Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 645/QĐ-UBDT năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi 5 năm 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành

Số hiệu 645/QĐ-UBDT
Ngày ban hành 28/09/2021
Ngày có hiệu lực 28/09/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Hầu A Lềnh
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 645/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI 5 NĂM 2021 - 2025

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2021/QH15 ngày 27/7/2021 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết s99/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phvề ban hành Chương trình hành động của Chính phnhiệm kỳ 2021 - 2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Vụ trưng Vụ Kế hoạch - Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Ủy ban Dân tộc thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi 5 năm 2021-2025.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 460/QĐ-UBDT ngày 21/8/2020 của Ủy ban Dân tộc và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- V
ăn phòng Chính ph;
- Bộ K
ế hoạch và Đầu tư;
- Các Thứ trư
ng, Phó Chủ nhiệm UBDT;
- Cơ quan làm công tác d
ân tộc các tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương;
- C
ng TTĐT UBDT;
- Lưu: VT, KHTC.

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Hầu A Lềnh

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI 5 NĂM 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 645/QĐ-UBDT ngày 28 tháng 9 năm 2021 ca B trưởng, Chnhiệm Ủy ban Dân tộc)

Căn cứ các mục tiêu, chtiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tại Nghị quyết s 16/2021/QH15 ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Quc hội về Kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025, Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021 - 2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025, Ủy ban Dân tộc ban hành Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu svà miền núi 5 năm 2021 - 2025 (Chương trình hành động) với những nội dung chính như sau:

I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT

Khai thác tiềm năng, lợi thế của các địa phương trong vùng đồng bào DTTS&MN, đổi mới sáng tạo, đẩy mạnh phát trin kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội; giảm nghèo nhanh, bền vững, thu hẹp dần khoảng cách về mức sng so với vùng phát triển; giảm dần địa bàn đặc biệt khó khăn; quy hoạch, sắp xếp n định dân cư, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hi đồng bộ, liên vùng, kết nối với các vùng phát triển; cải thiện rõ rệt đời sng của Nhân dân; phát trin toàn diện giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động là người dân tộc thiu số; nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin; xóa bỏ phong tục tập quán lạc hậu đi đôi với giữ gìn, phát huy bn sắc văn hóa tt đẹp ca các dân tộc; xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở vững mạnh, givững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, đảm bảo an ninh biên giới quốc gia; củng cố tăng cường khối đại đoàn kết các dân tộc, nâng cao niềm tin của đồng bào các dân tộc đối với Đảng và Nhà nước.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Phấn đấu mức thu nhập bình quân của người dân tộc thiu số tăng trên 2 lần so với năm 2020.

2. Tlệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu smỗi năm giảm trên 3%.

3. 100% xã có đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông; 70% thôn có đường ô tô đến trung tâm được cứng hóa. 100% số trường, lớp học và trạm y tế được xây dựng kiên cố; 99% shộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia và các nguồn điện khác phù hợp; 90% đồng bào dân tộc thiểu số được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; 100% đồng bào dân tộc thiểu sđược xem truyền hình và nghe đài phát thanh.

4. Hoàn thành cơ bn công tác định canh, đnh cư; sp xếp, bố trí ổn định 90% số hộ di cư không theo quy hoạch. Quy hoạch, sắp xếp, di di, bố trí 60% shộ dân tộc thiu s đang cư trú phân tán, rải rác trong rừng đặc dụng, các khu vực xa xôi, hẻo lánh, nơi có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở. Giải quyết cơ bản tình trạng thiếu đất , đất sản xuất cho đồng bào.

5. Tỷ lệ học sinh học mẫu giáo 5 tuổi đến trường trên 98%, học sinh trong độ tui học tiểu học trên 97%, học trung học cơ sở trên 95%, học trung hc phthông trên 60%; người từ 15 tui trở lên đọc thông, viết thạo tiếng phổ thông trên 90%.

6. Tăng cường công tác y tế để đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại; tiếp tục khng chế, tiến tới loại bỏ dch bệnh ở vùng đng bào dân tộc thiểu số và miền núi; 98% đồng bào dân tộc thiểu số tham gia bảo hiểm y tế. Trên 80% phụ nữ có thai được khám thai định ksinh con ở cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế; giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thnhẹ cân xuống dưới 15%.

7. 50% lao động trong độ tuổi được đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu, điu kiện của người dân tộc thiểu số.

8. Bảo tồn và phát triển các giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc; 80% thôn có nhà sinh hoạt cộng đồng; 50% thôn có đội văn hóa, văn nghệ (câu lạc bộ) truyền thống hoạt động thường xuyên, có chất lượng.

[...]