Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công; sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu | 678/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/05/2021 |
Ngày có hiệu lực | 10/05/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Điện Biên |
Người ký | Lê Thành Đô |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 678/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 10 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/06/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/04/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 348/TTr-STC ngày 16/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công; sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Riêng đối với danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông thì thực hiện theo Quyết định số 970/QĐ-UBND ngày 24/09/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quản lý.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thường xuyên trong các lĩnh vực sự nghiệp và các hoạt động kinh tế được giao trong dự toán chi thường xuyên của đơn vị theo phân cấp ngân sách.
2. Nguồn phí được để lại chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo pháp luật về phí và lệ phí.
3. Nguồn thu dịch vụ sự nghiệp công theo giá dịch vụ sự nghiệp công do nhà nước định giá.
4. Nguồn khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
1. Các Sở, ban, ngành
a) Căn cứ danh mục dịch vụ sự nghiệp công; sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng ngân sách nhà nước tại Điều 1 và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương để chủ động, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có); tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, dịch vụ công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công, thuộc phạm vi thuộc lĩnh vực mình quản lý.
b) Chủ trì xây dựng phương án giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định (sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính).
c) Giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu các dịch vụ sự nghiệp công; sản phẩm, dịch vụ công ích cho các đơn vị dự toán trực thuộc trong phạm vi dự toán đã được tỉnh giao.
d) Phối hợp với Sở Tài chính sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công; sản phẩm, dịch vụ công ích.
2. Giao Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, các quy định hiện hành và các văn bản hướng dẫn liên quan có trách nhiệm:
a) Thẩm định đơn giá do các ngành, các đơn vị sự nghiệp xây dựng hoặc chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công theo quy định của pháp luật về giá và quy định của các pháp luật khác có liên quan.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công; sản phẩm, dịch vụ công ích cho phù hợp với thực tế phát sinh tại địa phương.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 678/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 10 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/06/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/04/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 348/TTr-STC ngày 16/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công; sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Riêng đối với danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông thì thực hiện theo Quyết định số 970/QĐ-UBND ngày 24/09/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quản lý.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thường xuyên trong các lĩnh vực sự nghiệp và các hoạt động kinh tế được giao trong dự toán chi thường xuyên của đơn vị theo phân cấp ngân sách.
2. Nguồn phí được để lại chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo pháp luật về phí và lệ phí.
3. Nguồn thu dịch vụ sự nghiệp công theo giá dịch vụ sự nghiệp công do nhà nước định giá.
4. Nguồn khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
1. Các Sở, ban, ngành
a) Căn cứ danh mục dịch vụ sự nghiệp công; sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng ngân sách nhà nước tại Điều 1 và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương để chủ động, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có); tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, dịch vụ công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công, thuộc phạm vi thuộc lĩnh vực mình quản lý.
b) Chủ trì xây dựng phương án giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định (sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính).
c) Giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu các dịch vụ sự nghiệp công; sản phẩm, dịch vụ công ích cho các đơn vị dự toán trực thuộc trong phạm vi dự toán đã được tỉnh giao.
d) Phối hợp với Sở Tài chính sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công; sản phẩm, dịch vụ công ích.
2. Giao Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, các quy định hiện hành và các văn bản hướng dẫn liên quan có trách nhiệm:
a) Thẩm định đơn giá do các ngành, các đơn vị sự nghiệp xây dựng hoặc chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công theo quy định của pháp luật về giá và quy định của các pháp luật khác có liên quan.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công; sản phẩm, dịch vụ công ích cho phù hợp với thực tế phát sinh tại địa phương.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ danh mục dịch vụ sự nghiệp công; sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng ngân sách nhà nước tại Điều 1 và định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có); tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, dịch vụ công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công tỉnh ban hành, khả năng cân đối nguồn kinh phí sự nghiệp tiến hành giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu các dịch vụ sự nghiệp công; sản phẩm, dịch vụ công ích cho các đơn vị dự toán trực thuộc.
b) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tổ chức thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo các qui định hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 607/QĐ-UBND ngày 05/07/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN GIAO NHIỆM VỤ, ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số: 678/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh)
STT |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Điện Biên |
Phương thức thực hiện |
Giao nhiệm vụ |
||
1 |
Dịch vụ giáo dục mầm non và phổ thông |
|
1.1 |
Giáo dục mầm non |
|
1.2 |
Giáo dục tiểu học |
|
1.3 |
Giáo dục trung học cơ sở |
|
1.4 |
Giáo dục trung học phổ thông |
|
2 |
Dịch vụ giáo dục trung cấp sư phạm và cao đẳng sư phạm |
|
2.1 |
Đào tạo cao đẳng sư phạm mầm non |
|
3 |
Dịch vụ giáo dục thường xuyên |
|
4 |
Dịch vụ đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
|
4.1 |
Bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên |
|
Giao nhiệm vụ |
||
1 |
Dịch vụ đào tạo trình độ cao đẳng |
|
2 |
Dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp |
|
3 |
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 03 tháng |
|
4 |
Dịch vụ đào tạo nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
|
Giao nhiệm vụ |
||
|
||
1.1 |
Dịch vụ xét nghiệm mẫu nước |
|
1.2 |
Dịch vụ quan trắc môi trường lao động |
|
1.3 |
Dịch vụ xét nghiệm y tế dự phòng |
|
1.4 |
Dịch vụ kiểm dịch y tế biên giới |
|
1.5 |
Dịch vụ tiêm phòng Vắc-cin, sử dụng sinh phẩm, hóa chất phòng chống bệnh |
|
1.6 |
Dịch vụ phòng, chống dịch, bệnh truyền nhiễm, HIV/AIDS…. |
|
1.7 |
Dịch vụ phòng, chống bệnh không lây nhiễm |
|
1.8 |
Dịch vụ phòng chống các yếu tố môi trường, biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trườngchất lượng nước ăn uống và nước sinh hoạt; vệ sinh nhà tiêu hộ gia đình; tham gia các hoạt động phòng chống thiên tai thảm họa, tai nạn thương tích; phối hợp hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng, hỏa táng. |
|
1.9 |
Dịch vụ về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe phụ nữ, bà mẹ, trẻ sơ sinh, trẻ em |
|
1.10 |
Dịch vụ quản lý, chăm sóc sức khỏe cộng đồng, sức khỏe người cao tuổi, sức khỏe người lao động; thực hiện các hoạt động quản lý sức khỏe hộ gia đình theo phân công, phân cấp |
|
1.11 |
Phối hợp thực hiện các hoạt động phòng, chống ngộ độc thực phẩm; tham gia thẩm định cơ sở đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm; tham gia thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống trong việc bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ khác về an toàn thực phẩm theo phân công, phân cấp và quy định của pháp luật. |
|
1.12 |
Thực hiện khám sàng lọc, phát hiện bệnh và điều trị dự phòng theo quy định; tư vấn dự phòng điều trị bệnh; dự phòng, điều trị vô sinh; điều trị nghiện theo quy định của pháp luật; sơ cứu, cấp cứu, chuyển tuyến và thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật chuyên môn; khám sức khỏe định kỳ, cấp giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của cấp có thẩm quyền và quy định của pháp luật; ký hợp đồng với cơ quan bảo hiểm xã hội để tổ chức thực hiện các dịch vụ y tế phù hợp với lĩnh vực chuyên môn theo quy định của pháp luật |
|
1.13 |
Thực hiện kiểm nghiệm an toàn thực phẩm; xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh thăm dò chức năng phục vụ cho hoạt động chuyên môn, kỹ thuật theo chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm và thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn sinh học phòng xét nghiệm theo quy định của pháp luật |
|
1.14 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, chỉ đạo, hướng dẫn, quản lý, kiểm tra, giám sát truyền thông nguy cơ, truyền thông thay đổi hành vi theo hướng có lợi cho sức khỏe, truyền thông vận động và nâng cao sức khỏe nhân dân; xây dựng tài liệu truyền thông; cung cấp thông tin và phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong tuyên truyền đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về công tác y tế. |
|
1.15 |
Thực hiện việc tiếp nhận, sử dụng, cung ứng, bảo quản, cấp phát và chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc sử dụng thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế, hóa chất, trang thiết bị, vật tư, phương tiện phục vụ hoạt động chuyên môn; hóa chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế theo phân công, phân cấp của Sở Y tế và theo quy định của pháp luật. |
|
1.16 |
