Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 63/1999/QĐ-UB qui định các điều kiện về quy hoạch, kiến trúc khi bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định 61/CP và 21/CP trên địa bàn thành phố Hà Nội

Số hiệu 63/1999/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/07/1999
Ngày có hiệu lực 15/08/1999
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Đỗ Hoàng Ân
Lĩnh vực Bất động sản

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/1999/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUI ĐỊNH CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC KHI BÁN NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHO NGƯỜI ĐANG THUÊ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/CP NGÀY 5/7/1994 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 21/CP NGÀY 16/4/1996 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

UỶ BAN NHÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND, UBND;

- Căn cứ Nghị định số 61/CP ngày 5/7/1994 và Nghị định số 21/CP ngày 16/4/1996 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở.

- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;

- Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2020;

- Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng thành phố và Giám đốc Sở địa chính - Nhà đất tại Tờ trình liên ngành số 2034/TTg-ĐCND-KTST ngày 13/7/1999.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này quy định các điều kiện về quy hoạch, kiến trúc khi bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định số 61/CP ngày 5/7/1994 và Nghị định số 21/CP ngày 16/4/1996 của Chính phủ trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế quyết định số 3645/QĐ-UB ngày 29/10/1996 của UBND thành phố.

Điều 3: Chánh văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Địa chính Nhà đất; Kiến trúc sư trưởng thành phố; Giám đốc; thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT/CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Hoàng Ân

 

QUY ĐỊNH

CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC KHI BÁN NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHO NGƯỜI ĐANG THUÊ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/CP NGÀY 5/7/1994 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 21/CP NGÀY 16/4/1996 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 63/1999/QĐ-UB ngày 31/7/1999 của UBND Thành phố).

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Đối tượng áp dụng:

- Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đang cho thuê trên địa bàn Thành phố, bao gồm cả biệt thự được phép bán và nhà ở tự quản do các tổ chức, cơ quan quản lý đã được bàn giao cho ngành Địa chính Nhà đất Thành phố.

- Các tổ chức, cơ quan quản lý nhà thuộc sở hữu Nhà nước và các đối tượng mua nhà ở đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước.

Điều 2:

1- Không bán nhà ở nằm trong khu vực bảo vệ của công trình kỹ thuật hạ tầng như: Công trình đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đê điều, cầu cống, công trình thuỷ lợi, lưới điện cao áp, các công trình cấp nước, tháo nước, khu vực bảo vệ vệ sinh nguồn nước, trạm cấp nước, xăng dầu, khí đốt, hệ thống thông tin liên lạc,... Khu vực bảo vệ các công trình an ninh, quốc phòng, khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh...

2- Nhà ở trong khu phố cổ (ngoài danh sách kèm theo Quyết định số 1170/QĐ-UB ngày 19/3/1998 của UBND Thành phố về việc bán nhà ở trong khu phố cổ thuộc sở hữu Nhà nước) được phép bán, song người mua nhà phải chấp hành quy định tại điều lệ tạm thời về quản lý xây dựng bảo tồn tôn tạo khu phố cổ Hà nội được ban hành kèm theo Quyết định số 45/1999/QĐ-UB ngày 4/6/1999 của UBND Thành phố.

Điều 3:

Đối với khu vực gia đình quân đội, chỉ bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước tại các vị trí đã được xác định theo Quyết định số 611/TTg ngày 5/8/1997 của Thủ tướng Chính phủ về đất Quốc phòng và Quyết định số 678/QĐ/TTg ngày 1/8/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch chi tiết Thành cổ và phù hợp với quy hoạch chung của Thành phố.

Điều 4:

[...]