ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 361/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 05 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ quyết định số 660/QĐ-UBDT ngày 27/11/2015
về việc Công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Trưởng
Ban Dân tộc tại Tờ trình số 29/TTr-BDT ngày 20/01/2016 và ý kiến của Sở Tư pháp
tại Công văn số 60/STP-KSTT ngày 15/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh
Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng
Ban Dân tộc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và
các cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Trà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN
DÂN TỘC TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Quyết
định số 362/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH PHÚ YÊN
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực Dân tộc
|
1
|
Bình chọn, xét công nhận người có
uy tín
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục: Bình chọn, xét
công nhận người có uy tín
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Bình chọn người có uy tín
+ Hằng năm, ngay sau khi có văn bản
hướng dẫn của Ban Dân tộc Tỉnh, UBND cấp xã chỉ đạo các
thôn tổ chức Hội nghị liên ngành (thành phần gồm: Chi ủy, Trưởng thôn, Trưởng
ban Công tác Mặt trận, đại diện các đoàn thể và hộ gia đình trong thôn) do
Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn chủ trì để bình chọn người có uy tín bằng một
trong hai hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín (do hội nghị quyết
định). Người được bình chọn phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành
(trường hợp lần 1 chưa bình chọn được thì tiến hành bình chọn lần 2 theo trình
tự nêu trên, nếu không bình chọn được thì thôn đó không có người có uy tín);
+ Trưởng thôn lập 01 bộ tài liệu gồm
văn bản đề nghị gửi UBND cấp xã kèm theo biên bản hội nghị liên ngành thôn
(theo Biểu mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết
và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân
tộc thiểu số).
Thời gian thực hiện bình chọn người
có uy tín không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của
thôn và hoàn thành trước ngày 20 tháng 01 hằng năm.
- Bước 2: Rà soát kết quả bình chọn
người có uy tín
+ UBND cấp xã kiểm tra, rà soát kết
quả bình chọn người có uy tín của các thôn trong xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn
bản gửi UBND cấp huyện kèm theo biên bản họp rà soát kết quả bình chọn người có
uy tín của các thôn (theo Biểu mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài
chính).
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các thôn và hoàn thành
trước ngày 10 tháng 02 hằng năm.
- Bước 3: Tổng hợp đề nghị xét công
nhận người có uy tín
+ UBND cấp huyện kiểm tra, tổng hợp
đề nghị của các xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi Ban dân tộc Tỉnh
kèm theo biểu tổng hợp danh sách đề nghị xét công nhận người có uy tín của
huyện theo mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014), và tổng hợp người không
đủ điều kiện đưa ra khỏi danh sách.
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của xã và hoàn thành trước ngày
25 tháng 02 hằng năm.
- Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ, trình và
phê duyệt danh sách người có uy tín
+ Ban Dân tộc Tỉnh kiểm tra, tổng hợp
đề nghị xét công nhận người có uy tín của các huyện; lập 01 bộ hồ sơ gồm Tờ
trình kèm theo Biểu tổng hợp danh sách (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014), văn bản
đề nghị của các huyện trình Chủ tịch UBND Tỉnh. Thời gian hoàn thiện hồ sơ thực
hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các
huyện và trình Chủ tịch UBND Tỉnh trước ngày 20 tháng 3 hằng năm.
+ Chủ tịch UBND Tỉnh xem xét, phê
duyệt danh sách người có uy tín của tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc và
thời gian hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm gửi Ủy ban Dân tộc và Bộ
Tài chính (gồm: Quyết định phê duyệt và danh sách người có uy tín theo Biểu mẫu
03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính, đồng thời gửi qua thư điện tử
theo địa chỉ: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính
phủ.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình Chủ tịch UBND Tỉnh phê
duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Biểu tổng hợp danh sách người có uy
tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014) do Ban Dân tộc Tỉnh lập, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Văn bản và các tài liệu liên quan
của các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng
năm.
5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh;
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND Tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Dân tộc Tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Quyết định của Chủ tịch UBND Tỉnh phê
duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Biên bản hội nghị liên ngành thôn (Biểu
mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10
tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính);
- Biên bản kiểm tra, rà soát kết quả
bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số (Biểu mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài
chính);
- Tổng hợp danh sách người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số (Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và
Bộ Tài chính);
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Yêu cầu:
- Là công dân Việt Nam, cư trú hợp
pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số;
- Bản thân và gia đình gương mẫu chấp
hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các
quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo
vệ thôn, bản, buôn, làng, phum, sóc, ấp, tổ dân phố và tương đương, giữ gìn
khối đại đoàn kết dân tộc;
- Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng
trong dòng họ, dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ
chặt chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong
tục, tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số
trong phạm vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng,
nghe và làm theo;
Điều kiện:
- Thôn có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc
số nhân khẩu trở lên là người dân tộc thiểu số (thôn đủ điều kiện) được bình
chọn, xét công nhận 01 (một) người có uy tín;
- Trường hợp thôn không đủ điều kiện
nhưng cần bình chọn một người có uy tín hoặc thôn đủ điều kiện cần bình chọn
hơn một người có uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt
khó khăn, biên giới, xung yếu, phức tạp về an ninh, trật tự: căn cứ đề nghị của
UBND cấp huyện, Ban Dân tộc Tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan Công an, Ủy ban
mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ban, ngành liên quan tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số lượng và việc bình chọn, xét công nhận
người có uy tín đối với các thôn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 của Thông
tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014, nhưng tổng số
người có uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn tỉnh không vượt quá tổng số
thôn vùng dân tộc thiểu số của tỉnh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày
18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày
07 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg;
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc -
Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Biểu mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên thôn), ngày …….. tháng …… năm …..
