ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
667/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 18 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BAN
DÂN TỘC TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị
định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc
tỉnh tại Tờ trình số 91/TTr-BDT ngày 08/3/2016,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh đã ban hành trước đây, về việc công bố thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành có
liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Ủy ban Dân tộc;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp; Ban Dân tộc tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN, NC (BTh, 33b).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH HÒA
BÌNH
(kèm theo Quyết định số 667/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hòa Bình)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Bình chọn, xét công nhận người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
Dân
tộc
|
UBND
cấp xã
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Xác định đối tượng thụ hưởng chính
sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt chính sách hỗ trợ, đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào
dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn
|
Dân
tộc
|
UBND
cấp huyện
|
III
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Phê duyệt đối tượng vay vốn phát triển
sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015
|
Dân
tộc
|
UBND
cấp xã
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục Bình chọn, xét công
nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bình chọn người có uy tín
Hằng năm, ngay sau khi có văn bản
hướng dẫn của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã chỉ
đạo các thôn tổ chức Hội nghị liên ngành (thành phần gồm: Chi ủy, Trưởng thôn,
Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các đoàn thể và hộ gia đình trong thôn)
do Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn chủ trì để bình chọn người có uy tín bằng một
trong hai hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín (do hội nghị quyết định).
Người được bình chọn phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành (trường
hợp lần 1 chưa bình chọn được thì tiến hành bình chọn lần 2 theo trình tự nêu nên,
nếu không bình chọn được thì thôn đó không có người có uy tín);
Trưởng thôn lập 01 bộ tài liệu gồm
văn bản đề nghị gửi UBND xã kèm theo biên bản hội nghị liên ngành thôn (theo
Biểu mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số). Thời gian thực hiện bình chọn người có uy tín không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của thôn và hoàn thành trước ngày
20 tháng 01 hằng năm.
Bước 2: Rà soát kết quả bình chọn
người có uy tín
UBND xã kiểm tra, rà soát kết quả
bình chọn người có uy tín của các thôn trong xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản
gửi UBND huyện kèm theo biên bản họp rà soát kết quả bình chọn người có uy tín
của các thôn (theo Biểu mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính).
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các thôn và hoàn thành
trước ngày 10 tháng 02 hằng năm.
Bước 3: Tổng hợp đề nghị xét công
nhận người có uy tín
UBND huyện kiểm tra, tổng hợp đề nghị
của các xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi Cơ quan công tác dân tộc
cấp tỉnh kèm theo biểu tổng hợp danh sách đề nghị xét công nhận người có uy tín
của huyện.
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của xã và hoàn thành trước ngày
25 tháng 02 hằng năm.
Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ, trình và
phê duyệt danh sách người có uy tín
Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh
kiểm tra, tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín của các huyện; lập 01
bộ hồ sơ gồm Tờ trình kèm theo Biểu tổng hợp danh sách (theo Biểu mẫu 03 ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2014), văn bản đề nghị của các huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh. Thời gian hoàn
thiện hồ sơ thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài
liệu hợp lệ của các huyện và trình Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20 tháng 3
hằng năm.
