Quyết định 627/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn ngân sách Trung ương, vốn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2018, tỉnh Thái Nguyên

Số hiệu 627/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/03/2018
Ngày có hiệu lực 08/03/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Nguyên
Người ký Vũ Hồng Bắc
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 627/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 08 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIAO KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG, VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2018, TỈNH THÁI NGUYÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10/5/2017 của Ủy ban Dân tộc ban hành quy định chi tiết thực hiện dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;

Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Kết luận s 233-KL/TU ngày 10/11/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 và mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018; Kết luận số 237-KL/TU ngày 17/11/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về kết quả phân bổ vốn đầu tư công năm 2017, kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công năm 2018 và bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn;

Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh Thái Nguyên: số 47/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 ban hành quy chế hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn trên địa bàn tnh, giai đoạn 2016-2020; số 13/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn NSTW và tỷ lệ đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh; số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/10/2017 ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

Căn cứ Quyết định số 1854/QĐ-BKHĐT ngày 21/12/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết dự toán chi ngân sách Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 3878/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 tỉnh Thái Nguyên;

Căn cứ Quyết định số 3988/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của UBND tỉnh phê duyệt danh sách xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 321/TTr-SKHĐT ngày 23/02/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao kế hoạch vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững; Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2018, tỉnh Thái Nguyên cụ thể như sau:

I. Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững năm 2018:

1. Chương trình 135: Tng số vốn là 111.386 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 97.370 triệu đồng:

+ Vốn ĐTPT: 72.925 triệu đồng;

+ Vốn sự nghiệp: 24.445 triệu đồng;

- Ngân sách địa phương đối ứng: 14.016 triệu đồng

+ Vốn ĐTPT: 10.940 triệu đồng;

+ Vốn sự nghiệp: 3.076 triệu đồng;

a) Phân bổ vốn ĐTPT thực hiện Chương trình 135:

[...]