Là đơn vị thường trực của Sở Y tế về đáp ứng tình trạng khẩn cấp với dịch, bệnh, các sự kiện y tế công cộng, phòng, chống AIDS, tệ nạn ma túy mại dâm; triển khai thực hiện các dự án, chương trình trong nước và hợp tác quốc tế liên quan đến y tế theo phân công, phân cấp của Sở Y tế và quy định của pháp luật. |
|
1.17 |
Tổ chức đào tạo, đào tạo liên tục cho đội ngũ viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định; tập huấn, bồi dưỡng cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách theo phân công, phân cấp của Sở Y tế; cập nhật kiến thức y khoa liên tục cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe theo quy định của pháp luật. |
|
1.18 |
Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ thông tin về lĩnh vực chuyên môn; thực hiện công tác chỉ đạo tuyến, hướng dẫn về chuyên môn kỹ thuật thuộc lĩnh vực phụ trách theo phân công, phân cấp của Sở Y tế |
|
1.19 |
Dịch vụ dân số KHHGĐ |
|
|
||
2.1 |
Dịch vụ khám, chữa bệnh |
|
2.2 |
Dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế |
|
|
||
3.1 |
Dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm |
|
3.1.1 |
Kiểm nghiệm và nghiên cứu kiểm nghiệm các loại thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm, kể cả nguyên liệu, phụ liệu làm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm qua các khâu thu mua, sản xuất, pha chế, bảo quản, lưu thông, sử dụng, do các đơn vị, có cơ sở sản xuất, kinh doanh dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm gửi tới hoặc được lấy mẫu trên địa bàn tỉnh để kiểm tra chất lượng. |
|
3.1.2 |
Xây dựng phương pháp kiểm nghiệm, chỉ đạo và hướng dẫn về mặt kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm của các đơn vị hành nghề dược, mỹ phẩm, thực phẩm trên địa bàn tỉnh. |
|
3.1.3 |
Tổ chức nghiên cứu, thẩm định các tiêu chuẩn kỹ thuật cấp cơ sở đối với thuốc mỹ phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm, tham gia xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật cấp nhà nước về thuốc, mỹ phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm theo sự phân công của Viện kiểm nghiệm Trung ương - Bộ Y tế. |
|
3.1.4 |
Hướng dẫn việc áp dụng những tiêu chuẩn kỹ thuật cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh dược phẩm, mỹ phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm ở địa phương, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các tiêu chuẩn kỹ thuật đó. |
|
3.1.5 |
Nghiên cứu khoa học nhằm thúc đẩy các mặt hoạt động của công tác kiểm soát, kiểm nghiệm ở địa phương và phục vụ cho yêu cầu nâng cao chất lượng thuốc, mỹ phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm. |
|
3.1.6 |
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên khoa kiểm nghiệm và tham gia đào tạo cán bộ ở địa phương. |
|
|
||
4.1 |
Dịch vụ giám định tư pháp |
|
4.1.1 |
Thực hiện công tác giám định pháp y trên địa bàn tỉnh bao gồm: |
|
4.1.2 |
Tham gia các hoạt động theo quy định của pháp luật gồm: |
|
a |
Tham gia Hội đồng thi hành án tử hình; |
|
b |
Xác định chết não phục vụ cho việc hiến, lấy, ghép mô và bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật. |
|
4.1.3 |
Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật về chuyên ngành pháp y. |
|
4.1.4 |
Tham gia công tác đào tạo, đào tạo bồi dưỡng về chuyên môn, kỹ thuật thuộc lĩnh vực pháp y. Là cơ sở thực hành của các cơ sở đào tạo nhân lực y tế trên địa bàn và của Trung ương về lĩnh vực giám định pháp y. |
|
4.1.5 |
Thực hiện dịch vụ y tế theo nhu cầu khi đủ điều kiện và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo đúng quy định của pháp luật. |
|
4.1.6 |
Quản lý và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình y tế quốc gia và hợp tác quốc tế về lĩnh vực pháp y trên địa bàn tỉnh khi được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt. |
|
4.2 |
Dịch vụ giám định y khoa |
|
4.2.1 |
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các hoạt động giám định y khoa của tỉnh trên cơ sở định hướng chiến lược của Bộ Y tế và tình hình thực tế ở địa phương trình Giám đốc Sở Y tế phê duyệt. |
|
4.2.2 |
Thực hiện các hoạt động sau: |
|
a |
Tổ chức khám giám định sức khoẻ, khám giám định thương tật, khám giám định tai nạn lao động, khám giám định bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật; |
|
b |
Khám phúc quyết khi có khiếu nại hoặc yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng lao động, người lao động theo phân cấp; |
|
c |
Khám tuyển, khám sức khoẻ định kỳ và hướng dẫn người lao động chọn ngành nghề phù hợp với khả năng lao động của các đối tượng (nếu có đủ điều kiện theo quy định); |
|
d |
Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về lĩnh vực giám định y khoa; |
