ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 641/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 03 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG
TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp (tại Tờ trình số: 89/TTr-STP ngày 26 tháng 03 năm 2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Sở Y tế, Trung tâm Tin học tỉnh chịu trách nhiệm công khai thủ tục hành
chính này bằng các hình thức như: Đăng tải trên Trang thông tin
điện tử; đóng thành sổ; giới thiệu trên báo chí; Đài Truyền hình; Đài Phát thanh... để phục vụ nhân dân.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ
tục hành chính;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 641/QĐ-UBND ngày 03 tháng 04 năm 2015 của UBND
tỉnh Quảng Trị)
Phần
I
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm cho tổ chức và cá
nhân thuộc thẩm quyền cấp của Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm thuộc thẩm quyền của Chi cục An toàn vệ sinh
thực phẩm quy định tại Khoản 2, Điều
4, Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012
|
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống thuộc thẩm quyền
của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm quy định tại khoản
1, Điều 5, Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014
|
|
4
|
Cấp đổi
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm
thuộc thẩm quyền cấp của
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
|
5
|
Cấp đổi giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối
với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền cấp của Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm
|
|
Phần II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Cấp
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền cấp của
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
- Bước 2: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm và gửi thông báo thời gian, địa điểm tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 3: Tổ chức kiểm tra,
đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm; cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
cho tổ chức, cá nhân đạt yêu cầu theo
quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp
(hoặc qua đường bưu chính) và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
- Điện thoại: 053.3556 249
- Fax: 053.3356 727
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đối với
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn:
Đơn đề nghị xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a
tại Phụ lục 4 Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
Danh sách đề nghị kiểm tra để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(theo Mẫu số 01b tại Phụ lục 4 Thông
tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
Bản sao (có đóng
dấu xác nhận của tổ chức xin cấp Giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm): Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình.
+ Đối với
cá nhân trực tiếp sản
xuất chế biến kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn:
Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a tại
Phụ lục 4 Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
Bản sao giấy
chứng minh thư nhân dân.
+ Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống:
Đơn đề nghị và bản danh sách các đối tượng
đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo
mẫu số 06b ban hành kèm
theo Thông tư 47/2014/TT-BYT);
- Đối với
cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống:
Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư 47/2014/TT-BYT)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Tiếp nhận,
thông báo hồ sơ hợp lệ và thời gian kiểm tra kiến thức: 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
- Cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm: 03 ngày
làm việc (kể từ ngày tổ chức kiểm tra kiến thức đối với những
người đã đạt trên 80% số câu trả
lời đúng).
e) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
i) Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 149/2013/TT-BTC
ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a
tại Phụ lục 4 Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
- Danh sách đề nghị
kiểm tra để xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01b tại
Phụ lục 4 Thông tư 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
- Đơn đề nghị và
bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số
06 ban hành kèm theo Thông tư 47/2014/TT-BYT);
- Đơn đề nghị
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu số 07
ban hành kèm theo Thông tư 47/2014/TT-BYT).
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm chỉ cấp cho những
người đã trả lời đúng từ 80% tổng số câu hỏi (gồm các câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành) trở lên.
- Nội dung kiến thức về an toàn thực
phẩm bao gồm kiến thức chung và kiến
thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm, trong đó:
+ Kiến thức chung về an toàn thực phẩm gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm; các mối nguy an toàn thực phẩm; điều kiện an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm an toàn thực phẩm; thực hành
tốt an toàn thực phẩm.
+ Kiến thức
chuyên ngành về an toàn thực phẩm gồm:
Các quy định pháp luật về an toàn
thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Y tế.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật An toàn
thực phẩm;
- Nghị định
số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ về việc Quy định Chi tiết thi hành một số Điều của
Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC
ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản
lý an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công Thương,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công,
phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014
của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
Mẫu số 01a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính
gửi:……………..(cơ quan có thẩm quyền
xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân................................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD
(hoặc CMTND đối với cá nhân) số.............................................
cấp ngày………….tháng…………..năm……………….nơi cấp………………………
Địa chỉ:……………………………………….., Số điện thoại………………………………..
Số Fax………………………………………….E-mail.......................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do……………………………(1) ban hành, chúng tôi /Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của………………………………….(2) ban hành.