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
danh sách người có uy tín của tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc và thời gian
hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm gửi Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính
(gồm: Quyết định phê duyệt và danh sách người có uy tín theo Biểu mẫu 03 ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính, đồng thời gửi qua thư điện tử theo địa
chỉ: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Cách thức thực hiện
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Biểu tổng hợp danh sách người có uy
tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014) do cơ quan công tác dân tộc
cấp tỉnh lập, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Văn bản và các tài liệu liên quan
của các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng
năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh;
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Các biểu mẫu số 01, 02, 03, 04, 05 Phụ lục III (ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài
chính)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Yêu cầu:
- Là công dân Việt Nam, cư trú hợp
pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số;
- Bản thân và gia đình gương mẫu chấp
hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các
quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo
vệ thôn, bản, buôn, làng, phum, sóc, ấp, tổ dân phố và tương đương, giữ gìn
khối đại đoàn kết dân tộc;
- Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng
trong dòng họ, dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ
chặt chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong
tục, tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong
phạm vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và
làm theo;
Điều kiện:
- Thôn có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc
số nhân khẩu trở lên là người dân tộc thiểu số (thôn đủ điều kiện) được bình
chọn, xét công nhận 01 (một) người có uy tín;
- Trường hợp thôn không đủ điều kiện
nhưng cần bình chọn một người có uy tín hoặc thôn đủ điều kiện cần bình chọn hơn
một người có uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt khó
khăn, biên giới, xung yếu, phức tạp về an ninh, trật tự: căn cứ đề nghị của Ủy ban
nhân dân (UBND) huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với
cơ quan Công an, Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ban, ngành liên quan tham
mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số lượng và việc bình
chọn, xét công nhận người có uy tín đối với các thôn quy định tại điểm b khoản
2 Điều 3 của Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2014, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn tỉnh không
vượt quá tổng số thôn vùng dân tộc thiểu số của tỉnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày
18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày
07 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg;
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc -
Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Quyết định số 660/QĐ-UBDT ngày
27/11/2015 của Ủy ban Dân tộc về công bố TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
PHỤ LỤC III
Các
biểu mẫu của thủ tục hành chính số 1, mục I
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
Biểu mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên thôn), ngày
…….. tháng …… năm …..
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ
LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày ……. tháng …… năm …., tại (ghi rõ
địa điểm tổ chức) thôn……. xã ……. tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): ………………………. Trưởng ban Công tác
Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh):
………………………………………………………
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ………………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên,
chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ
họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình;
2. Nội dung
Bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín
của thôn năm ……………….
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số ....../2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày .../01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp thống nhất:
- Ông (bà): ……………………….. năm sinh ………….. dân tộc
…………. đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)...../tổng số phiếu (hoặc tổng số
người) ………* = ….% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn …………….. năm
…………………;
- Ông (bà): ……………………… năm sinh …….. dân tộc ……… đạt
số phiếu (hoặc số người biểu quyết)....../tổng số phiếu (hoặc tổng số người)
………* =....% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn ………. năm ………**
Các thành viên tham dự họp thống nhất thông qua và
lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi
Ủy ban nhân dân xã. Biên bản thông qua và được …….% đại biểu dự họp tán thành.
Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
____________
(*) Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội
nghị quyết định. Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu
hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín (tham dự với vai trò đại diện, giám
sát); trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia
của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn. Người được bình chọn, đề nghị là
người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành và có tỷ lệ
bình chọn cao nhất.
** Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình
chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau (ở lần bình chọn thứ 2) thì đưa cả
vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định.
Biểu mẫu 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN KIỂM
TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM …………
Hôm nay, vào hồi ……. giờ …… ngày ….. tháng …….. năm
…… tại UBND xã ……………huyện ………… tỉnh (thành phố)…………………………………….
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) ……………………… Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà) …………………….. (ghi rõ họ, tên,
chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã ……………........ (ghi rõ họ,
tên, chức danh);
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ
họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Kiểm tra, rà soát kết quả bình
chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn trong xã năm ………….
3. Kết quả:
Căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy
tín quy định tại Thông tư liên tịch số …../2014/TTLT-UBDT-BTC ngày .../01/2014
của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực
hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị liên ngành của các thôn
gửi Ủy ban nhân dân xã về việc bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy
tín;
Sau khi kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề
nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn, các đại biểu dự họp đã thảo
luận và thống nhất các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện đề nghị
công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ……. (theo biểu
kèm theo biên bản này).
Các thành viên tham dự họp thống nhất lập biên bản
thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ……………% đại biểu dự họp
tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …… giờ ……… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng
ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP KIỂM
TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN CỦA CÁC THÔN
TRONG XÃ NĂM….
(Kèm theo Biên
bản họp UBND xã……... ngày ……. tháng……. năm……..)
