Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 67/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/12/2015
Ngày có hiệu lực 01/01/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Văn Cao
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 67/2015/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 461/TTr-SNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2015 và thẩm định của Sở Tài chính tại Công văn số 981/STC-QLGCS ngày 22 tháng 4 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ (gọi tắt là đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi) khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Đối với dự án, công trình chuyển tiếp:

1. Đối với những dự án, công trình đã hoàn thành việc chi trả tiền, đang chi trả hoặc đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quyết định này.

2. Trường hợp đặc biệt khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Khoản 1, Điều 1 (quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế) Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 30/01/2011 của UBND tỉnh.

Bãi bỏ Quyết định số 1304/QĐ-UBND ngày 20/7/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt giá trị cây trồng tập trung và phân tán để lại không chặt hạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng các Ban Quản lý: Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, các Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 67/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

I. CÂY HOA MÀU NGẮN NGÀY

TT

LOÀI CÂY TRỒNG

Đơn giá bồi thường

(đồng/ha)

(đồng/m2)

(đồng/cây)

1

Cây Bắp cải, su hào, su hoa...

69.300.000

6.930

2.310

2

Cây Cà chua

27.500.000

2.750

1.058

3

Cây Cà tím, cà trắng, cà pháo

22.000.000

2.200

846

4

Cây Đậu đổ (đen, đỏ, xanh, tương...)

33.000.000

3.300

-

5

Cây Leo giàn (đậu ván, ngự, rồng, kiếm, hoa lý, bầu, bí,...)

33.000.000

3.300

-

6

Cây Dưa (hấu, gang, chuột, lê...)

49.500.000

4.950

-

7

Cây Khoai từ, tía, môn, nưa, sọ, dong, củ đậu...

27.500.000

2.750

-

8

Cây Khoai lang

22.000.000

2.200

-

9

Cây Khoai tây, Cà rốt, cải củ, ....

44.000.000

4.400

-

10

Cây Nghệ, riềng, gừng....

16.500.000

1.650

-

11

Cây Lạc

28.620.000

2.862

-

12

Cây Lúa

26.800.000

2.680

-

13

Cây Ngô

29.000.000

2.900

-

14

Cây Mướp đắng

55.000.000

5.500

2.750

15

Cây Ớt

82.500.000

8.250

-

16

Cây Rau ăn lá (cải xanh, bẹ, xà lách, rau má, ...)

55.000.000

5.500

-

17

Cây Rau gia vị (cần, ngò, răm, thơm, đay...)

60.500.000

6.050

-

18

Cây Rau hành (ném, hẹ, hành hương, tỏi, ba rô...)

66.000.000

6.600

-

19

Cây Rau muống (Thả nổi)

22.000.000

2.200

-

20

Cây Rau muống (Trồng cạn)

33.000.000

3.300

-

21

Cây Sả, Rau ngót...

33.000.000

3.300

-

22

Cây Sắn công nghiệp

25.800.000

2.580

1.433

23

Cây Sắn địa phương

16.500.000

1.650

917

24

Cây Sắn dây

22.000.000

2.200

11.000

25

Cây Thuốc lá

27.500.000

2.750

1.375

26

Cây Vừng

16.500.000

1.650

-

II. CÂY HOA MÀU DÀI NGÀY

TT

LOÀI CÂY TRỒNG

Đơn giá bồi thường

ĐVT

Thời kỳ chăm sóc cây con

Thời kỳ phát triển giữa vụ

Thời kỳ thu hoạch đại trà

1

Cây

Chuối cho trái (bà lùn, hương, mốc...)

đ/cây

5.500

20.900

11.000

2

Cây

Chuối thu hoạch lá (chuối đá, sứ...)

đ/cây

3.300

11.000

11.000

3

Cây

Cỏ voi hoặc Ghinê

đ/m2

1.320

1.320

1.320

4

Cây

Dứa (Thơm)

đ/m2

6.160

7.040

6.600

đ/cây

1.540

1.760

1.650

5

Cây

Đu đủ

đ/cây

5.500

20.900

11.000

6

Cây

Mía lau

đ/cây

110

330

330

7

Cây

Mía loại giống to

đ/cây

550

1.650

1.650

8

Cây

Trầu không

đ/choái

22.000

55.000

55.000

9

Cây

Vả

đ/cây

33.000

165.000

330.000

10

Cây

Chè xanh trồng đại trà thu hoạch đọt chế biến trà

đ/m2

5.500

16.500

16.500

[...]