ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
67/2024/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
31 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ, MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY
TRỒNG VÀ VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21
tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số
4774/SNN&PTNT-TT&BVTV.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá, mức bồi thường thiệt hại cây
trồng và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 12
tháng 11 năm 2024.
2. Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND ngày 22
tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về bồi
thường thiệt hại cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- VPUBND: CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐƠN GIÁ, MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 67/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đơn giá,
mức bồi thường thiệt hại cây trồng và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; đơn vị tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư.
2. Người sử dụng đất theo quy định
tại Điều 4 Luật Đất đai số 31/2024/QH15, chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi khi Nhà
nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến việc bồi thường thiệt hại đối với cây trồng và vật nuôi.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Cây hằng năm là loại cây được
gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá
01 năm, kể cả cây hằng năm lưu gốc.
2. Cây lâu năm là loại cây được
gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều
lần.
a) Cây lâu năm cho thu hoạch ổn định
là cây phát triển tốt, cho trái nhiều, trong thời kỳ cho năng suất cao hoặc đã
cho trái từ 03 năm trở lên.
b) Cây lâu năm già lão là cây cho
trái ít, năng suất thấp, phát triển kém.
c) Cây đầu dòng là cây tốt nhất được
bình tuyển và công nhận từ quần thể của một giống cây trồng.
3. Vật nuôi bao gồm vật nuôi là
thuỷ sản và vật nuôi khác mà không thể di chuyển.
4. Vật nuôi là thủy sản là các
loài thủy sản được phép sản xuất kinh doanh trong phạm vi điều chỉnh của Luật
Thủy sản số 18/2017/QH14, gồm các hình thức nuôi cụ thể như sau:
a) Vật nuôi là thủy sản được nuôi
theo hình thức nuôi thâm canh trong ao, bể (bao gồm nuôi cá bố mẹ và sản xuất
giống) là hình thức nuôi hoàn toàn dựa vào thức ăn bên ngoài, mật độ thả giống
cao.
b) Vật nuôi là thủy sản được nuôi
theo hình thức nuôi trên bãi triều (bao gồm nghêu, sò) là hình thức nuôi quảng
canh nguồn thức ăn và chế độ chăm sóc quản lý phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
của khu vực cồn, bãi ven biển.
c) Vật nuôi là thủy sản được nuôi
theo hình thức lồng/bè (bao gồm lồng, giàn treo, đăng quầng trên bãi triều,
trên biển, sông) là hình thức nuôi thủy sản thương phẩm, neo đậu tại một vị trí
theo quy định.
d) Vật nuôi là thủy sản được nuôi
theo hình thức quảng canh cải tiến (nuôi tôm sú và một số loài thủy sản khác) là hình thức nuôi chủ yếu dựa vào tự nhiên cả về giống
lẫn thức ăn nhưng có thả thêm giống ở mật độ thấp hoặc bổ sung thức ăn
không thường xuyên.
đ) Vật nuôi là thủy sản được
nuôi theo hình thức ao truyền thống là hình thức sử dụng diện tích mặt nước
ao để nuôi, có thả giống ở mật độ thấp và cho ăn không thường xuyên.
5. Vật nuôi khác mà không thể
di chuyển là chim yến.
Chương II
ĐƠN GIÁ, MỨC BỒI THƯỜNG
THIỆT HẠI CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI
Điều 4. Đơn
giá bồi thường thiệt hại cây trồng
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại
cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang: theo Phụ lục
I, Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đối với vườn cây lâu năm chưa
cho thu hoạch dưới 01 năm tuổi, căn cứ vào tình trạng sinh trưởng
của cây tại thời điểm kiểm đếm và khung giá tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết
định này để xác định đơn giá bồi thường cho phù hợp.
3. Đối với
cây đầu dòng, cây mẹ được cơ quan có thẩm quyền công nhận, đơn giá bồi thường bằng 200% so với đơn giá bồi
thường cây cho thu hoạch ổn định đối với cây trồng đó.
4. Đối với
cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi
thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại
bằng 50% đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng đó.
Điều
5. Mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản
1. Mức bồi thường đối
với vật nuôi là thủy sản theo hình thức nuôi thâm canh trong ao, bể; nuôi trên
bãi triều hoặc nuôi lồng/bè.
Mức bồi thường =
|
Chi phí thực tế đến
thời điểm kiểm đếm
|
x
|
Hệ số kỳ vọng tạo
doanh thu từ một đồng chi phí
|
Trong đó:
a) Chi phí thực tế đến thời điểm
kiểm đếm được xác định căn cứ vào thời gian nuôi thực tế tính đến thời điểm kiểm
đếm (bao gồm chi phí cải tạo ao, mua con giống, thức ăn cho vật nuôi; vật tư,
thuốc thú y và công lao động chăm sóc).
b) Hệ số kỳ vọng tạo doanh thu từ
một đồng chi phí được áp dụng theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Mức bồi thường thiệt hại
đối với vật nuôi là thủy sản được nuôi theo hình thức quảng canh cải tiến và
hình thức nuôi ao truyền thống.
