HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2017/NQ-HĐND
|
Thái
Nguyên, ngày 27 tháng 10 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18/6/2014;
Căn cứ Quyết định số
48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản
lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận
đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số
06/2017/TT-BTTTT ngày 02/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực
hiện dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số
01/2017/TT-UBDT ngày 10/5/2017 của Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết thực hiện dự
án 2 (Chương trình 135) thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 161/TTr-UBND
ngày 18/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua
ngày 27 tháng 10 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 07 tháng 11 năm 2017./.
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 09 /2017/NQ-HĐND ngày 27/10/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định các
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ đối ứng
của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016 - 2020 làm căn cứ để lập kế hoạch; quản lý, giám sát, thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân
sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016 - 2020 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị
xã và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị sử dụng kinh phí Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi
tắt là các sở, ngành và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn
ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 3.
Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020
1. Việc phân bổ vốn đầu tư
phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 phải tuân thủ các quy định
của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên
quan.
2. Bảo đảm quản lý tập
trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản
lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ngành và
địa phương.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư
phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước nhằm thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016 - 2020.
4. Ưu tiên bố trí vốn cho
các vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về
trình độ phát triển, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng, miền trong
toàn tỉnh.
5. Bảo đảm công khai, minh bạch
trong việc phân bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và
tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
6. Đối với các dự án thành
phần Trung ương đã quy định nội dung, định mức, kinh phí cụ thể và cơ quan chủ
trì, thực hiện theo định mức của Trung ương thì không áp dụng tiêu chí.
Điều 4.
Tiêu chí phân bổ vốn
Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư
phát triển và kinh phí sự nghiệp cho các địa phương gồm 03 nhóm sau đây:
1. Tiêu chí dân số và dân tộc
thiểu số.
Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số của
xã để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào Quyết định của Ủy ban nhân dân
huyện (trên cơ sở Quyết định rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với từng huyện)
về tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số của xã năm 2015.
2. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo
và quy mô hộ nghèo.
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ
nghèo của xã để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng
điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng
cho giai đoạn 2016-2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Tiêu chí về xã, về thôn đặc
biệt khó khăn.
Các xã đặc biệt khó khăn, xã
an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 được thực hiện theo Quyết định
số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã
đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương
trình 135 giai đoạn 2017 - 2020;
Các thôn đặc biệt khó khăn
thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 được thực hiện theo Quyết định số
414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt
khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020;
Chương
II
NHỮNG QUY ĐỊNH
VỀ XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CÁC TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
Điều 5.
Chương trình 135
1. Các xã có thôn đặc biệt
khó khăn theo Khoản 3 Điều 4 được phân bổ vốn đầu tư hằng năm không quá 04
thôn/xã. Vốn sự nghiệp phân bổ theo định mức bình quân.
2. Thành phố Sông Công không
có xã khu vực III và chỉ có 01 thôn đặc biệt khó khăn thực hiện Chương trình
135 được phân bổ vốn đầu tư 200 triệu đồng/năm. Vốn sự nghiệp phân bổ theo định
mức bình quân.
3. Xác định hệ số các tiêu
chí:
a) Tiêu chí về xã: Đối với
xã theo Khoản 3 Điều 4 Quy định này:
Đối với xã
|
Hệ số (H1)
|
Cứ mỗi xã khu vực III (kể
cả xã ATK) được tính
|
10
|
Cứ mỗi xã khu vực II là xã
ATK được tính
|
9
|
Cứ mỗi xã khu vực I là xã
ATK được tính
|
8
|
b) Tiêu chí về thôn đặc biệt
khó khăn: Đối với thôn theo Khoản 3 Điều 4 Quy định này:
Thôn đặc biệt khó khăn
|
Hệ số (H2)
|
Đối với xã có không quá 04
thôn đặc biệt khó khăn, cứ 01 thôn đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư được
tính
|
1,8
|
Đối với xã có nhiều hơn 04
thôn đặc biệt khó khăn được tính
|
7,2
|
c) Tiêu chí về tỷ lệ hộ
nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo của xã
|
Hệ số (H3)
|
Dưới 10%
|
0,03
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,04
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,05
|
Từ 30% trở lên
|
0,06
|
d) Tiêu chí về tỷ lệ người
dân tộc thiểu số:
Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số của xã
|
Hệ số (H4)
|
Dưới 20%
|
0,01
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0,02
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0,04
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0,06
|
Từ 80% trở lên
|
0,08
|
4. Phương pháp tính mức vốn
được phân bổ:
Căn cứ vào các tiêu chí trên
để tính ra số hệ số của từng huyện; tổng hệ số của các huyện thực hiện Chương
trình 135 sử dụng ngân sách trung ương làm căn cứ phân bổ vốn như sau:
a) Phương pháp tính:
Tổng hệ số các nội dung của
1 huyện (Y) = (H1 + H2) x (1+H3+H4).
