Quyết định 654/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu | 654/QĐ-CT |
Ngày ban hành | 07/03/2014 |
Ngày có hiệu lực | 07/03/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Phùng Quang Hùng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 654/QĐ-CT |
Vĩnh Phúc, ngày 07 tháng 03 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc tại Tờ trình số: 07/TTr - SLĐTBXH ngày 23/01/2014 và Sở Tư pháp tại Tờ trình số 14/TTr- STP ngày 21/02/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 15 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số 654/QĐ-CT ngày 07/03/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Người có công |
|
1 |
Đề nghị giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sỹ |
2 |
Đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sỹ |
3 |
Đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi đối với bà mẹ Việt Nam anh hùng |
4 |
Xác nhận bản khai cá nhân đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến |
5 |
Đề nghị giải quyết chế độ đối với người hoạt động kháng chiến hoặc con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
6 |
Đề nghị xác nhận và giải quyết chế độ đối với người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày |
7 |
Đề nghị giải quyết chế độ đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế |
8 |
Đề nghị giải quyết chế độ đối với người có công giúp đỡ cách mạng |
9 |
Đề nghị giải quyết hưởng mai táng phí và trợ cấp một lần |
10 |
Đề nghị giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần |
11 |
Đề nghị mua bảo hiểm y tế |
12 |
Đề nghị đổi hoặc cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” |
13 |
Xét duyệt hồ sơ đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt nam anh hùng” |
II. |
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội |
14 |
Cấp giấy phép hoạt động của cơ sở chăm sóc người khuyết tật |
15 |
Cấp lại và điều chỉnh giấy phép hoạt động của cơ sở chăm sóc người cao tuổi |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Đề nghị giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sỹ
Trình tự thực hiện |
Bước 1. UBND cấp xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ) Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết giấy hẹn; - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 3. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ: 1. Giấy báo tử. 2. Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”. 3. Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4) kèm các giấy tờ quy định. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – TB&XH - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Danh sách đề nghị giải quyết chế độ |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4) (Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
- Trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ phải có đề nghị bằng văn bản của gia đình, họ tộc liệt sĩ, được UBND cấp xã xác nhận. - Trường hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có thêm bản sao giấy khai sinh. - Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học. - Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật và biên bản của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh. - Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã và biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh. - Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng thì người thờ cúng lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. (Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 35/2007/PL-UBTVQH11 ngày 21/6/2007; 2.Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012; 3.Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
MẪU LS4
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 654/QĐ-CT |
Vĩnh Phúc, ngày 07 tháng 03 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc tại Tờ trình số: 07/TTr - SLĐTBXH ngày 23/01/2014 và Sở Tư pháp tại Tờ trình số 14/TTr- STP ngày 21/02/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 15 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số 654/QĐ-CT ngày 07/03/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Người có công |
|
1 |
Đề nghị giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sỹ |
2 |
Đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sỹ |
3 |
Đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi đối với bà mẹ Việt Nam anh hùng |
4 |
Xác nhận bản khai cá nhân đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến |
5 |
Đề nghị giải quyết chế độ đối với người hoạt động kháng chiến hoặc con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
6 |
Đề nghị xác nhận và giải quyết chế độ đối với người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày |
7 |
Đề nghị giải quyết chế độ đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế |
8 |
Đề nghị giải quyết chế độ đối với người có công giúp đỡ cách mạng |
9 |
Đề nghị giải quyết hưởng mai táng phí và trợ cấp một lần |
10 |
Đề nghị giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần |
11 |
Đề nghị mua bảo hiểm y tế |
12 |
Đề nghị đổi hoặc cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” |
13 |
Xét duyệt hồ sơ đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt nam anh hùng” |
II. |
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội |
14 |
Cấp giấy phép hoạt động của cơ sở chăm sóc người khuyết tật |
15 |
Cấp lại và điều chỉnh giấy phép hoạt động của cơ sở chăm sóc người cao tuổi |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Đề nghị giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sỹ
Trình tự thực hiện |
Bước 1. UBND cấp xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ) Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết giấy hẹn; - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 3. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ: 1. Giấy báo tử. 2. Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”. 3. Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4) kèm các giấy tờ quy định. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – TB&XH - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Danh sách đề nghị giải quyết chế độ |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4) (Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
- Trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ phải có đề nghị bằng văn bản của gia đình, họ tộc liệt sĩ, được UBND cấp xã xác nhận. - Trường hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có thêm bản sao giấy khai sinh. - Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học. - Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật và biên bản của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh. - Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã và biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh. - Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng thì người thờ cúng lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. (Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 35/2007/PL-UBTVQH11 ngày 21/6/2007; 2.Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012; 3.Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
MẪU LS4
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ
Họ và tên: ………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………… Nam/Nữ: .............