Mức bồi thường = Năng suất theo
loài x Diện tích x Giá bán tại thời điểm thu hồi.
Trong đó: Năng suất theo loài =
Năng suất của vụ nuôi cao nhất trong 03 năm liền kề (kg/ha) được áp dụng theo
Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 6. Mức bồi thường thiệt hại
đối với chim yến
Mức bồi thường thiệt
hại đối với chim yến
|
=
|
Số lượng tổ yến của
nhà yến (tại thời điểm kiểm đếm)
|
x
|
Đơn giá bồi thường
|
Trong đó: Đơn giá bồi thường là 1.620.000 đồng/tổ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách
nhiệm của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm
đếm, phân loại cây trồng và vật nuôi cụ thể tại thời điểm kiểm đếm.
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Trong trường hợp phát sinh
cây trồng và vật nuôi chưa được ban hành đơn giá, mức giá bồi thường theo quyết
định này thì áp giá bằng đơn giá các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản có hiệu
quả kinh tế tương đồng đã ban hành.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan tổ
chức triển khai Quy định này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện
Quy định này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa
phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn) xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY LÂU NĂM THU HOẠCH NHIỀU
LẦN
(Kèm theo Quyết định số 67/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
ĐVT: đồng/cây
STT
|
Cây, nhóm cây,
loại cây
|
Cây chưa cho
thu hoạch
|
Cây trong thời
kỳ thu hoạch
|
Cây dưới 1 năm
tuổi
|
Cây từ 1 năm tuổi
trở lên
|
Cây cho thu hoạch
chưa ổn định
|
Cây cho thu hoạch
ổn định
|
Cây già lão
|
1
|
Sầu riêng
|
100.000 - 500.000
|
4.200.000
|
11.018.000
|
12.951.000
|
4.551.000
|
2
|
Xoài cát Hòa Lộc
|
70.000 - 347.000
|
2.465.000
|
4.587.000
|
6.030.000
|
2.255.000
|
3
|
Xoài khác
|
70.000 - 347.000
|
1.824.000
|
3.390.000
|
4.002.000
|
1.665.000
|
4
|
Thanh long trồng trụ (đồng/trụ, không kể trụ)
|
20.000 - 102.000
|
943.000
|
1.025.000
|
1.222.000
|
368.000
|
5
|
Thanh long trồng giàn (không kể giàn)
|
23.000 - 115.000
|
297.000
|
450.000
|
575.000
|
341.000
|
6
|
Mít
|
35.000 - 145.000
|
1.298.000
|
1.856.000
|
2.067.000
|
569.000
|
7
|
Nhãn
|
40.000 - 213.000
|
1.088.000
|
1.781.000
|
2.132.000
|
951.000
|
8
|
Vú sữa
|
65.000 - 408.000
|
1.897.000
|
3.990.000
|
4.650.000
|
2.012.000
|
9
|
Chôm chôm
|
60.000 - 192.000
|
991.000
|
2.339.000
|
2.778.000
|
1.075.000
|
10
|
Sapo
|
50.000 - 194.000
|
752.000
|
2.115.000
|
2.550.000
|
756.000
|
11
|
Bưởi
|
40.000 - 140.000
|
770.000
|
1.413.000
|
1.675.000
|
692.000
|
12
|
Cam, quýt
|
25.000 - 129.000
|
561.000
|
787.000
|
1.066.000
|
452.000
|
13
|
Chanh, hạnh (tắc)
|
10.000 - 26.000
|
299.000
|
390.000
|
585.000
|
195.000
|
14
|
Sơri
|
15.000 - 75.000
|
385.000
|
568.000
|
684.000
|
378.000
|
15
|
Ổi
|
17.000 - 84.000
|
167.000
|
273.000
|
328.000
|
94.000
|
16
|
Mận
|
50.000 - 70.000
|
224.000
|
693.000
|
716.000
|
314.000
|
17
|
Mãng cầu
|
25.000 - 50.000
|
248.000
|
605.000
|
730.000
|
361.000
|
18
|
Dừa
|
50.000 - 213.000
|
1.070.000
|
1.760.000
|
2.200.000
|
750.000
|
19
|
Bơ
|
40.000 - 130.000
|
1.430.000
|
2.080.000
|
2.600.000
|
169.000