|
e |
Tham gia đào tạo và đào tạo lại về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác giám định y khoa; |
|
4.2.3 |
Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, nghiệp vụ Giám định Y khoa. |
|
4.3 |
Dịch vụ giám định pháp y tâm thần |
|
4.3.1 |
Tham gia giám định pháp y, tham gia giám định pháp y tâm thần |
|
4.3.2 |
Chỉ đạo tuyến dưới về công tác chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện mục tiêu Chương trình Y tế Quốc gia Bảo vệ Sức khỏe Tâm thần Cộng đồng và trẻ em (BVSKTTCĐ&TE). |
|
4.3.3 |
Tổ chức điều tra, giám sát, quản lý tình hình mắc bệnh tâm thần tại cộng đồng, thu thập phân tích số liệu, lên biểu đồ phản ánh tình hình mắc bệnh tâm thần của tỉnh |
|
4.3.4 |
Phối hợp với các đơn vị trực thuộc Sở Y tế và các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh, xây dựng mạng lưới phòng chống và quản lý theo dõi bệnh tâm thần. |
|
4.3.5 |
Tham gia tuyên truyền phòng và chống bệnh tâm thần tại cộng đồng. |
|
4.3.6 |
Tham gia đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ ở cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh. |
|
4.3.7 |
Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào công tác phòng chống bệnh tâm thần. |
|
4.3.8 |
Quan hệ chặt chẽ với chuyên khoa đầu ngành và các đơn vị bạn để xây dựng và phát triển mạng lưới chuyên khoa tâm thần tỉnh. |
|
4.3.9 |
Hợp tác quốc tế: Hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước theo qui định của Nhà nước |
|
|
||
|
||
Giao nhiệm vụ/Đặt hàng |
||
1.1 |
Tổ chức, tham gia liên hoan, hội thi hội diễn chương trình nghệ thuật quần chúng phục vụ nhiệm vụ chính trị. |
|
1.2 |
Tổ chức, tham gia liên hoan, hội thi hội diễn tuyên truyền lưu động. |
|
1.3 |
Hoạt động tuyên truyền cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị của tỉnh, các nhiệm vụ do UBND tỉnh giao. |
|
1.4 |
Tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, nghệ thuật giữa các địa phương, các vùng miền, khu vực và quốc tế. |
|
Giao nhiệm vụ/Đặt hàng/Đấu thầu |
||
2.1 |
Tổ chức các chương trình nghệ thuật tại các ngày lễ hội, sự kiện của tỉnh (như Lễ hội hoa ban, ngày Hội văn hóa, Thể thao và Du lịch….). |
Giao nhiệm vụ/Đặt hàng/Đấu thầu |
2.2 |
Tổ chức các chương trình nghệ thuật kỷ niệm ngày sinh của các lãnh tụ, các ngày Lễ lớn của Đảng, Nhà nước, dân tộc. |
Giao nhiệm vụ/Đặt hàng |
2.3 |
Tổ chức các chương trình nghệ thuật phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối nội, đối ngoại do tỉnh tổ chức. |
|
2.4 |
Xây dựng chương trình, dàn dựng các tiết mục, vở diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật phục vụ nhân dân trên địa bàn theo kế hoạch hàng năm. |
|
2.5 |
Tổ chức, tham gia các cuộc thi, liên hoan nghệ thuật chuyên nghiệp |
|
2.6 |
Tổ chức sưu tầm, phục hồi, nghiên cứu sáng tác, bảo tồn, kế thừa và phát triển nghệ thuật truyền thống dân tộc. |
|
2.7 |
Hướng dẫn và truyền dạy nghệ thuật truyền thống dân tộc, dân gian, tiêu biểu và đặc thù. |
|
Giao nhiệm vụ |
||
3.1 |
Hoạt động nghiên cứu, sưu tầm và các hoạt động khác của bảo tàng được UBND tỉnh giao. |
|
3.2 |
Hoạt động kiểm kê, bảo quản |
|
3.3 |
Hoạt động trưng bày phục vụ nhiệm vụ chính trị |
|
3.4 |
Hoạt động tu sửa, phục chế hiện vật đã xuống cấp. |
|
3.5 |
Hoạt động thăm dò, khai thác và khai quật khảo cổ. |
|
3.6 |
Lập hồ sơ khoa học về di sản văn hóa trình cấp có thẩm quyền công nhận di sản văn hóa cấp quốc gia. |
|
3.7 |
Hoạt động bảo vệ, nghiên cứu, bảo quản, tu bổ, phục hồi, quảng bá, phát huy giá trị di tích và các công việc đột xuất khác được UBND tỉnh giao. |
|
3.8 |
Hoạt động kiểm kê, thực hành, truyền dạy, quảng bá di sản văn hóa phi vật thể và các công việc đột xuất khác được UBND tỉnh giao. |
|
Giao nhiệm vụ/Đặt hàng |
||
4.1 |
Bổ sung, lưu trữ, xử lý, tra cứu, cung cấp thông tin và tài liệu (sách, báo, tạp chí, sách điện tử, hợp tác liên kết tài liệu cho thư viện điện tử,…) |
|
4.2 |
Hoạt động luân chuyển sách |
|
4.3 |
Tổ chức sự kiện, trưng bày, triển lãm sách báo, tư liệu phục vụ các ngày lễ lớn của Đảng, Nhà nước, Dân tộc, Địa phương và quốc tế,… |
|
4.4 |
Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của thư viện. |
|
4.5 |
Tổ chức các hoạt động hưởng ứng ngày sách Việt Nam 21/4, hưởng ứng ngày sách, bản quyền thế giới 23/4, phát triển văn hóa đọc. |
|
Giao nhiệm vụ/Đặt hàng |
||
5.1 |
Tổ chức phát hành - phổ biến phim phục vụ nhiệm vụ chính trị, các sự kiện chính trị, các ngày kỷ niệm, các ngày lễ lớn trong năm. |
|
5.2 |