Nguyên quán: .......................................................................................................
Trú quán: ...........................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ: ......................................................................................
Họ và tên liệt sĩ: ……………………….. hy sinh ngày ... tháng ... năm ….
Nguyên quán: ..................................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số ………………………………………………. theo Quyết định số ……… ngày …… tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Mối quan hệ với liệt sĩ |
Nghề nghiệp |
Chỗ ở hiện nay (Nếu chết ghi rõ thời gian) |
Hoàn cảnh hiện tại (*) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... |
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...
2. Thủ tục: Đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sỹ
Trình tự thực hiện |
Bước 1. UBND cấp xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ) Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết giấy hẹn; - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 3. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ: 1. Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (Mẫu LS7a); 2. Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ); 3. Hồ sơ liệt sĩ. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – TB&XH - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Danh sách đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (Mẫu LS7); - Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ); (Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 35/2007/PL-UBTVQH11 ngày 21/6/2007; 2.Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012; 3.Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
MẪU LS7
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ
Kính gửi: …………………………………………………
Họ và tên: ………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………………… Nam/Nữ: ................
Nguyên quán: ........................................................................................................
Trú quán: ...........................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ: ........................................................................................
Được gia đình, họ tộc ủy quyền thờ cúng:
Liệt sĩ ................................................................................................................
Nguyên quán: ........................................................................................................
Bằng “Tổ quốc ghi công” số …………………………………….. theo Quyết định số: ………………… ngày ... tháng ... năm... của Thủ tướng Chính phủ.
Các giấy tờ kèm theo đơn: ................................................................................. /.
.... ngày... tháng... năm... |
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
MẪU UQ
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ...
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
CMND/Hộ chiếu |
Mối quan hệ với người có công |
||
Số |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ……………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: …………………
Trú quán: .........................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số: ………. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ……………….
3. Nội dung ủy quyền (*):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã (phường)….. |
Bên ủy quyền |
Bên được ủy quyền |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
3. Thủ tục: Đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi đối với bà mẹ Việt Nam anh hùng
Trình tự thực hiện |
Bước 1. UBND cấp xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ) Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết giấy hẹn; - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 3. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ: 1. Trường hợp được phong tặng: - Bà mẹ Việt Nam anh hùng lập bản khai cá nhân (Mẫu BM1). Bản sao Quyết định phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. - Trường hợp bà mẹ đã chết thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (Mẫu BM2) kèm biên bản ủy quyền (Mẫu UQ); - Trường hợp bà mẹ được phong tặng nhưng đã chết mà chưa được hưởng chế độ thì thực hiện trợ cấp một lần đối với đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng. 2. Trường hợp được truy tặng: - Bà mẹ Việt Nam anh hùng lập bản khai cá nhân (Mẫu BM1). Bản sao Quyết định truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. - Trường hợp bà mẹ đã chết thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (Mẫu BM2) kèm biên bản ủy quyền (Mẫu UQ). 3. Trường hợp bà mẹ được truy tặng nhưng đã chết mà chưa được hưởng chế độ thì thực hiện trợ cấp một lần đối với đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng như trường hợp phong tặng. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – TB&XH - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Danh sách đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi đối với bà mẹ Việt Nam anh hùng |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Bản khai cá nhân (Mẫu BM1 hoặc BM2); - Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ); (Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013). |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 35/2007/PL-UBTVQH11 ngày 21/6/2007; 2.Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012; 3.Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
MẪU BM1
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
DÙNG CHO BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG
Họ và tên: ………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
Nguyên quán: ........................................................................................................
Trú quán: ...............................................................................................................
Được phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./.
.... ngày... tháng... năm... |
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
MẪU BM2
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
DÙNG CHO THÂN NHÂN HOẶC NGƯỜI THỜ CÚNG BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG
1. Phần khai về Bà mẹ Việt Nam anh hùng:
Họ và tên: ……………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
Nguyên quán: ..............................................................................................
Đã chết ngày …. tháng ….. năm …………….
