công
nghiệp, khu chế xuất
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định
của pháp luật về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:
|
a
|
Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ
rừng tự nhiên có công suất từ 5.000m3 sản phẩm/năm
trở lên
|
|
|
b
|
Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có
công suất từ 100.000 m2 sản phẩm/năm trở lên
|
|
|
c
|
Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng
diện tích kho bãi, nhà xưởng từ 10.000m2 trở
lên
|
|
|
d
|
Có kế hoạch bảo
vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn
công suất hoặc diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c
nêu trên
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định
của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:
|
|
Phương án phòng
cháy, chữa cháy theo quy định pháp luật
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định
của pháp luật về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau:
|
|
Sổ theo dõi nhập,
xuất lâm sản được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật
|
|
|
5
|
Tuân thủ quy định
của pháp luật về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:
|
a
|
Không có tên
trong danh sách công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu
vi phạm pháp luật về thuế
|
|
|
b
|
Có kế hoạch vệ sinh
an toàn lao động theo quy định của pháp luật
|
|
|
c
|
Người lao động
có tên trong danh sách bảng lương của doanh nghiệp
|
|
|
d
|
Niêm yết công
khai thông tin về đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo
quy định của Luật Bảo hiểm xã hội
|
|
|
đ
|
Người lao động
là thành viên tổ chức Công đoàn của doanh nghiệp
|
|
|
II
|
TUÂN THỦ QUY
ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP
|
1
|
Tuân thủ quy định
của pháp luật về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu
gỗ trực tiếp khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Chấp hành quy định
về trình tự, thủ tục khai thác gỗ
|
|
|
b
|
Bảng kê gỗ theo
quy định của pháp luật
|
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ
nguồn gốc gỗ khai thác
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định
của pháp luật về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và
xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo
quy định của pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ
sau xử lý tịch thu
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định
của pháp luật về hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu
gỗ sử dụng gỗ nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo
quy định của pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ
nhập khẩu
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định
của pháp luật về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo
quy định của pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ
nguồn gốc gỗ
|
|
|
5
|
Tuân thủ quy định
của pháp luật về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng
gỗ nguyên liệu do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp
|
a
|
Tuân thủ với
các quy định pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ
khai thác theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
.......,
ngày .... tháng... năm ...
DOANH NGHIỆP KÊ KHAI
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp tự
kê khai bằng bảng giấy thì doanh nghiệp kê khai phải thực hiện nội dung này.