Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TU về phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững và hiện đại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 661/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/03/2023
Ngày có hiệu lực 28/03/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Trần Văn Hiệp
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 661/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 28 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 21-NQ/TU NGÀY 27/10/2022 CỦA TỈNH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TOÀN DIỆN, BỀN VỮNG VÀ HIỆN ĐẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 21-NQ/TU ngày 27/10/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững và hiện đại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 56/TTr-SNN ngày 20/3/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TU ngày 27/10/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững và hiện đại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

Điều 2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NN.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Hiệp

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 21-NQ/TU NGÀY 27/10/2022 CỦA TỈNH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TOÀN DIỆN, BỀN VỮNG VÀ HIỆN ĐẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 28/3/2023 của UBND tỉnh)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Xác định các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện đạt được các mục tiêu của Nghị quyết số 21-NQ/TU ngày 27/10/2022 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững và hiện đại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Nghị quyết số 21-NQ/TU).

2. Gắn các nội dung của Nghị quyết số 21-NQ/TU với các nhiệm vụ của Chương trình hành động số 40-CTr/TU của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XIII) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Kế hoạch số 10075/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 152/NQ-CP ngày 15/11/2023 của Chính phủ và Chương trình hành động số 48-CTr/TU ngày 30/12/2022 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 6/10/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh; Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2030 tầm nhìn đến 2050 theo Quyết định số 1065/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của UBND tỉnh

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu đến năm 2025:

a) Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2021-2025 của ngành nông nghiệp đạt 4,5-5%/năm. Tỷ trọng ngành nông lâm nghiệp và thủy sản chiếm 35-36,5% cơ cấu kinh tế của tỉnh; cơ cấu khu vực nông lâm nghiệp thủy sản: nông nghiệp 97-98%; lâm nghiệp 1,0-1,5%; thủy sản 1,0-1,5% (trong đó, cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp: trồng trọt 75-78%, chăn nuôi 18-20%, dịch vụ 4-5%). Năng suất lao động nông lâm thủy sản tăng bình quân 5,5-6%/năm.

b) Giá trị sản xuất bình quân 260 triệu đồng/ha/năm1 (giá trị thu nhập bình quân trên 90 triệu/ha/năm); trong đó, diện tích kém hiệu quả giảm xuống dưới 5%. Có trên 25% diện tích sản xuất ứng dụng công nghệ cao; trong đó, có ít nhất 1.000 ha nông nghiệp thông minh, nông nghiệp tuần hoàn; 1.600 ha sản xuất nông nghiệp hữu cơ.

c) Toàn tỉnh có trên 100.000 ha và 10% đàn vật nuôi được chứng nhận sản xuất an toàn, bền vững; 100% cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đảm bảo an toàn thực phẩm và 99% nông sản được kiểm nghiệm đáp ứng tiêu chuẩn an toàn.

d) Đẩy mạnh phát triển các chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; đến năm 2025, có 265 chuỗi liên kết với trên 26.700 hộ tham gia, nâng tỷ lệ nông sản tiêu thụ qua chuỗi đạt 50% giá trị nông sản toàn tỉnh. Tiếp tục đầu tư hoàn thành và đưa vào hoạt động Trung tâm giao dịch hoa Đà Lạt; hình thành các trung tâm sau thu hoạch gắn với chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

đ) Tỷ lệ nông sản qua sơ chế, chế biến đạt trên 80%, trong đó chế biến đạt trên 25%; tỷ lệ tổn thất sau thu hoạch giảm dưới 13%. Trên 70% các cơ sở chế biến xuất khẩu áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến, hệ thống quản lý chất lượng (ISO, HACCP, FSSC, 5S…)

c) Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm đặc trưng, điển hình của từng địa phương, có ít nhất 250 sản phẩm được công nhận là sản phẩm OCOP cấp tỉnh, 20 sản phẩm được công nhận là sản phẩm OCOP quốc gia.

d) Giá trị xuất khẩu hàng năm tăng từ 8-10%; kim ngạch xuất khẩu nông sản đạt trên 600 triệu USD, tỷ trọng giá trị xuất khẩu nông sản chế biến, chế biến sâu đạt từ 30%.

đ) Thu nhập của người dân khu vực nông thôn đạt 74 triệu đồng, gấp 02 lần so với năm 2020; trong đó, thu nhập người vùng đồng bào dân tộc thiểu số bằng 60% thu nhập bình quân toàn tỉnh.

e) Hoàn thiện hệ thống giao thông nội đồng, thủy lợi và hạ tầng chế biến sản phẩm nông nghiệp, đảm bảo trên 87% đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng được cứng hóa; 70% diện tích canh tác được tưới.

[...]