Hoạt động chiếu phim lưu động tại các địa phương phục vụ nhiệm vụ chính trị, các sự kiện, các ngày lễ lớn trong năm phục vụ đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. |
|
5.3 |
Tổ chức Tuần phim nước ngoài tại Việt Nam, Tuần phim Việt Nam ở nước ngoài; tham gia Liên hoan phim Việt Nam, Liên hoan phim quốc tế và các sự kiện quảng bá điện ảnh Việt Nam ở trong và ngoài nước. |
|
5.4 |
Khai thác tư liệu lưu trữ điện ảnh |
|
5.5 |
Đặt hàng sản xuất phim, quay tư liệu các sự kiện lớn, phim truyện video và các chương trình băng hình phục vụ đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa. |
|
Giao nhiệm vụ |
||
1 |
Tổ chức Hội thi, hội diễn, tọa đàm, diễn đàn nhân kỷ niệm Ngày quốc tế hạnh phúc 20/3, Ngày Gia đình Việt Nam 28/6 |
|
2 |
Tổ chức tuyên truyền cổ động trực quan kỷ niệm Ngày quốc tế hạnh phúc 20/3, Ngày Gia đình Việt Nam 28/6. |
|
Giao nhiệm vụ/Đặt hàng |
||
|
||
1.1 |
Tổ chức các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh, các hoạt động thi đấu thể thao phục vụ nhiệm vụ chính trị của tỉnh, các hoạt động thể thao chào mừng các sự kiện, ngày lễ lớn của đất nước. |
|
1.2 |
Tổ chức Đại hội TDTT của tỉnh |
|
1.3 |
Tổ chức và tham gia các giải thể thao quần chúng cấp khu vực. |
|
1.4 |
Tổ chức các lớp tập huấn, tổ chức giảng dạy, hướng dẫn nhân dân kỹ thuật, phương pháp tập luyện các môn thể dục thể thao. |
|
|
||
2.1 |
Tổ chức các giải thể thao thành tích cao cấp khu vực, quốc gia được ủy nhiệm đăng cai. |
|
2.2 |
Tổ chức các giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh |
|
2.3 |
Tổ chức tuyển chọn, huấn luyện và cử thành lập đoàn tham gia thi đấu các giải thể thao cấp khu vực, quốc gia, quốc tế. |
|
2.4 |
Cử huấn luyện viên, trọng tài tham gia tập huấn trong nước, nước ngoài. |
|
Giao nhiệm vụ/Đặt hàng |
||
1 |
Tổ chức và tham gia các hội nghị, hội thảo, hội chợ, triển lãm, sự kiện, hội thi về du lịch và xúc tiến du lịch trong và ngoài nước. |
|
2 |
Xây dựng các phần mềm, ứng dụng công nghệ thông tin quảng bá du lịch. |
|
3 |
Hoạt động hợp tác, liên kết, xúc tiến du lịch trong nước và nước ngoài. |
|
4 |
Cung cấp, hỗ trợ thông tin cho du khách trong và ngoài nước . |
|
5 |
Công tác đào tạo nguồn nhân lực du lịch: Tổ chức các lớp bồi dưỡng quản lý khách sạn, lễ tân, nghiệp vụ buồng, bàn, bếp, vệ sinh an toàn thực phẩm, tập huấn nghiệp vụ cho lái xe du lịch... |
|
6 |
Xây dựng, sản xuất và phát hành các ấn phẩm, vật phẩm, phim, phóng sự để tuyên truyền, quảng bá về du lịch. |
|
7 |
Tổ chức đón các đoàn quay phim, báo chí, đoàn lữ hành (Famtrip, Presstrip) để khảo sát và quảng bá du lịch Điện Biên. |
|
8 |
Khảo sát điều tra tài nguyên du lịch, khu, điểm, sản phẩm du lịch |
|
9 |
Hỗ trợ xây dựng nâng cấp các điểm du lịch trên địa bàn tỉnh |
|
10 |
Lập quy hoạch xây dựng các khu, điểm du lịch |
|
11 |
Hỗ trợ xây dựng, phát triển sản phẩm du lịch cộng đồng |
|
12 |
Xây dựng, phát triển thương hiệu du lịch Điện Biên |
|
Giao nhiệm vụ/Đặt hàng |
||
1 |
Đặt hàng sản xuất, phát hành xuất bản phẩm thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch phục vụ nhiệm vụ chính trị |
|
Giao nhiệm vụ/Đặt hàng/Đấu thầu |
||
|
||
1.1 |
Công bố, xuất bản, truyền thông, khai thác, ứng dụng nhiệm vụ KH&CN và phát triển công nghệ |
|
1.2 |
Thẩm định cấp chứng nhận hoạt động ứng dụng, nghiên cứu, phát triển công nghệ cao, cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, công nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp KH&CN. |
|
1.3 |
Dịch vụ hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: - Cung cấp chuyên gia trong nước, quốc tế tư vấn, cung cấp dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. - Cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (pháp lý, tài chính, sở hữu trí tuệ, thông tin công nghệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, và các dịch vụ khác). - Cung cấp không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến, hỗ trợ kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. - Cung cấp dịch vụ ươm tạo, dịch vụ đào tạo tập trung cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; - Thẩm định năng lực, hiệu quả hoạt động của vườn ươm, tổ chức thúc đẩy kinh doanh, huấn luyện viên khởi nghiệp. |
|
1.4 |
Môi giới, xúc tiến, tư vấn và dịch vụ khác phục vụ chuyển giao công nghệ. |
|
1.5 |
Đánh giá, thẩm định, giám định và định giá công nghệ; thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ; Định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ phục vụ quản lý nhà nước. |
|
1.6 |
Thẩm định cơ sở khoa học của phát triển kinh tế - xã hội; Thẩm định công nghệ các dự án đầu tư; Thẩm định quy hoạch ngành, lĩnh vực; Thẩm định nhiệm vụ KH&CN |
