Quyết định 68/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020

Số hiệu 68/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/12/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Trần Văn Cần
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68/2016/QĐ-UBND

Long An, ngày 09 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 4 vphân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình s 4067/TTr-UBND ngày 09/12/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017 - 2020.

Điều 2. Căn cứ vào nội dung phân cấp quy định tại Điều 1 quyết định này; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính (b/c);
- Cục KTVB-B Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tnh;
- CT các PCT.UBND tnh;
- Phòng KT1;
- Cổng thông tin điện tử tnh;
- Lưu: VT, Ngan.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Cần

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Long An)

Điều 1. Phân cấp nguồn thu các cấp ngân sách

1. Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

1.1. Thuế tài nguyên (DNNN TW, DN có vốn đầu tư nước ngoài, DN thuộc tỉnh quản lý) trừ thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác du, khí.

1.2. Lệ phí Môn bài (DNNN TW, DN có vốn đầu tư nước ngoài, DN thuộc tỉnh quản lý).

1.3. Tiền sử dụng đất, không kể tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương quản lý và tiền sử dụng đất quy định tại tại mục 10 phần này. Nếu số nộp bao gồm phần đất công do cấp huyện, thị xã, thành phố và cấp xã, phường, thị trấn quản lý, thì ngân sách tỉnh chuyên bổ sung có mục tiêu về cho ngân sách cấp huyện để đầu tư kết cấu hạ tầng theo dự toán được giao. Riêng, thu tiền sử dụng đất từ tổ chức trên địa bàn thành phố Tân An (trừ thu từ Trung Tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh) tiếp tục để lại ngân sách thành phố Tân An để phát triển kết cấu hạ tầng.

1.4. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước đối với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế do tỉnh quản lý (không kể tiền thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí, NSTW hưng).

1.5. Tiền cho thuê và tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước do tỉnh quản lý.

1.6. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.

1.7. Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phn, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do UBND cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do UBND cấp tnh đại diện chủ sở hữu.

1.8. Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo phân cấp.

1.9. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản thuộc cấp tỉnh cấp phép, đơn vị do tnh quản lý.

[...]