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Kết quả kiểm
tra, rà soát
|
Nam
|
Nữ
|
Đủ điều kiện
|
Không đủ điều kiện
|
Lý do*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu mẫu 03
UBND TỈNH.........
TỔNG HỢP DANH
SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ......
(Kèm theo Quyết định
số /QĐ-UBND....
ngày …. tháng ….. năm…… của UBND tỉnh ...............)
Số TT
|
Huyện/Xã/ Họ tên NCUT
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
(thôn, tổ dân phố và tương đương)
|
Thành phần NCUT
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ, tộc trưởng
|
Trưởng thôn, bản và tương đương
|
Cán bộ nghỉ hưu
|
Sư sãi, chức sắc tôn giáo
|
Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng
|
Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ
|
Người sản xuất, kinh doanh giỏi
|
Thành phần khác
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên, chữ ký)
|
TM. UBND
TỈNH…….
(Họ tên, ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(8). Đề nghị ghi rõ: thôn, bản, làng, phum, sóc...
và tương đương;
Đối với tổ dân phố, khu phố, tiểu khu và tương
đương: Ghi cụ thể số nhà, ngõ/ngách, đường, phố...
(9), (10), (11), (12), (13), (14), (15), (16),
(17): Ghi cụ thể đúng thành phần của người có uy tín
Biểu mẫu 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên thôn), ngày
…….. tháng …… năm …..
BIÊN BẢN HỌP LIÊN
NGÀNH THÔN ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN
Hôm nay, ngày …….. tháng ……. năm ….., tại (ghi rõ
địa điểm tổ chức) thôn …… xã …… tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): …………….. Trưởng ban Công tác
Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh):
…………………………………………………………
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức
danh): …………………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên,
chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ
họ, tên): số lượng tối thiểu 03 (ba) hộ gia đình.
2. Nội dung
Rà soát, đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy
tín của thôn năm ………………….
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số ……/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày .../01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số;
Căn cứ tình hình thực tế và kết quả thực hiện nhiệm
vụ được giao, sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp đã thống nhất đề nghị đưa ra
khỏi danh sách người có uy tín của thôn năm …….. đối với:
- Ông (bà): …………………………………………. năm sinh …………. dân
tộc ……………………. với ………… số phiếu/tổng số phiếu ………. = .....% *
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín): ……………………
…………………………………………………………………………………………………………
Các thành viên tham dự họp thống nhất thông qua và
lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi
Ủy ban nhân dân xã. Biên bản thông qua và được ……....% đại biểu dự họp tán
thành. Cuộc họp kết thúc hồi …..giờ ………. phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
____________
(*) Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không
tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ
phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của Hội nghị liên ngành
thôn.
Biểu mẫu 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN KIỂM
TRA, RÀ SOÁT ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN
TỘC THIỂU SỐ NĂM ……………
Hôm nay, vào hồi…… giờ ……. ngày ……. tháng …… năm
…………. tại UBND xã …………. huyện ………………………………………………………………………..
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) …………………….. Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà) …………………………….. (ghi rõ họ,
tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ………………………………………
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ……………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ
họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Họp xem xét đề nghị đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ………….
3. Kết quả:
Căn cứ Thông tư liên tịch số ……./2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày .../01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 và Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg
ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số và Biên bản họp liên ngành của thôn gửi UBND xã
đề nghị xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số năm………..
Sau khi kiểm tra, xem xét đề nghị của thôn …….,
cuộc họp đã thống nhất đề nghị UBND huyện xem xét đưa ra khỏi danh sách người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ………. đối với các trường hợp sau:
- Ông (bà): …………………………năm sinh ………. dân tộc …………
với ….…số phiếu/tổng số phiếu ……….. = ……%. Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị
đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): …………………………………………………………………………;
- Ông (bà): ………………………. năm sinh ………. dân tộc …………
với …….. số phiếu/tổng số phiếu ………… = ………. %. Lý do (nêu cụ thể lý do đề
nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): …………………………………………………………..;
Các thành viên tham dự họp đã thống nhất và lập
biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản gửi
UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ………..% đại biểu dự họp
tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …….giờ ………… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại diện các
Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng
ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục Xác định đối tượng thụ
hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ, đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho
hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó
khăn.