Được truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày...tháng...năm... của Chủ tịch nước.
2. Phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ cúng
Họ và tên: ………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: ………………..
Nguyên quán: ....................................................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................
Mối quan hệ với bà mẹ: ......................................................................... /.
.... ngày... tháng... năm... |
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
MẪU UQ
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ...
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
CMND/Hộ chiếu |
Mối quan hệ với người có công |
||
Số |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ……………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: …………………
Trú quán: ........................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số: …………….. Ngày cấp: ……….. Nơi cấp: ……………….
3. Nội dung ủy quyền (*):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã (phường)….. |
Bên ủy quyền |
Bên được ủy quyền |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
Trình tự thực hiện |
Bước 1. UBND cấp xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ) Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết giấy hẹn; - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 3. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ: 1. Bản khai cá nhân dùng cho Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến (Mẫu AH1); Trường hợp anh hùng đã chết mà chưa được hưởng chế độ thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (Mẫu AH2) kèm biên bản ủy quyền (Mẫu UQ). 2. Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – TB&XH - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Danh sách đề nghị |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Bản khai cá nhân dùng cho Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến (Mẫu AH1); - Bản khai cá nhân dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến ( Mẫu AH2); - Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ). (Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 35/2007/PL-UBTVQH11 ngày 21/6/2007; 2.Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012; 3.Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
MẪU AH1
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
DÙNG CHO ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN HOẶC ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRONG THỜI KỲ KHÁNG CHIẾN
Họ và tên: …………………………………………
Sinh ngày... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ: ………………………
Nguyên quán: .....................................................................................................
Trú quán: ..............................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác: .....................................................................................
Đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng ............................................................
Theo Quyết định số ................. ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./.
.... ngày... tháng... năm... |
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
MẪU AH2
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
DÙNG CHO THÂN NHÂN HOẶC NGƯỜI THỜ CÚNG ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN HOẶC ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRONG THỜI KỲ KHÁNG CHIẾN
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………. Nam/Nữ: ……………………..
Nguyên quán: .......................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
Được truy tặng danh hiệu Anh hùng .............................................................
Theo Quyết định số …………… ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước.
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên: …………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ………………
Nguyên quán: ...................................................................................................
Trú quán: ..................................................................................................
Mối quan hệ với người có công:................................................................. /.
.... ngày... tháng... năm... |
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
MẪU UQ
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ...
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
CMND/Hộ chiếu |
Mối quan hệ với người có công |
||
Số |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ……………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: …………………
Trú quán: .......................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số: ………….. Ngày cấp: ……….. Nơi cấp: ……………….
3. Nội dung ủy quyền (*):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã (phường)….. |
Bên ủy quyền |
Bên được ủy quyền |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
Trình tự thực hiện |
Bước 1. UBND cấp xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ) Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết giấy hẹn; - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 3. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ: A. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học 1. Bản khai cá nhân đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Mẫu HH1); 2. Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước. Bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng. 3. Bản sao bệnh án điều trị tại cơ sở y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định, trừ các trường hợp sau đây: a) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học dẫn đến vô sinh theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định. Người hoạt động kháng chiến không có vợ (chồng) hoặc có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động (nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi) được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; b) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học không mắc bệnh theo quy định nhưng sinh con dị dạng, dị tật được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận. B. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học 1. Bản khai cá nhân đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Mẫu HH1). 2. Bản sao giấy khai sinh. 3. Một trong những giấy tờ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ như quy định II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – TB&XH - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Danh sách đề nghị |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Bản khai cá nhân đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Mẫu HH1) (Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
1. Đã công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu từ ngày 01 /8/1961 đến 30/4/1975 tại các vùng mà quân đội Mỹ đã sử dụng chất độc hóa học ở chiến trường B, C, K (kể cả 10 xã: Vĩnh Quang, Vĩnh Giang, Vĩnh Tân, Vĩnh Thành, Vĩnh Ô, Vĩnh Khê, Vĩnh Hà, Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn và Vĩnh Thủy thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị). 2. Do nhiễm chất độc hóa học dẫn đến một trong các trường hợp bệnh tật sau: a) Mắc bệnh theo danh mục bệnh tật do Bộ Y tế quy định làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; b) Vô sinh; c) Sinh con dị dạng, dị tật theo danh mục dị dạng, dị tật do Bộ Y tế quy định. (Theo Điều 39 - Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 35/2007/PL-UBTVQH11 ngày 21/6/2007; 2.Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012; 3.Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
MẪU HH1
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………… Nam/Nữ: …………………..