|
1.7 |
Đánh giá hoạt động của các tổ chức KH&CN công lập |
|
Dịch vụ lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng (bao gồm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật) |
|
|
2.1 |
Xây dựng, thẩm định hệ thống các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN); xây dựng, thẩm định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) và xây dựng, thẩm định các văn bản kỹ thuật đo lường (ĐLVN); Tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc tế; hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài. |
|
2.2 |
Thông báo và hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại. |
|
2.3 |
Hoạt động về nhãn hàng hóa, mã số, mã vạch. |
|
2.4 |
Thiết lập, duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường; thẩm định hồ sơ phê duyệt chuẩn đo lường quốc gia. |
|
2.5 |
Kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường. |
|
2.6 |
Đánh giá sự phù hợp về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, công nhận năng lực của phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định. |
|
2.7 |
Tư vấn, đầu tư nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa. |
|
2.8 |
Xây dựng và tư vấn áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong hoạt động của cơ quan nhà nước. |
|
2.9 |
Tổ chức Giải thưởng chất lượng quốc gia. |
|
|
||
3.1 |
Xác nhận đăng ký quốc tế về sở hữu công nghiệp có hiệu lực bảo hộ tại Việt Nam. |
|
3.2 |
Giám định về sở hữu công nghiệp phục vụ quản lý nhà nước. |
|
Dịch vụ phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ (bao gồm thông tin khoa học và công nghệ) |
|
|
4.1 |
Dịch vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực KH&CN. |
|
4.2 |
Thẩm định điều kiện hoạt động KH&CN cho các tổ chức KH&CN, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức KH&CN. |
|
4.3 |
Xây dựng và quản trị hạ tầng thông tin, quản trị hạ tầng công nghệ thông tin KH&CN. |
|
4.4 |
Tổ chức các chợ công nghệ và thiết bị, hoạt động trình diễn, kết nối cung - cầu công nghệ, các trung tâm giao dịch công nghệ, triển lãm KH&CN, tổ chức các sự kiện, hội nghị kêu gọi vốn đầu tư cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. |
|
4.5 |
Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin và truyền thông KH&CN. Xây dựng duy trì và phát triển cổng thông tin KH&CN. Hoạt động thư viện, thống kê trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN. |
|
4.6 |
Thông tin, truyền thông trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân. |
|
Dịch vụ lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân |
|
|
5.1 |
Quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường quốc gia. Thiết lập, duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống phòng chuẩn quốc gia trong lĩnh vực đo lường bức xạ và hạt nhân |
|
5.2 |
Xử lý, lưu giữ, chôn cất chất thải phóng xạ, nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng; lưu giữ nhiên liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn; hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử; tư vấn nhập khẩu công nghệ, thiết bị hạt nhân, nhiên liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn và nguồn phóng xạ; tư vấn xuất khẩu công nghệ, thiết bị hạt nhân, nhiên liệu hạt nhân, nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn và nguồn phóng xạ. |
|
5.3 |
Ứng phó và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân. |
|
|
||
Giao nhiệm vụ |
||
1 |
Dịch vụ lĩnh vực thú y |
|
1.1 |
Hoạt động phòng, chống dịch bệnh động vật |
|
2 |
Dịch vụ lĩnh vực lâm nghiệp |
|
2.1 |
Bảo vệ và phát triển rừng |
|
2.2 |
Điều tra, quy hoạch thuộc lĩnh vực lâm nghiệp |
|
2.3 |
Thống kê, kiểm kê thuộc lĩnh vực lâm nghiệp |
|
2.4 |
Bảo tàng, bảo quản mẫu thuộc lĩnh vực lâm nghiệp |
|
Đấu thầu |
||
1 |
Dịch vụ lĩnh vực đường bộ |
|
1.1 |
Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
|
Giao nhiệm vụ/đấu thầu |
||
1 |
Dịch vụ lĩnh vực quản lý đất đai |
|
1.1 |
Lập, điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh |
|
1.2 |
Kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
|
1.3 |
Điều tra thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất |
|
1.4 |
Xây dựng, tích hợp, lưu trữ, quản lý cơ sở dữ liệu chung về tài nguyên |
|
1.5 |
Điều tra, đánh giá đất đai, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, điều tra đánh giá thoái hoán đất |
|
2 |
Dịch vụ lĩnh vực đo đạc và bản đồ |
|
2.1 |
Đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính |
|
2.2 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất |
|