(Danh sách (3) gửi kèm theo - Mẫu
số 01b).
|
Địa
danh, ngày………tháng……..năm………
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- (1) và (2): Ghi tên cơ quan ban hành (1 trong 3 Bộ: Công Thương; Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Y tế);
- (3): Áp dụng
cho các tập thể, không áp dụng cho cá nhân.
Mẫu số 01b
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN KIẾN THỨC
AN TOÀN THỰC PHẨM
(kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của…….(tên tổ chức)
STT
|
Họ và tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày, tháng,
năm cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa
danh, ngày………tháng……..năm………
Đại diện Tổ chức
đề nghị xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi:………….
(cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh
nghiệp:...........................................................................................
Tên người đại diện:......................................................................................................
Giấy CNĐKDN
(hoặc CMTND đối với người đại diện) số............................................
cấp ngày…………..tháng……….năm………..nơi cấp………………………
Địa chỉ:……………………………………….., Số điện thoại……………………………….
Số Fax……………………………………….E-mail…………………………………………
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định
kiến thức về an toàn thực phẩm chúng tôi đã hiểu rõ các
quy định và kiến thức về an toàn thực phẩm. Nay đề nghị
Quý cơ quan tổ chức kiểm tra, xác nhận kiến thức cho chúng
tôi theo quy định với danh sách gửi kèm theo.
|
Địa
danh, ngày………tháng……..năm………
Đại diện Tổ chức/cá
nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Danh
sách đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm của………………
(tên tổ chức)
TT
|
Họ
và Tên
|
Năm
sinh
|
Nam
|
Nữ
|
Số
CMTND
|
Ngày,
tháng, năm cấp
|
Nơi
cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa
danh, ngày………tháng……..năm………
Đại diện Tổ chức
xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
(Ban
hành kèm theo Thông tư
số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi:………………..(cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên cá nhân..................................................................................................................
CMTND số………cấp
ngày………..tháng……..năm……., nơi cấp………………………
Địa chỉ:………………………………..,
Số điện thoại……………………………………….
Số Fax………………………………….E-mail……………………………………………….
Sau khi nghiên cứu
tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm tôi đã hiểu rõ các quy định và kiến thức về an toàn thực
phẩm. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức kiểm tra, xác nhận kiến thức cho tôi theo quy định.
|
Địa
danh, ngày………tháng……..năm………
Người đề nghị
(Ký ghi rõ họ, tên)
|
2. Cấp giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm quy định tại Khoản 2,
Điều 4, Thông tư số
26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm.
- Bước 2: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ chưa hợp lệ, có văn
bản thông báo cơ sở bổ sung và hoàn
chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thành
lập đoàn thẩm định và tổ chức thẩm định tại thực địa. Cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở đủ điều kiện.
- Bước 4: Trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp (hoặc
qua đường bưu chính) và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
- Điện thoại: 053.3556 249
- Fax: 053.3356 727
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu số 1 ban hành kèm Thông tư 26/2012/TT-BYT);
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký
ngành nghề kinh doanh thực phẩm (bản
sao có xác nhận của cơ sở):
- Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở), bao gồm:
+ Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở
và khu vực xung quanh;
+ Sơ đồ quy
trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối sản phẩm và bản thuyết minh về cơ sở
vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
- Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm:
+ Đối với cơ sở
dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (có xác nhận của cơ sở);
+ Đối với cơ sở
từ 30 người trở lên: Nộp danh sách đã
được tập huấn (có xác nhận của cơ sở).
- Giấy xác nhận
đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm; phiếu báo kết quả cấy phân âm
tính mầm bệnh gây bệnh đường ruột (tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn) của người trực tiếp sản xuất thực phẩm đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế:
+ Đối với cơ sở
dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (Có
xác nhận của cơ sở);
+ Đối với cơ sở từ
30 người trở lên: Nộp danh sách kết quả khám sức khỏe, xét nghiệm
phân chủ cơ sở và của người tham gia trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm (Có xác nhận của cơ sở).