Nguyên quán: ......................................................................................................
Trú quán: ...........................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:
TT |
Thời gian |
Cơ quan/Đơn vị |
Địa bàn hoạt động |
1 |
Từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm ... |
|
|
2 |
… |
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:………………………………………
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... |
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
Trình tự thực hiện |
Bước 1. UBND cấp xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ) Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết giấy hẹn; - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 3. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ: 1. Trường hợp đã hưởng trợ cấp một lần - Bản khai cá nhân dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã hưởng trợ cấp một lần (Mẫu TĐ1); 2. Trường hợp chưa hưởng trợ cấp một lần - Bản khai cá nhân dùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày (Mẫu TĐ2); Trường hợp người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày thì đại diện thân nhân lập bản khai (Mẫu TĐ3); - Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước); hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù; II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – TB&XH - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Danh sách đề nghị |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Bản khai cá nhân (Mẫu TĐ1; Mẫu TĐ2 và Mẫu TĐ3 - Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 35/2007/PL-UBTVQH11 ngày 21/6/2007; 2.Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012; 3.Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
MẪU TĐ1
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
DÙNG CHO NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG, HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ ĐỊCH BẮT TÙ, ĐÀY ĐÃ HƯỞNG TRỢ CẤP MỘT LẦN
1. Phần khai về bản thân:
Họ và tên: ……………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: ………..
Nguyên quán: ...................................................................................................
Trú quán: ...........................................................................................................
2. Trợ cấp đã hưởng (*)
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày theo Quyết định số ……../……………. ngày ... tháng ... năm ... của ………………, mức trợ cấp: ………………….
.... ngày... tháng... năm... |
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(*) Sở LĐTBXH kiểm tra và bổ sung thông tin về trợ cấp đã hưởng trước khi ra quyết định trợ cấp hàng tháng.
MẪU TĐ2
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
DÙNG CHO NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG, HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ ĐỊCH BẮT TÙ, ĐÀY
1. Phần khai về bản thân
Họ và tên: …………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ: ………………
Nguyên quán: ........................................................................................................
Trú quán: ...............................................................................................................
2. Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian |
Đơn vị |
Cấp bậc, chức vụ |
Địa bàn hoạt động |
Từ tháng ...
năm.... |
|
|
|
… |
|
|
|
3. Quá trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời gian bị tù, đày |
Nơi bị tù, đày |
Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày |
Lần 1 |
Từ tháng ... năm
….. |
|
|
Lần 2 |
… |
|
|
… |
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... |
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
MẪU TĐ3
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
DÙNG CHO THÂN NHÂN NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG, HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ ĐỊCH BẮT TÙ, ĐÀY
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
Họ và tên: …………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ………
Nguyên quán: ........................................................................................................
Trú quán: ...............................................................................................................
Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian |
Đơn vị |
Cấp bậc, chức vụ |
Địa bàn hoạt động |
Từ tháng .... năm
…. |
|
|
|
…. |
|
|
|
Quá trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời gian bị tù, đày |
Nơi bị tù, đày |
Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày |
Lần 1 |
Từ tháng ... năm đến tháng ... năm ... |
|
|
Lần 2 |
.... |
|
|
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: ……………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ………..
Nguyên quán: ..........................................................................................................
Trú quán: ...............................................................................................................
Là ….(*)….. người hoạt động cách mạng bị địch bắt tù, đày:
.... ngày... tháng...
năm... |
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
Trình tự thực hiện |
Bước 1. UBND cấp xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ) Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết giấy hẹn; - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 3. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ: 1. Bản khai cá nhân dùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế (Mẫu KC1); 2. Bản sao một trong các giấy tờ sau: Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – TB&XH - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Danh sách đề nghị |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Bản khai cá nhân dùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế (Mẫu KC1 - Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 35/2007/PL-UBTVQH11 ngày 21/6/2007; 2.Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012; 3.Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
MẪU KC1
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
DÙNG CHO NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ LÀM NGHĨA VỤ QUỐC TẾ
Họ và tên: ………………………………………………….
Sinh ngày ... tháng... năm ………………... Nam/Nữ: ……….
Nguyên quán: .......................................................................................................
Trú quán: ...............................................................................................................
Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày …. tháng....năm …. đến ngày …. tháng …. năm …
Số năm thực tế tham gia kháng chiến: ……….. tháng ………………..năm.
Đã được khen thưởng (*): ......................................................................................
Theo Quyết định số ………………… ngày ... tháng ... năm ... của ………..
.... ngày... tháng... năm... |
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
Ghi chú: (*) Ghi rõ hình thức khen thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng hạng …..; Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng...
8. Thủ tục: Đề nghị giải quyết chế độ đối với người có công giúp đỡ cách mạng
Trình tự thực hiện |
Bước 1. UBND cấp xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ) Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết giấy hẹn; - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 3. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ: 1. Bản khai cá nhân dành cho người có công giúp đỡ cách mạng (Mẫu CC1); 2. Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước”, Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Quyết định khen thưởng. * Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng “Có công với nước”, Huân chương, Huy chương Kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện. * Trường hợp Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương Kháng chiến khen tặng cho gia đình, ghi tên nhiều người thì mỗi người lập một bộ hồ sơ riêng. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – TB&XH - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Danh sách đề nghị |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Bản khai cá nhân dành cho người có công giúp đỡ cách mạng (Mẫu CC1 - Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 35/2007/PL-UBTVQH11 ngày 21/6/2007; 2.Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012; 3.Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
MẪU CC1
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
DÀNH CHO NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG
Họ và tên: …………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: …………
Nguyên quán: ..........................................................................................................
Trú quán: ................................................................................................................
Đã được Nhà nước tặng (*): ..................................................................................
Theo Quyết định số ………… ngày ... tháng ... năm ... của ……………………
Hoàn cảnh hiện tại (Nếu sống cô đơn không nơi nương tựa thì ghi rõ):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.... ngày... tháng... năm... |
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hình thức đã được khen thưởng: Huân chương, Huy chương....
9. Thủ tục: Đề nghị giải quyết hưởng mai táng phí và trợ cấp một lần
Trình tự thực hiện |
Bước 1. UBND cấp xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ) Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết giấy hẹn; - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 3. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ: a) Bản khai hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1); b) Giấy chứng tử; c) Hồ sơ của người có công với cách mạng; II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – TB&XH - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Phiếu báo giảm và danh sách đề nghị |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1); - Biên bản ủy quyền (mẫu UQ); (Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 35/2007/PL-UBTVQH11 ngày 21/6/2007; 2.Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012; 3.Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
MẪU TT1
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI
HƯỞNG CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI KHI NGƯỜI CÓ CÔNG TỪ TRẦN
1. Họ và tên người có công từ trần: ...........................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ: ...........................
Nguyên quán: ................................................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): ..........................................................
Số sổ trợ cấp (nếu có): ……………………………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:...
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...
Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm...Mức trợ cấp: ………………………
2. Họ và tên người nhận mai táng phí:.............................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………. Nam/Nữ: …………………………
Nguyên quán: ....................................................................................................
Trú quán: .........................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ...........................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: .......................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………Nam/Nữ: ………………….
Nguyên quán: ........................................................................................................
Trú quán: ......................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: .................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trú quán |
Quan hệ với người có công |
Nghề nghiệp |
Hoàn cảnh hiện tại (3) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Thời điểm bị khuyết tật (4) |
Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông |
Cơ sở giáo dục đang theo học |
|
Tên cơ sở |
Thời gian bắt đầu đi học |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... |
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
MẪU UQ
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ...
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
CMND/Hộ chiếu |
Mối quan hệ với người có công |
||
Số |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ……………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: …………………
Trú quán: ...........................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số: ………….. Ngày cấp: ……….. Nơi cấp: ……………….
3. Nội dung ủy quyền (*):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã (phường)….. |
Bên ủy quyền |
Bên được ủy quyền |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
10. Thủ tục: Đề nghị giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần
Trình tự thực hiện |
Bước 1. UBND cấp xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ) Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết giấy hẹn; - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 3. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ: a) Bản khai hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (Mẫu TT1); b) Bản sao Giấy chứng tử; c) Hồ sơ của người có công với cách mạng; II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – TB&XH - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Danh sách đề nghị |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Bản khai hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần của đại diện thân nhân (Mẫu TT1 - Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Trường hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có thêm bản sao Giấy khai sinh. Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học. Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật. Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã; (Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 35/2007/PL-UBTVQH11 ngày 21/6/2007; 2.Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012; 3.Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
MẪU TT1
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI
HƯỞNG CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI KHI NGƯỜI CÓ CÔNG TỪ TRẦN
1. Họ và tên người có công từ trần: ..............................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ...........................