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY LÂU NĂM KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 67/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
|
Cây, nhóm cây,
loại cây
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá bồi thường
|
1
|
Khóm, thơm, dứa
|
đồng/m2
|
|
|
Đã cho thu hoạch
|
|
30.000
|
|
Chưa cho thu hoạch
|
|
27.000
|
|
Cây mới trồng (dưới 06 tháng)
|
|
23.000
|
2
|
Chuối
|
đồng/bụi
|
|
|
Đã cho thu hoạch
|
|
257.000
|
|
Chưa cho thu hoạch
|
|
171.000
|
|
Cây mới trồng (dưới 04 tháng)
|
|
86.000
|
3
|
Đu đủ
|
đồng/cây
|
|
|
Đã cho thu hoạch
|
|
156.000
|
|
Chưa cho thu hoạch
|
|
117.000
|
|
Cây mới trồng (dưới 04 tháng)
|
|
7.000
|
4
|
Bạch đàn
|
đồng/cây
|
|
|
Cây mới trồng (tái sinh) có đường kính gốc
dưới 2 cm
|
|
3.400
|
|
Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5
cm
|
|
5.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10
cm
|
|
17.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20
cm
|
|
34.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 30
cm
|
|
118.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 30 cm trở lên
|
|
203.000
|
5
|
Tre
|
đồng/bụi
|
|
|
Bụi từ 20 cây trở lên
|
|
494.000
|
|
Bụi từ 10 cây đến dưới 20 cây
|
|
390.000
|
|
Bụi từ 03 cây đến dưới 10 cây
|
|
286.000
|
|
Bụi dưới 03 cây
|
|
39.000
|
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY HẰNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 67/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
|
Cây, nhóm cây,
loại cây
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá bồi thường
|
1
|
Lúa
|
đồng/m2
|
5.000
|
2
|
Bắp
|
đồng/cây
|
6.000
|
3
|
Rau ăn lá
|
đồng/m2
|
20.000
|
4
|
Rau ăn củ, quả
|
đồng/m2
|
30.000
|
5
|
Dưa hấu, bầu, bí, mướp, hoa thiên lý
|
đồng/dây
|
27.000
|
6
|
Dưa lưới, dưa lê
|
đồng/dây
|
63.000
|
7
|
Gấc, chanh leo
|
đồng/dây
|
150.000
|
8
|
Sả
|
đồng/m2
|
9.000
|
9
|
Ớt
|
đồng/cây
|
10.000
|
PHỤ LỤC IV
HỆ SỐ KỲ VỌNG TẠO DOANH THU TỪ MỘT ĐỒNG CHI PHÍ
(Kèm theo Quyết định số 67/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
|
Danh mục
|
Hệ số kỳ vọng tạo doanh thu từ một đồng chi phí
|
I
|
Nuôi ao nước ngọt
|
|
1
|
Ương giống các loài cá
|
1,3
|
2
|
Nuôi ao
|
|
2.1
|
Nuôi cá tra
|
1,2
|
2.2
|
Nuôi cá lóc, cá trê, rô phi,
mè, chép, trắm, tai tượng.
|
1,5
|
2.3
|
Nuôi thủy sản đặc sản (Ba
ba, cá sấu, lươn,…)
|
1,7
|
2.4
|
Tôm càng xanh
|
1,5
|
2.5
|
Các loài thủy sản nuôi ao
nước ngọt khác…
|
1,2
|
II
|
Nuôi ao nước lợ
|
|
1
|
Tôm thẻ
|
1,7
|
2
|
Tôm sú
|
1,8
|
3
|
Cá chẽm
|
1,7
|
4
|
Các loài thủy sản nuôi ao
nước lợ khác…
|
1,2
|
III
|
Nuôi lồng bè
|
1,5
|
IV
|
Nuôi nghêu, sò
|
1,3
|
PHỤ LỤC V
NĂNG SUẤT TÔM SÚ NUÔI THEO QUẢNG CANH CẢI TIẾN, NUÔI CÁ
AO TRUYỀN THỐNG VÀ GIÁ BÌNH QUÂN TÔM, CÁC LOÀI THỦY SẢN THEO HÌNH THỨC NUÔI CÁ
TRUYỀN THỐNG
(Kèm theo Quyết định số 67/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
|
Danh mục
|
Năng suất
|
1
|
1.1 Năng suất tôm sú nuôi
theo quảng canh cải tiến
1.2 Năng suất bình quân nuôi
cá ao truyền thống
|
500 kg/ha (cỡ tôm bình quân 30 con/kg)
10.000 kg/ha
|
2
|
2.1 Giá tôm cỡ 30 con/kg:
180.000 đồng/kg
2.2 Giá bình quân các loài thủy
sản theo hình thức nuôi cá truyền thống: 30.000 đồng/kg
|
|