2.3 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính |
|
2.4 |
Đề án tăng cường quản lý đối với đất đai có nguồn gốc nông lâm trường quốc doanh hiện do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp lại theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP, Ban quản lý rừng và các tổ chức sự nghiệp khác, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên |
|
2.5 |
Hoàn chỉnh việc đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất, Xây dựng cơ sở dữ liệu cho các huyện biên giới |
|
2.6 |
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý Quốc gia |
|
3 |
Dịch vụ lĩnh vực địa chất và khoáng sản |
|
3.1 |
Khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên tỉnh |
|
4 |
Dịch vụ lĩnh vực tài nguyên nước |
|
4.1 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về Tài nguyên nước phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước tỉnh Điện Biên |
|
4.2 |
Đánh giá chi tiết tài nguyên nước dưới đất phục vụ xây dựng công trình cấp nước cho vùng khan hiếm nước |
|
4.3 |
Lập danh mục nguồn nước sông nội tỉnh |
|
4.4 |
Khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất |
|
4.5 |
Điều tra đánh giá thực trạng về trữ lượng chất lượng tài nguyên nước dưới đất tại các giếng khoan, lập kế hoạch khai thác sử dụng nước tại khác giếng khoan trên địa bàn tỉnh Điện Biên |
|
4.6 |
Phổ biến tuyến truyền pháp luật về tài nguyên nước |
|
5 |
Dịch vụ lĩnh vực khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu |
|
5.1 |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức và khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu cho bộ máy quản lý các cấp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Điện Biên |
|
5.2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Điện Biên |
|
5.3 |
Thành lập bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương ở từng cộng đồng |
|
5.4 |
Xây dựng khu dân cư bảo vệ môi trường ứng phó với biến đổi khí hậu |
|
5.5 |
Kiểm kê khí nhà kính và đề xuất các giải pháp quản lý phát thải trên địa bàn tỉnh Điện Biên |
|
5.6 |
Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tỉnh Điện Biên |
|
5.7 |
Dự án lập bản đồ vùng có nguy cơ cao về lũ quét, lũ ống, sạt lở, sụt lún đất, tai biến địa chất trên địa bàn tỉnh Điện Biên |
|
6 |
Dịch vụ lĩnh vực viễn thám |
|
7 |
Dịch vụ khác |
|
7.1 |
Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường |
|
7.2 |
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật của lĩnh vực TNMT |
|
7.3 |
Quan trắc hiện trạng môi trường hàng năm |
|
7.4 |
Hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường |
|
7.5 |
Hỗ trợ công tác quản lý chất thải, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường |
|
7.6 |
Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm các nội dung: điều tra khảo sát, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường, lập kế hoạch, đề án, dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải nếu có, kiểm tra, nghiệm thu dự án) |
|
7.7 |
Hoạt động hưởng ứng các ngày truyền thông về môi trường |
|
7.8 |
Vận chuyển, tiêu hủy thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu hoặc quá hạn sử dụng tại các kho chứa |
|
7.9 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề về môi trường |
|
7.10 |
Xuất bản Bản tin Tài nguyên và môi trường |
|
7.11 |
Hỗ trợ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường và Đề án bảo vệ môi trường |
|
Giao nhiệm vụ |
||
1 |
Dịch vụ lĩnh vực tiết kiệm năng lượng, hiệu quả |
|
2 |
Dịch vụ lĩnh vực thương mại điện tử |
|
3 |
Dịch vụ khuyến công; xúc tiến thương mại |
|
4 |
Dịch vụ khác |
|
4.1 |
Dịch vụ lĩnh vực sản xuất sạch |
|
Giao nhiệm vụ |
||
1 |
Dịch vụ nghiên cứu thiết kế điển hình, thiết kế mẫu trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành xây dựng |
|
2 |
Dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu, đo đạc, thành lập bản đồ chuyên ngành xây dựng |
|
3 |
Dịch vụ xây dựng, thu thập, duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu trong lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành xây dựng, phát triển cổng thông tin điện tử |
|
Giao nhiệm vụ |
||
1 |
Dịch vụ chăm sóc người có công |
|
1.1 |
Dịch vụ nuôi dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh, người có công |
|
1.2 |
Tiếp nhận đối tượng vào điều dưỡng; kiểm tra chăm sóc sức khỏe ban đầu; xây dựng kế hoạch điều dưỡng; bố trí ăn ở và các vật dụng cần thiết; chăm sóc y tế, phục hồi sức khỏe, phục hồi chức năng, vật lý trị liệu; tổ chức bàn giao về địa phương. |
|
2 |
Dịch vụ về việc làm |
|
2.1 |
Dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm, định hướng nghề nghiệp cho người lao động |
|
2.2 |
Dịch vụ thu thập, phân tích, dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động: Thu thập, cung cấp thông tin thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động, kết nối thị trường lao động |
|
2.3 |
Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
|
2.4 |
Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở các doanh nghiệp |
|
3 |
Dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em; dịch vụ xã hội trong cơ sở bảo trợ xã hội |
|
3.1 |
Dịch vụ chăm sóc đối tượng bảo trợ xã hội, các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp |
|
3.2 |
Tiếp nhận đối tượng; kiểm tra, chăm sóc sức khỏe ban đầu; xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc; bố trí ăn ở và các vật dụng cần thiết; quản lý đối tượng, xác minh và tiếp xúc với gia đình đối tượng; tổ chức giáo dục, dạy nghề; các hoạt động văn hóa, giải trí, tư vấn, trợ giúp đối tượng trở về với gia đình, cộng đồng |
|
3.3 |
Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng dài hạn cho đối tượng tự nguyện sống |
|
3.4 |
Dịch vụ công tác xã hội và chăm sóc bán trú cho đối tượng tự nguyện |
|
4 |
Dịch vụ phòng, chống tệ nạn xã hội |
|
4.1 |
Dịch vụ tư vấn dự phòng cai nghiện ma túy; tư vấn điều trị, cai nghiện ma túy, cai nghiện phục hồi; đào tạo nghề, tạo việc làm cho người nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện |
|
4.2 |
Tiếp nhận, phân loại đối tượng cai nghiện: Kiểm tra, chăm sóc sức khỏe ban đầu; sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện của học viên; tổ chức chữa bệnh, cai nghiện ma túy; tổ chức quản lý, chăm sóc, tư vấn điều trị cho người nhiễm HIV/AIDS; cai nghiện phục hồi, cung cấp các dịch vụ phục hồi sức khỏe, vật lý trị liệu; nghiên cứu thực hiện mô hình cai nghiện, chữa trị; giáo dục, dạy nghề và tổ chức lao động |
|
4.3 |
Bố trí chỗ ở, cung cấp thực phẩm, thức ăn, quần áo và các vật dụng sinh hoạt thiết yếu; tổ chức dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách, nâng cao trình độ học vấn |
|
4.4 |
Tổ chức các hoạt động thể dục thể thao, các hoạt động văn hóa xã hội cho các đối tượng để thay đổi nhận thức, hành vi tái hòa nhập cộng đồng; tổ chức dạy nghề, lao động sản xuất, hướng nghiệp để đối tượng tự tìm việc làm và tạo việc làm thích nghi với đời sống xã hội; thông tin, giáo dục, truyền thông, triển khai các biện pháp dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS; tư vấn học viên tái hòa nhập cộng đồng; định hướng, tư vấn cho gia đình đối tượng về chữa trị, cai nghiện, quản lý, giáo dục tại gia đình và cộng đồng |
|
4.5 |
Dịch vụ hỗ trợ mại dâm và nạn nhân bị mua bán người |
|
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo QĐ số: 678/QĐ-UBND ngày 10
tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)
STT |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh ban hành |
Phương thức thực hiện |
1 |
Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Đặt hàng/Đấu thầu |
2 |
Quản lý, bảo trì đường thủy nội địa |
Đặt hàng/Đấu thầu |
3 |
Dịch vụ quản lý công viên, trồng và quản lý chăm sóc cây xanh, hoa cảnh vỉa hè, đường phố, dải phân cách, vòng xoay |
Đặt hàng/Đấu thầu |
4 |
Dịch vụ chiếu sáng đô thị |
Đặt hàng/Đấu thầu |
5 |
Dịch vụ thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải, vệ sinh công cộng |
Đặt hàng/Đấu thầu |
6 |
Sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình phóng sự, tài liệu chuyên đề, phim truyện do nhà nước đặt hàng hoặc tài trợ |
Đặt hàng/Đấu thầu |
DANH MỤC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
CÔNG ÍCH THỰC HIỆN ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo QĐ số: 678 /QĐ-UBND ngày 10
tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)
STT |
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh ban hành |
Phương thức thực hiện |
1 |
Quản lý, khai thác công trình thủy lợi vừa và công trình thủy lợi nhỏ, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, theo quy định của pháp luật của thủy lợi |
Đặt hàng/Đấu thầu |
2 |
Dịch vụ thoát nước đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung |
Đặt hàng/Đấu thầu |
3 |
Dịch vụ tang lễ, nghĩa trang đô thị |
Đặt hàng/Đấu thầu |
4 |
Dịch vụ vận tải công cộng tại các đô thị |
Đặt hàng/Đấu thầu |
5 |
Vắc xin, sinh phẩm trong các trường hợp sau: - Phục vụ công tác phòng, chống các bệnh truyền nhiễm nhóm A, nhóm B theo Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; - Sử dụng cho chương trình tiêm chủng mở rộng; - Chỉ có một nhà sản xuất trong nước. |
Đặt hàng |