Nguyên quán: ......................................................................................................
Trú quán: .........................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): ...............................................
Số sổ trợ cấp (nếu có): ……………………………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:...
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...
Theo giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)...
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng …… năm...Mức trợ cấp: ………………………
2. Họ và tên người nhận mai táng phí:......................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm………………. Nam/Nữ: …………………………
Nguyên quán: .................................................................................................
Trú quán: ......................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ........................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: ....................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………Nam/Nữ: ………………………….
Nguyên quán: ..................................................................................................
Trú quán: ........................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần: ..........................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trú quán |
Quan hệ với người có công |
Nghề nghiệp |
Hoàn cảnh hiện tại (3) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Thời điểm bị khuyết tật (4) |
Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông |
Cơ sở giáo dục đang theo học |
|
Tên cơ sở |
Thời gian bắt đầu đi học |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... |
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
MẪU UQ
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ...
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
CMND/Hộ chiếu |
Mối quan hệ với người có công |
||
Số |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ……………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: …………………
Trú quán: ......................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số: ……….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ……………….
3. Nội dung ủy quyền (*):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã (phường)….. |
Bên ủy quyền |
Bên được ủy quyền |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
11. Thủ tục: Đề nghị mua bảo hiểm y tế
Trình tự thực hiện |
Bước 1. UBND cấp xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ) Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết giấy hẹn; - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 3. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ: - Bản khai đề nghị hưởng chế độ BHYT (Mẫu BH1 dành cho người có công; mẫu BH2 dành cho thân nhân người có công) II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – TB&XH - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Danh sách đề nghị |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Bản khai đề nghị hưởng BHYT (mẫu BH1 hoặc BH2) (Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Những người thuộc diện sau được mua bảo hiểm y tế: a) Người có công với cách mạng và thân nhân đang hưởng trợ cấp hàng tháng; b) Người có công với cách mạng thuộc diện hưởng trợ cấp một lần; (trường hợp này phải kèm thêm bản sao Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến; Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng); c) Thân nhân không thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng của Liệt sĩ, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động 61% trở lên; d) Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. (Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 35/2007/PL-UBTVQH11 ngày 21/6/2007; 2.Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012; 3.Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
MẪU BH1
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
ĐỂ HƯỞNG CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM Y TẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG
Họ và tên: ................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………… Nam/Nữ: …………………….
Nguyên quán: ………………………………………………………………
Trú quán:......................................................................................................
Nghề nghiệp:..................................................................................................
Nơi làm việc:.....................................................................................................
Thuộc diện (*):....................................................................................................
Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế./.
.... ngày... tháng... năm... |
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
Ghi chú: (*) Ghi rõ đối tượng người có công.
MẪU BH2
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
ĐỂ HƯỞNG CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM Y TẾ
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ……………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm……………………. Nam/Nữ: ……………………….
Nguyên quán: …………………………………………………………………….
Trú quán: ………………………………………………………………………..
Thuộc diện người có công: …………….(1)…………………………………
2. Phần khai cá nhân:
Họ và tên: ………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm………….. Nam/Nữ: ………………………………..
Nguyên quán: ...............................................................................................
Trú quán: .......................................................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................
Nơi làm việc: .....................................................................................................
Mối quan hệ với người có công: ………………………….(2)…… ……………..
Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế.
...., ngày... tháng... năm... |
...., ngày...
tháng... năm... |
...., ngày...
tháng... năm... |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng người có công (Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh suy giảm khả năng lao động 61% trở lên,...).
(2) Ghi rõ: bố mẹ, vợ hoặc chồng, con, người phục vụ...
(3) Mục này không áp dụng đối với liệt sĩ, người có công đã từ trần.
12. Thủ tục: Đề nghị đổi hoặc cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”
Trình tự thực hiện |
Bước 1. UBND cấp xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ) Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết giấy hẹn; - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 3. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại bằng tổ quốc ghi công (Mẫu TQ1); II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động – TB&XH - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện - Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - TB&XH; UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Danh sách đề nghị |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp lại bằng tổ quốc ghi công (Mẫu TQ1) (Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1. Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 35/2007/PL-UBTVQH11 ngày 21/6/2007; 2.Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012; 3.Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
MẪU TQ1
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI BẰNG “TỔ QUỐC GHI CÔNG”
Kính gửi: …………………(1)……………………
Họ và tên: ………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: ……………………..
