ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
66/2021/QĐ-UBND
|
Lào Cai,
ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ
ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày
14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017
của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019
của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC
ngày 23/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế,
Khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và
tư vấn xây dựng giá đất;
Thực hiện Văn bản số
345/HĐND-TT ngày 20/12/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai V/v
ý kiến đối với Tờ trình số 289 /TTr-UBND của UBND tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 795/TTr-STC ngày 22/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Hệ số điều chỉnh quy định tại
Quyết định này áp dụng đối với các trường hợp:
a) Quy định tại các điểm
a, b, c và d khoản 4 Điều 114, Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3 Điều 189 của Luật đất
đai, xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất
khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự
án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ
đồng;
b) Xác định giá đất để làm căn cứ
tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng
năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu
kỳ tiếp theo;
c) Xác định giá đất để làm cơ sở
xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu
tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này;
2. Các cơ quan quản lý nhà nước
liên quan đến lĩnh vực đất đai, các cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh,
xác định giá đất cụ thể;
3. Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH HỆ SỐ
ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2022
Điều 3. Các trường
hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất K = 1
1. Đất ở, đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, đất Thương mại -
Dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất Thương mại
- dịch vụ tại đô thị, đất Thương mại - Dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất Thương mại - dịch vụ tại nông thôn khu vực I, đất
Thương mại - Dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
Thương mại - dịch vụ tại nông thôn khu vực II trên tất cả các tuyến đường, phố,
ngõ thuộc các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh trừ các trường hợp quy
định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Quyết định này.
2. Đất lúa, đất trồng cây hàng năm
khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất rừng sản xuất thuộc
các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Các
trường hợp áp dụng hệ số K = 1,1 và K= 1,2 thuộc địa bàn thị xã Sa Pa
1. Các trường hợp áp dụng hệ số K
= 1,1
a) Chợ Văn hóa bến xe: Tuyến N1 (từ
đường Điện Biên Phủ đến đường N4);
b) Đường Thạch Sơn: Đoạn từ hết số nhà 014 (Khách sạn Sapa Paradise) đến phố
Thủ Dầu Một;
c) Phố Phạm
Xuân Huân: Từ phố Hàm Rồng đến đường bậc Hàm Rồng;
d) Đường Fan
Si Păng: Từ phố Cầu Mây đến giáp nhà nghỉ Cát Cát.
2. Các trường hợp áp dụng hệ số K
= 1,2
a) Đường Thạch Sơn: Đoạn từ đường
Fan Si Păng (ngã 5 trường tiểu học thị trấn) đến hết số nhà 014 (Khách
sạn SaPa Paradise) và hết số nhà 01 (nhà nghỉ Linh Trang);
b) Đường Ngũ Chỉ Sơn: Đoạn từ đường
Xuân Viên đến phố Kim Đồng;
c) Phố Hàm Rồng: Từ đường Thạch
Sơn đến đường bậc Hàm Rồng;
d) Đường Fan Si Păng: Đoạn từ ngã
5 đến phố Cầu Mây;
đ) Đường Mường Hoa: Đoạn từ hết đất
Khách sạn SaPa Lodge đến hết số nhà 049.
e) Đường Xuân Viên: Đoạn từ phố
Xuân Hồ đến hết số nhà 59.
Điều 5. Các
trường hợp áp dụng hệ số K = 1,3 thuộc địa bàn thị xã Sa Pa và địa bàn huyện Bảo
Yên
1. Một số tuyến đường, phố thuộc địa
bàn thị xã Sa Pa, gồm:
a) Phố Xuân Viên: Đoạn từ phố
Hoàng Diệu đến giáp số nhà 59 đường Xuân Viên;
b) Phố Cầu Mây: Đoạn từ đường Fan
Si Păng đến hết phố Cầu Mây;
c) Đường Mường Hoa: Đoạn từ phố Cầu
Mây đến đất Khách sạn SaPa Lodge;
2. Một số tuyến đường thuộc địa
bàn huyện Bảo Yên, gồm:
a) Đường T1: Từ Quốc lộ 279 đến
giao với đường T2;
b) Đường T2: Đoạn từ ngã ba giao
T1, T2 đến đường T3.
Điều 6. Các
trường hợp áp dụng hệ số K =1,4 thuộc địa bàn huyện Bảo Yên
1. Đường vào đền: Từ ngã ba cầu
qua sông Hồng đến di tích đền Bảo Hà;
2. Đường T2: Đoạn từ cổng đền Bảo
Hà đến ngã ba giao T1, T2.
Chương III
HIỆU LỰC THI HÀNH
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/2022.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở:
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về
Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Hài
|