Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 673/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch sơ kết 05 năm triển khai thi hành Nghị định 71/2016/NĐ-CP quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Số hiệu 673/QĐ-BTP
Ngày ban hành 07/05/2021
Ngày có hiệu lực 07/05/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Mai Lương Khôi
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Thủ tục Tố tụng

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 673/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH SƠ KẾT 05 NĂM TRIỂN KHAI THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2016/NĐ-CP NGÀY 01/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH THỜI HẠN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THI HÀNH ÁN HÀNH CHÍNH VÀ XỬ LÝ TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI NGƯỜI KHÔNG THI HÀNH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 71/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch sơ kết 05 năm triển khai thi hành Nghị định số 71/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao; các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm phối hợp tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng TTCP Trương Hòa Bình (để b/c);
- Tòa án nhân dân tối cao (để phối hợp);
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao (để phối hợp);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW (để chỉ đạo thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, TCTHADS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Mai Lương Khôi

 

KẾ HOẠCH

SƠ KẾT 05 NĂM TRIỂN KHAI THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2016/NĐ-CP NGÀY 01/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH THỜI HẠN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THI HÀNH ÁN HÀNH CHÍNH VÀ XỬ LÝ TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI NGƯỜI KHÔNG THI HÀNH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 673/QĐ-BTP ngày 07 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Thực hiện khoản 3 Điều 312 Luật Tố tụng hành chính (TTHC) năm 2015, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 71/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án (sau đây gọi là Nghị định số 71/2016/NĐ-CP).

Sau khi Nghị định số 71/2016/NĐ-CP được ban hành, Bộ Tư pháp với vai trò là cơ quan chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về thi hành án hành chính (THAHC) đã ban hành Kế hoạch triển khai thi hành đến các Bộ, ngành, địa phương1. Để đánh giá tình hình, kết quả triển khai thi hành Nghị định số 71/2016/NĐ-CP, Bộ Tư pháp xây dựng Kế hoạch sơ kết 05 năm triển khai thi hành Nghị định số 71/2016/NĐ-CP, gồm các nội dung sau đây:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đánh giá khách quan, toàn diện tình hình, kết quả 05 năm triển khai thi hành Nghị định số 71/2016/NĐ-CP.

- Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu thực tiễn của các quy định tại Nghị định số 71/2016/NĐ-CP; nhận diện những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; xác định nguyên nhân, đề xuất những giải pháp để tiếp tục hoàn thiện các quy định của pháp luật về THAHC nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác THAHC.

2. Yêu cầu

- Việc sơ kết cần được thực hiện nghiêm túc, toàn diện trên phạm vi cả nước cũng như trong phạm vi từng địa phương và tại các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương có liên quan.

- Nội dung sơ kết bảo đảm bám sát các quy định của Nghị định số 71/2016/NĐ-CP, các quy định có liên quan của Luật TTHC năm 2015; phản ánh đúng tình hình thực tế và những yêu cầu đặt ra trong quá trình thi hành; kết quả sơ kết phải xây dựng thành Báo cáo tổng hợp chung.

- Phân công nhiệm vụ hợp lý, xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình tổ chức sơ kết.

II. NỘI DUNG, HÌNH THỨC SƠ KẾT

1. Nội dung sơ kết

[...]