Nguyên quán: …………………………………………
Trú quán: …………………………………………………………………..
Mối quan hệ với liệt sĩ: …………………….. (2) …………………………….
Đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với liệt sĩ.
Họ và tên liệt sĩ: …………………………………………………………………
Sinh ngày... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: ……………….
Nguyên quán: ………………………………………………………………
Hy sinh ngày ... tháng ... năm ...
Cấp bậc/Chức vụ khi hy sinh: ……………………………………………
Bằng Tổ quốc ghi công số: …………… theo Quyết định: ………......... ngày …….. tháng …… năm ………………. của …………
Lý do đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”: ……………………………….
………………………………………………………………………/.
.... ngày... tháng... năm... |
.... ngày ...
tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Sở LĐTBXH nơi đang quản lý hồ sơ liệt sĩ
(2) Ghi rõ mối quan hệ với LS hoặc người được đảm nhiệm thờ cúng liệt sĩ
Trình tự thực hiện |
Bước 1. UBND cấp xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ) Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết giấy hẹn; - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 3. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ: 1. Hồ sơ xét duyệt, gồm: a) Bản khai cá nhân theo Mẫu số 01a/BMAH; thân nhân của bà mẹ kê khai theo Mẫu số 01b/BMAH, kèm theo giấy ủy quyền theo Mẫu số 02/BMAH; b) Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công, Giấy chứng nhận thương binh có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. II. Số lượng hồ sơ: 03 bộ |
Thời hạn giải quyết |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp tỉnh, UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Tờ trình và danh sách xét hoặc truy tặng |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Bản khai cá nhân theo Mẫu số 01a/BMAH; - Thân nhân của bà mẹ kê khai theo Mẫu số 01b/BMAH; - Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02/BMAH; (Theo Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013) |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
1. Những bà mẹ thuộc một trong các trường hợp sau đây được xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”: a) Có 2 con trở lên là liệt sỹ; b) Chỉ có 2 con mà 1 con là liệt sỹ và 1 con là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; c) Chỉ có 1 con mà người con đó là liệt sỹ; d) Có 1 con là liệt sỹ và có chồng hoặc bản thân là liệt sỹ; đ) Có 1 con là liệt sĩ và bản thân là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên. Người con là liệt sỹ là người đã được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng “Tổ quốc ghi công”, bao gồm con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật. Người chồng là liệt sỹ là người đã được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” mà bà mẹ là vợ của người đó. Thương binh quy định tại Điểm b, Điểm đ Khoản 1 Điều này là người đã được cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thương binh, bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, bao gồm cả người còn sống và người đã từ trần. Trường hợp bà mẹ có chồng, con tham gia hàng ngũ địch nhưng bà mẹ chấp hành đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước thì vẫn được xem xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước ‘‘Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. 2. Những trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng phản bội, đầu hàng địch, có hành động gây nguy hại cho cách mạng hoặc vi phạm pháp luật bị Tòa án xét xử bằng hình thức phạt tù mà bản án, quyết định của Tòa án đang có hiệu lực pháp luật (kể cả trường hợp được hưởng án treo) thì không được xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. (Theo Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
1.Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”; 2.Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. |
MẪU SỐ 01A/BMAH
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Họ và tên: ……………………………………….; bí danh:........................;
ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................;
Dân tộc: …………………………………………; tôn giáo:........................;
Nguyên quán: ...................................................................................................;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................;
Chỗ ở hiện nay:................................................................................................;
- Thuộc trường hợp: (ghi theo các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13)
...................................................................................................................... gồm:
TT |
Họ và tên liệt
sỹ |
Số Bằng TQGC |
Ngày cấp |
Quan hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà mẹ tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ sống với ai...)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
- Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công có chứng thực của UBND xã.
- Bản sao Giấy chứng nhận thương binh tỷ lệ SGKNLĐ từ 81% trở lên có chứng thực của UBND xã.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): ...................................................................
..............................................................................................................................