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Trưởng thôn tổ chức họp mời
đại diện tất cả các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách của thôn có trong
danh sách hộ nghèo của xã, thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã
trong thời gian 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận chỉ đạo của xã.
Các thôn đăng ký với trưởng thôn nhu
cầu hưởng chính sách hỗ trợ; trưởng thôn lập danh sách các hộ đăng ký. Thời
gian hoàn thành trong 3 ngày làm việc kể từ ngày thôn tổ chức họp thông báo về nội
dung chính sách và chỉ đạo của xã.
Bước 2: Trưởng thôn tổ chức họp thôn
bình xét công khai có đại diện của các tổ chức chính trị - xã hội tại thôn, đại
diện một số gia đình có trong danh sách; trưởng thôn lập hồ sơ (gồm biên bản
họp bình xét và danh sách theo thứ tự ưu tiên những hộ thuộc diện gia đình
chính sách, hộ khó khăn hơn) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành
trong 2 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn đăng ký.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã rà
soát, tổng hợp hồ sơ của các thôn, tổ chức kiểm tra quy trình bình xét ở thôn;
lập danh sách thứ tự ưu tiên tại xã có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã; lập 02 bộ hồ sơ (gồm văn bản đề nghị kèm theo danh sách) gửi 01 bộ cho
Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện và 01 bộ niêm yết công khai tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các thôn.
Bước 4: Cơ quan công tác dân tộc cấp
huyện rà soát, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện tổng hợp nhu cầu của
các xã, lập hồ sơ (gồm văn bản đề nghị kèm theo danh sách của từng xã chi tiết
đến từng hộ, từng thôn) gửi Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh. Thời gian hoàn
thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã.
Bước 5: Cơ quan công tác dân tộc cấp
tỉnh tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh
sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg, đồng thời lập
Đề án gửi Ủy ban Dân tộc kiểm tra. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị phê duyệt đối tượng
thụ hưởng chính sách;
- Danh sách đối tượng thụ hưởng chính
sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
37 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số
755/QĐ-TTg.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo
(kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc
biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg,
ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015, có
trong danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm
Quyết định 755/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành; sinh sống bằng nghề nông, lâm
nghiệp, chưa có hoặc chưa đủ đất ở, đất sản xuất theo hạn mức bình quân chung
do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định, có khó khăn
về nước sinh hoạt; chưa được hưởng các chính sách được nhà nước hỗ trợ về đất
ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt;
Đối với các địa phương có quy định
chuẩn nghèo cao hơn quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01
năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng
nhân dân cùng cấp quyết định việc vận dụng chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất,
nước sinh hoạt theo Quyết định số 755/QĐ-TTg; kinh phí thực hiện do ngân sách
địa phương đảm bảo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20
tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở
xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
- Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc, Bộ
Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều Quyết định
số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính
sách hỗ trợ, đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
- Quyết định số 660/QĐ-UBDT ngày
27/11/2015 của Ủy ban Dân tộc về công bố TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục Phê duyệt đối tượng vay
vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn
2012-2015
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hàng năm, ngay sau khi có kết
quả phê duyệt danh sách hộ nghèo, Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo các thôn tổ
chức cho hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đăng ký vay vốn. Các hộ thuộc
đối tượng thực hiện đăng ký vay vốn tại thôn, bản kèm theo phương án sử dụng
vốn. Thời gian hoàn thành: Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Trưởng thôn tập hợp danh sách
đăng ký vay vốn; chủ trì, phối hợp với đại diện các tổ chức chính trị - xã hội
tại thôn, có sự tham gia của đại diện một số hộ gia đình trong danh sách tổ
chức họp bình xét, phân loại các hộ thuộc đối tượng được vay vốn, ưu tiên những
hộ khó khăn hơn và những hộ chưa được vay theo Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg
ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất
đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn (sau đây gọi tắt là
Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg) được vay vốn trước. Việc họp bình xét được
lập thành biên bản, có chữ ký xác nhận của trưởng thôn, đại diện hộ gia đình và
các tổ chức chính trị - xã hội tại thôn. Thời gian hoàn thành: Trong 02 ngày
làm việc, kể từ ngày các hộ đăng ký vay vốn.
