Quyết định 67/1999/QĐ-BNN/TY ban hành Quy định về điều kiện và kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở chế biến, kinh doanh sản phẩm động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 67/1999/QĐ-BNN/TY
Ngày ban hành 20/04/1999
Ngày có hiệu lực 05/05/1999
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Ngô Thế Dân
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 67/1999/QĐ-BNN/TY

Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN VÀ KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y ĐỐI VỚI CƠ SỞ CHẾ BIẾN, KINH DOANH SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 1/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 93/ CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Thú y;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Chất lượng sản phẩm,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này: "Quy định về điều kiện và kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở chế biến, kinh doanh sản phẩm động vật".

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành.

Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG




Ngô Thế Dân

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐIỀU KIỆN VÀ KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y ĐỐI VỚI CƠ SỞ CHẾ BIẾN, KINH DOANH SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/1999/QĐ/BNN-TY ngày 20 tháng 4 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Chương I

 QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1 - Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. "Điều kiện vệ sinh thú y" là các yêu cầu vệ sinh thú y đối với địa điểm cơ sở, nhà xưởng, cửa hàng, trang thiết bị, phương tiện, dụng cụ, người hoạt động chế biến, kinh doanh sản phẩm động vật.

2. "Chế biến sản phẩm động vật" là những công việc được tiến hành sau công đoạn giết mổ động vật để làm thức ăn cho người, thức ăn chăn nuôi hoặc làm nguyên liệu cho công nghiệp bao gồm:

a) Pha lóc thịt, làm lòng;

b) Nấu, làm khô, ướp muối, sấy, hun khói, làm lạnh sản phẩm động vật;

c) Đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm động vật trong cơ sở.

3. "Kinh doanh sản phẩm động vật" là các hoạt động mua, bán, hành nghề bảo quản; hành nghề vận chuyển sản phẩm động vật.

4. "Vật liệu" bao gồm bao bì dùng để đóng gói, bảo quản, vận chuyển dùng trong chế biến, kinh doanh sản phẩm động vật.

5. "Ô nhiễm" là sự nhiễm trực tiếp hoặc gián tiếp các chất bẩn, mầm bệnh.

6. "Vệ sinh" là việc loại bỏ các chất bẩn, mầm bệnh.

7. "Cơ sở chế biến sản phẩm động vật" là các cơ sở được thành lập sau khi được cơ quan Thú y, Y tế, Môi trường thẩm định và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động theo thủ tục quy định tại pháp luật Thú y và các pháp luật khác có liên quan.

[...]