Tôi cam đoan về lời khai trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
………..Ngày …. tháng…. năm 20…. |
MẪU SỐ 01B/BMAH
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
BẢN KHAI THÂN NHÂN
1. Phần khai về thân nhân của bà mẹ
Họ và tên người khai: ……………………………….; bí danh:.................;
năm sinh:...........................................................................................................;
Quan hệ với bà mẹ:.............................................................................................;
Nguyên quán:......................................................................................................;
Chỗ ở hiện nay:..................................................................................................;
2. Phần khai về bà mẹ
Họ và tên: …………………………………………; bí danh:...................;
ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................;
Dân tộc:……………………………………; tôn giáo:..................................;
Nguyên quán:.......................................................................................................;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................;
Ngày, tháng, năm hy sinh (nếu là liệt sỹ), từ trần:................................................
…………………………………… tại..........................................................;
- Thuộc trường hợp: (ghi theo các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13) gồm:
TT |
Họ và tên liệt
sỹ |
Số Bằng TQGC |
Ngày cấp |
Quan hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà mẹ tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ sống với ai)
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công có chứng thực của UBND xã.
Bản sao Giấy chứng nhận thương binh tỷ lệ SGKNLĐ từ 81% trở lên có chứng thực của UBND xã.
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): .....................................................................
Người kê khai cam đoan về lời khai trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
………..Ngày …. tháng…. năm 20…. |
MẪU SỐ 02/BMAH
(Theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội )
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
GIẤY ỦY QUYỀN
KÊ KHAI ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG HOẶC TRUY TẶNG DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC “BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG”
Kính gửi: |
Ủy ban nhân dân xã (phường) …………………. huyện ………………. tỉnh ……………………. |
Tên tôi là: ………………………………………………; bí danh:.............;
năm sinh:.............................................................................................................;
Nguyên quán:.......................................................................................................;
Chỗ ở hiện nay:...................................................................................................;
Nghề nghiệp:........................................................................................................;
là: ………………………. của bà mẹ:………………………………………; thuộc đối tượng được tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Nay ủy quyền cho ông (bà): ………………………..; sinh năm:.....................;
là:........................................................................................................................;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................
Chịu trách nhiệm đứng tên kê khai đề nghị xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ (PHƯỜNG) |
………….Ngày …..
tháng …. năm 20… |
14 .Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động của cơ sở chăm sóc người khuyết tật
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ) Bước 3. Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết giấy hẹn; - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. - Trong trường hợp hồ sơ của cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật. Bước 5. Tổ chức nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật của cơ sở; - Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở; - Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định; b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Lao động – TB&XH b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép hoạt động |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
1. Cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật đối với các cơ sở do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập mà không thuộc các trường hợp: - Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở chính của cơ sở chăm sóc người khuyết tật đặt tại địa phương; - Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập có trụ sở chính đặt tại địa phương; - Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập. 2. Cơ sở chăm sóc người khuyết tật được cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật khi có đủ các điều kiện sau đây: - Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật. - Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; - Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng quy định tại Điều 26 Nghị định này; - Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội. (Theo Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Người Khuyết tật số 51/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật; - Thông tư số 26/2012/TT-LĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động-TBXH về hướng dẫn một số điều Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật. |
15. Thủ tục: Cấp lại và điều chỉnh giấy phép hoạt động của cơ sở chăm sóc người cao tuổi
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ) Bước 3. Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết giấy hẹn; - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. - Trong trường hợp hồ sơ của cơ sở xin cấp lại và điều chỉnh giấy phép hoạt động chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp cơ sở xin cấp lại và điều chỉnh giấy phép hoạt động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật. Bước 5. Tổ chức nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện |
Số lượng, thành phần hồ sơ |
1) Thành phần hồ sơ, bao gồm: a) Văn bản đề nghị cấp, điều chỉnh, cấp lại giấy phép; b) Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở; Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định; Giấy tờ chứng minh bị mất, bị hư hỏng giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi; c) Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ. 2) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết |
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Lao động – TB&XH b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy phép hoạt động |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
1. Cấp lại và điều chỉnh giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật đối với các cơ sở do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập mà không thuộc các trường hợp: - Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở chính của cơ sở chăm sóc người khuyết tật đặt tại địa phương; - Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập có trụ sở chính đặt tại địa phương; - Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập. 2. Cơ sở chăm sóc người khuyết tật được cấp lại và điều chỉnh giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật khi có đủ các điều kiện sau đây: - Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật. - Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; - Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng quy định tại Điều 26 Nghị định này; - Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội. (Theo Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Người cao tuổi số 39/2009/QH12 ngày 23/11/2009; - Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/1/2011 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi. |