Bước 3: Trưởng thôn lập danh sách hộ
đề nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên đã họp bình xét tại khoản 2 Điều này,
kèm theo Biên bản họp bình xét gửi Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. Thời gian
hoàn thành: Trong 01 ngày làm việc, kể từ ngày họp bình xét.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét, tổng hợp, xác nhận danh sách các hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đề
nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên của xã, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt. Thời gian hoàn thành: Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của các thôn.
Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, ra quyết định phê duyệt danh sách hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
được vay vốn theo thứ tự ưu tiên; chuyển danh sách sang Ngân hàng Chính sách xã
hội để tiến hành cho vay theo đúng thứ tự ưu tiên tại danh sách và tuân thủ quy
trình, thủ tục do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định. Đồng thời gửi danh sách
đã phê duyệt cho Ủy ban nhân dân cấp xã để thông báo tới các hộ được xét cho
vay vốn. Thời gian xem xét phê duyệt là 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của
các xã, phường, thị trấn.
Các hộ có trong danh sách đã được phê
duyệt liên hệ trực tiếp với tổ tiết kiệm và vay vốn tại thôn nơi cư trú để làm
thủ tục vay vốn.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Phương án sử dụng vốn do hộ gia
đình lập, có chữ ký, hoặc điểm chỉ của chủ hộ.
- Biên bản họp thôn có chữ ký xác
nhận của Trưởng thôn, đại diện hộ gia đình và các Tổ chức Chính trị - xã hội
tại thôn.
- Danh sách hộ đề nghị được vay vốn
do trưởng thôn lập kèm theo biên bản họp bình xét gửi Ủy ban nhân dân xã xác
nhận.
- Bản tổng hợp xác nhận danh sách các
hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đề nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên
của xã, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân xã.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định phê duyệt danh sách hộ dân
tộc thiểu số đặc biệt khó khăn được vay vốn theo thứ tự ưu tiên.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Hộ dân tộc thiểu số thuộc đối tượng
được vay vốn theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24 tháng
6 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc phải có các tiêu chí sau:
- Cư trú hợp pháp, ổn định ở các xã,
phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg
ngày 05/3/2007, Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 30/6/2009, Quyết định số
1010/QĐ-TTg ngày 01/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định bổ sung
danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn của Thủ tướng Chính phủ;
trường hợp không xác định được nơi cư trú của hộ thì nơi cư trú của hộ là nơi
hộ đang sinh sống và có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn.
- Là hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo quy
định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015,
có mức thu nhập bình quân từ 200.000 đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực
nông thôn và từ 250.000 đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực thành thị.
Đối với các địa phương tự cân đối
được ngân sách mà có quy định riêng về chuẩn nghèo ở mức cao hơn, thì áp dụng
tiêu chí hộ có mức thu nhập bình quân đầu người hàng tháng từ 50% trở xuống
theo chuẩn nghèo của địa phương đó quy định.
- Có phương án sử dụng vốn vay do chủ
hộ lập, có chữ ký (hoặc điểm chỉ) của chủ hộ; trường hợp những hộ không
tự lập được phương án thì một trong các tổ chức chính trị - xã hội của thôn,
bản, buôn, làng, ấp, phum, sóc (sau đây gọi là thôn) hoặc Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm hướng dẫn, cùng với hộ để lập phương án.
Việc xét duyệt đối tượng vay vốn được
tiến hành theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24 tháng 6
năm 2013, đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04
tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chính sách cho vay
vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn
2012-2015.
Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24 tháng
6 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 54/QĐ-TTg ngày 4 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định số 660/QĐ-UBDT ngày
27/11/2015 của Ủy ban Dân tộc về công bố TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc./.