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày …….
tháng …… năm …., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn……. xã …….
tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà):
............................................... Trưởng ban Công tác Mặt
trận thôn
- Thư ký (ghi
rõ họ, tên, chức danh):
.............................................................................
- Đại diện Chi ủy
thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
........................................................
- Đại diện các tổ
chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người
tham gia.
- Đại diện các hộ
gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình;
2. Nội dung
Bình chọn, đề nghị
xét công nhận người có uy tín của thôn năm ………………………….
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên
tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc và Bộ
Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Sau khi thảo luận,
xem xét, cuộc họp thống nhất:
- Ông (bà):
...................................... năm sinh ............ dân
tộc ...... đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)...../tổng số phiếu
(hoặc tổng số người) ……* = ….% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn
..................... năm ..............;
- Ông (bà):
...................................... năm sinh.............. dân tộc .......
đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)....../tổng số phiếu (hoặc tổng số
người) ……* =....% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn ………. năm ………**
Biên bản được các
thành viên tham dự họp thống nhất với .% đại biểu dự họp
tán thành và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại
thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Cuộc họp kết thúc hồi ........ giờ
............ phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
(*) Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết
giơ tay do Hội nghị quyết định. Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không
tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín (tham dự với vai
trò đại diện, giám sát); trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu
phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn. Người được
bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp
tán thành và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
** Trường hợp có nhiều hơn số
lượng người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau (ở lần bình
chọn thứ 2) thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND Xã xem xét, quyết định.
Biểu mẫu 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ……
Hôm nay, vào hồi ……. giờ …… ngày
….. tháng …….. năm …… tại UBND xã ………huyện ………… tỉnh (thành phố)…………………………………….
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà)
................................................ Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà)
................................................... (ghi rõ họ, tên, chức
danh);
- Đại diện Đảng ủy xã
.............................................. (ghi rõ họ, tên, chức
danh);
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã ………………….
(ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể
của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham
gia.
2. Nội dung: Kiểm tra,
rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn
trong xã năm …….
3. Kết quả:
Căn cứ tiêu chí, điều kiện bình
chọn người có uy tín quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị liên
ngành của các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã về việc bình chọn, đề nghị xét công
nhận người có uy tín;
Sau khi kiểm tra, rà soát kết quả bình
chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn, các đại biểu dự họp
đã thảo luận và thống nhất các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện đề
nghị công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ……. (theo
biểu kèm theo biên bản này).
Các thành viên tham dự họp thống nhất
lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản
gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ………%
đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …… giờ ……… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng
ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
TỔNG HỌP KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT
QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN CỦA THÔN TRONG XÃ NĂM………
(Kèm
theo biên bản họp UBND xã ………ngày …..tháng…….năm…….)
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Kết quả kiểm
tra, rà soát
|
Nam
|
Nữ
|
Đủ điều kiện
|
Không đủ điều
kiện
|
Lý do không đủ
điều kiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T. số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký
(ký ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký ghi rõ họ tên)
|
Biểu mẫu 03
TỔNG
HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ......
(Kèm
theo công văn số /CV-UBND.... ngày …. tháng ….. năm…… của UBND)
Số TT
|
Huyện/Xã/ Họ tên NCUT
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú thôn, tổ dân phố và tương đương
|
Thành phần NCUT
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ, tộc trưởng
|
Trưởng thôn, bản và tương đương
|
Cán bộ nghỉ hưu
|
Sư sãi, chức sắc tôn giáo
|
Thầy mo, thầy cúng thầy lang, bà bóng
|
Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ
|
Người sản xuất, kinh doanh giỏi
|
Thành phần khác
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
12
|
13
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triệu Hứa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ma A Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lâm Văn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vàng Văn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàng Văn H
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bàn Hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên, chữ ký)
|
TM. UBND …….
(Họ tên, ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(8). Đề nghị ghi rõ: thôn, bản,
làng, phum, sóc... và tương đương;
Đối với tổ dân phố, khu phố, tiểu khu
và tương đương: Ghi cụ thể số nhà, ngõ/ngách, đường, phố...
(9), (10), (11), (12), (13), (14),
(15), (16), (17): Ghi cụ thể đúng thành phần của người có uy tín