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và
thông báo bằng văn bản cho cơ sở
nếu hồ sơ không hợp lệ:
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Thẩm định cơ sở và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm: 10 ngày làm việc.
c) Đối
tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
i) Phí, Lệ phí:
* Lệ phí: 150.000 đồng/1 lần cấp
* Phí thẩm định:
- Thẩm xét hồ
sơ: 500.000 đồng 1 lần/sản phẩm
- Thẩm định cơ sở:
+ Cơ sở sản xuất
nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng 1 lần/Cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất
thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng
1 lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 đồng 1 lần/cơ
sở.
k) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật An toàn
thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ về
việc Quy định Chi tiết thi hành một
số Điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư liên tịch số 26/2012/TT-BYT
ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ Y tế
Quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế
biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên,
nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa
đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Y tế;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm./.
Mẫu 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……….ngày……. tháng…….năm
20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Dùng cho cơ sở sản xuất kinh doanh
thực phẩm)
(Đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm theo
mùa vụ phải ghi rõ thời gian hoạt động)
Kính gửi:......................................................................................................................
Họ và tên chủ cơ sở:...................................................................................................
Tên cơ sở:...................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở (theo đăng ký kinh doanh):
....................................................................................................................................
Điện thoại:……………………………..Fax:..................................................................
Địa chỉ cấp Giấy chứng nhận sản xuất/kinh doanh(1):................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Doanh thu dự kiến (triệu đồng/tháng):.......................................................................
Số lượng công
nhân viên:………………….(trực tiếp:………........; gián tiếp:………..)
Đề nghị được cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
cho sản xuất /kinh doanh:
...................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết
thực hiện các quy định điều kiện an toàn
thực phẩm tại cơ sở trong quá trình sản xuất kinh doanh thực phẩm của mình và
chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
|
CHỦ
CƠ SỞ
(ký tên & ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Nếu trùng
với địa chỉ đăng ký kinh doanh thì ghi “tại trụ sở ”
3. Cấp giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối
với cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư số
47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ tại
bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
- Bước 2: Chi cục An toàn vệ sinh
thực phẩm kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, có văn bản thông báo cơ sở bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm thành lập đoàn thẩm định và tổ chức thẩm định
tại thực địa. Cấp giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở đủ điều kiện.
- Bước 4: Trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp
(hoặc qua đường bưu chính) và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
- Điện thoại: 053.3556 249
- Fax: 053.3356 727
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01 ban hành Thông tư 47/2014/TT-BYT
ngày 11/12/2014);
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh
doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác
nhận của cơ sở);
- Bản mô tả về cơ sở vật chất, trang
thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm,
bao gồm:
+ Bản vẽ sơ đồ
mặt bằng của cơ sở;
+ Sơ đồ quy trình
chế biến, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống;
+ Bản kê về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh
doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Danh sách kết quả khám sức khoẻ của
chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (Nếu
vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế thì phải có danh sách kết quả cấy phân tìm vi
khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp chế biến, kinh
doanh dịch vụ ăn uống).
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và
thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ
không hợp lệ: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Thẩm định cơ
sở và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 10 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm kinh doanh dịch vụ ăn uống
i) Phí, Lệ phí:
* Lệ phí: 150.000 đồng/Giấy chứng nhận
* Phí thẩm định:
- Thẩm xét hồ
sơ: 500.000 đồng/cơ sở
- Thẩm định cơ sở:
+ Cơ sở chế biến
suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng,
khách sạn dưới 200 suất ăn; cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố có vị trí cố định: 500.000
đồng 1 lần/Cơ sở.
+ Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 200 suất ăn đến 500 suất
ăn: 600.000 đồng 1 lần/cơ sở.
+ Cơ sở chế biến
suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 500 suất ăn
trở lên: 700.000 đồng 1 lần/cơ sở.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tơ khai:
- Mẫu 01: Đơn
đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm kinh doanh dịch vụ ăn uống (Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014).
l) Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ về việc Quy
định Chi tiết thi hành một số Điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y
tế Hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý
an toàn vệ sinh thực phẩm./.
Mẫu
số 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………., ngày……. tháng…….năm
20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Dùng cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống)
Kính
gửi:
.................................................................................
Họ và tên chủ cơ sở:..................................................................................................
Tên cơ sở:..................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
(theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh):
...................................................................................................................................
Điện thoại:……………………………..Fax:..................................................................
Địa chỉ kinh doanh (nếu
khác với địa chỉ cơ sở theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại:……………………………..Fax:..................................................................
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:.................................................
