Quyết định 68/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 68/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/05/2006
Ngày có hiệu lực 25/05/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Quốc Triệu
Lĩnh vực Bất động sản

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 68/2006/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Luật Đất đai 2003;
Căn cứ Luật xây dựng;
Căn cứ Luật Nhà ở;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô và Nghị định số 92/2005/NĐ-CP ngày 12/7/2005 về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thủ đô;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai, số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Nhà nước thu hồi đất, số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 về quy hoạch xây dựng và số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003 và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 5/01/2006 về quy chế khu đô thị mới; các Thông tư hướng dẫn của các Bộ ngành về thi hành luật đất đai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất tại Tờ trình số 4598/TTr-STNMTNĐ ngày 8 tháng 12 năm 2005 và Báo cáo thẩm định số 2520/STP-VBPQ ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Sở Tư pháp
,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: số 36/1998/QĐ-UB ngày 17/09/1998, số 68/1999/QĐ-UB ngày 18/08/1999, số 56/2000/QĐ-UB ngày 02/06/2000 và Khoản 5.4 Điều 5 của Quyết định số 100/2002/QĐ-UB ngày 16/07/2002 của Uỷ ban nhân dân thành phố.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố. Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các Quận, Huyện; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Triệu

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèn theo Quyết định số 68/2006/QĐ- UBND ngày 15 tháng 05 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi

Quy định này áp dụng đối với việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư và làm nhà ở giãn dân nông thôn trên địa bàn Thành phố, (trừ các trường hợp đang sử dụng đất được xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định).

2. Đối tượng

2.1. Các tổ chức trong nước bao gồm: cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp công, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân và các tổ chức khác theo quy định của Chính phủ (sau đây gọi chung là tổ chức) được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất, tổ chức kinh tế nhận chuyển quyền sử dụng đất.

2.2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân) được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất.

2.3. Cộng đồng dân cư gồm: cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng và các điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ được Nhà nước giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất.

2.4. Cơ sở tôn giáo, gồm: chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất.

2.5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm: cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên Chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên Chính phủ được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất.

2.6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư, hoạt động văn hoá, hoạt động khoa học thường xuyên hoặc về sống ổn định tại Việt Nam được Nhà nước Việt Nam giao đất, cho thuê đất, được mua nhà gắn liền với quyền sử dụng đất ở.

2.7. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo pháp luật về đầu tư được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất.

Điều 2. Những trường hợp Nhà nước quyết định thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất thực hiện các dự án đầu tư

1. Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, gồm:

[...]