Quy mô kinh doanh dự kiến (tổng số suất ăn/lần phục
vụ):……………………………
...................................................................................................................................
Số lượng người lao động:………………….(trực tiếp:……….; gián tiếp:…………….)
Đề nghị được cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:...........
...................................................................................................................................
|
CHỦ
CƠ SỞ
(ký tên & ghi rõ họ tên)
|
4. Cấp
đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm thuộc thẩm quyền cấp của Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
- Bước 2: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ
chưa hợp lệ, có văn bản thông báo cơ sở bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở đủ điều kiện. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản cho cơ sở lý do không cấp đổi
Giấy chứng nhận.
- Bước 4: Trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp (hoặc qua đường
bưu chính) và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm
- Điện thoại: 053.3556 249
- Fax: 053.3356 727
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi
Giấy chứng nhận;
- Biên bản thẩm
định gần nhất (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Giấy chứng
nhận (Bản gốc);
- Văn bản hợp pháp thể hiện sự thay
đổi trên (Bản sao công chứng);
- Giấy xác nhận
đủ sức khỏe, tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm
của chủ cơ sở mới đối với trường hợp thay đổi tên chủ cơ sở
(Bản sao có xác nhận của cơ sở).
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời gian 7 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
c) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận
i) Phí, Lệ phí:
- Lệ phí:
150.000 đồng/1 lần cấp đổi
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đổi
Giấy chứng nhận (Theo Mẫu 4 ban hành kèm
theo Thông tư 26/2012/TT-BYT);
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Cấp đổi Giấy chứng nhận trong các
trường hợp sau:
- Giấy chứng
nhận chỉ được đổi khi còn thời hạn:
- Khi thay đổi
tên của doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi
vị trí và toàn bộ quy trình sản
xuất, kinh doanh thực phẩm.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính
phủ về việc Quy định Chi tiết thi hành một số
Điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư liên tịch số
26/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ Y tế
Quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia
thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai;
dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí
quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm./.
Mẫu 4
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày
30 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
ĐƠN
XIN ĐỔI CẤP
Giấy
chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (Tên
cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm)
Cơ sở…………………đã được
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm số ……………………., ngày.... tháng……năm……….của..............................................................................................
...................................................................................................................................
Hồ sơ xin đổi/cấp
lại Giấy chứng nhận bao gồm:
1. Đơn xin đổi
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2..................................................................................................................................
3..................................................................................................................................
4..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện các
quy định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ
sở trong quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm của mình và chịu hoàn toàn
trách nhiệm về những vi phạm theo quy định
của pháp luật.
|
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền cấp của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
- Bước 2: Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, có văn bản thông báo cơ sở bổ
sung và hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Cấp giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở đủ điều kiện.
Trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản cho cơ sở lý do không cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Bước 4: Trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp (hoặc qua đường bưu
chính) và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
- Điện thoại: 053.3556 249
- Fax: 053.3356 727
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận;
- Giấy chứng nhận
đang còn thời hạn (bản gốc);
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận sự thay đổi
tên, địa chỉ của cơ sở
(bản sao công chứng);
- Bản sao kết quả khám sức khỏe, Giấy xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở mới (trường hợp
đổi chủ cơ sở) có xác nhận của cơ sở.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời gian 7 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
i) Phí, Lệ phí:
- Lệ phí:
150.000 đồng/lần cấp đổi
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
đổi Giấy chứng nhận;
l) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở đã được cấp
Giấy chứng nhận và còn thời hạn nhưng thay đổi tên của
cơ sở hoặc (và) đổi chủ
cơ sở hoặc (và) thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và toàn bộ quy trình kinh doanh dịch vụ ăn uống tại cơ
sở thì được cấp đổi Giấy
chứng nhận.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật An toàn thực phẩm:
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của
Chính phủ về việc Quy định Chi tiết
thi hành một số Điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số
47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế Hướng dẫn
quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm./.
Mẫu
số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BYT
ngày 11 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Y
tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:
(Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
Cơ sở ....................... đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm số………………….ngày............. tháng……….năm………..của…………………….
...................................................................................................................................
Lý do cấp đổi:..............................................................................................................
Hồ sơ cấp đổi lại
Giấy chứng nhận
bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm.
2.
................................................................................................................................
3..................................................................................................................................
4..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|