Tổng Hệ số của Chương
trình (N) = Tổng Hệ số của các xã cộng lại
|
Tổng mức vốn được phân bổ
của Chương trình (M) = Tổng vốn đầu tư phát triển(M1) + Tổng kinh phí sự nghiệp(M2)
(không tính số vốn thực hiện nâng cao năng lực cộng đồng và cán bộ cơ sở).
|
b) Xác định mức phân bổ vốn:
Mức vốn bình quân phân bổ
cho 01 Hệ số (K) = M : N. Trong đó:
+ Mức vốn đầu tư phát triển
cho 01 hệ số (K1) = M1 : N;
+ Mức vốn sự nghiệp cho 01
hệ số (K2) = M2 : N.
|
Số vốn phân bổ cho từng
huyện (X) = K x Y. Trong đó:
+ Vốn đầu tư phát triển
(X1) = K1 x Y;
+ Vốn sự nghiệp (X2) = K2
x Y.
|
Riêng nguồn vốn nâng cao
năng lực cộng đồng và cán bộ cơ sở: Giao đơn vị chủ tiểu dự án phối hợp với các
ngành phân bổ theo quy định.
Điều 6.
Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm
nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 (kinh phí
sự nghiệp)
1. Tiêu chí cụ thể:
a) Tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo của xã
|
Hệ số
|
Dưới 5%
|
0,4
|
Từ 5% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
b) Quy mô hộ nghèo:
Quy mô hộ nghèo của xã
|
Hệ số
|
Dưới 1.500 hộ
|
0,3
|
Từ 1.500 hộ đến dưới 3.000
hộ
|
0,5
|
Từ 3.000 hộ đến dưới 5.000
hộ
|
0,7
|
Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,8
|
2. Định mức phân bổ:
Tổng vốn bố trí cho một huyện,
thị xã, thành phố = A x N x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một
xã do Trung ương phân bổ,
N: Số xã ngoài Chương trình
135 và Chương trình 30a trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố,
X: Tổng các hệ số theo 02
tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo) của huyện, thị
xã, thành phố.
Điều 7.
Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin (kinh phí sự nghiệp)
1. Tiêu chí cụ thể:
a) Hoạt động truyền thông về
giảm nghèo:
- Tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo của xã
|
Hệ số
|
Dưới 5%
|
0,4
|
Từ 5% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
- Quy mô hộ nghèo:
Quy mô hộ nghèo của xã
|
Hệ số
|
Dưới 1.500 hộ
|
0,3
|
Từ 1.500 hộ đến dưới 3.000
hộ
|
0,5
|
Từ 3.000 hộ đến dưới 5.000
hộ
|
0,6
|
Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,7
|
b) Hoạt động giảm nghèo về
thông tin:
- Tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo của xã
|
Hệ số
|
Dưới 5%
|
0,4
|
Từ 5% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
- Quy mô hộ nghèo:
Quy mô hộ nghèo của xã
|
Hệ số
|
Dưới 1.500 hộ
|
0,3
|
Từ 1.500 hộ đến dưới 3.000
hộ
|
0,5
|
Từ 3.000 hộ đến dưới 5.000
hộ
|
0,6
|
Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,7
|
2. Định mức phân bổ:
- Hoạt động truyền thông về
giảm nghèo:
Tổng vốn bố trí cho một huyện
= (A + B x tổng số xã) x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một
huyện do Trung ương phân bổ,
B: Định mức bình quân cho một
xã do Trung ương phân bổ,
X: Tổng các hệ số theo 02
tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo) của huyện, thị
xã, thành phố.
- Giảm nghèo về thông tin:
Tổng vốn bố trí cho một huyện
= (A + B x tổng số xã) x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một
huyện do Trung ương phân bổ,
B: Định mức bình quân cho một
xã do Trung ương phân bổ,
X: Tổng các hệ số theo 02
tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo) của huyện, thị
xã, thành phố.
Điều 8.
Dự án nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình (kinh phí
sự nghiệp)
1. Tiêu chí phân bổ:
a) Tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo của xã
|
Hệ số
|
Dưới 5%
|
0,4
|
Từ 5% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
b) Quy mô hộ nghèo:
Quy mô hộ nghèo của xã
|
Hệ số
|
Dưới 1.500 hộ
|
0,3
|
Từ 1.500 hộ đến dưới 3.000
hộ
|
0,5
|
Từ 3.000 hộ đến dưới 5.000
hộ
|
0,6
|
Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,7
|
2. Định mức phân bổ:
Tổng vốn bố trí cho một huyện
= (A + B x tổng số xã) x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một
huyện do Trung ương phân bổ,
B: Định mức bình quân cho một
xã do Trung ương phân bổ,
X: Tổng các hệ số theo 02
tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo) của huyện, thị
xã, thành phố.
Chương
III
TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG
CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 9.
Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020
1. Ngoài nguồn vốn hỗ trợ trực
tiếp từ ngân sách trung ương, căn cứ vào tình hình thực tế, khả năng cân đối
ngân sách, các địa phương bố trí vốn từ ngân sách địa phương hỗ trợ thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo mục tiêu kế hoạch hằng
năm và 5 năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó, ưu tiên vốn bố trí
thêm nguồn vốn cho các vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các xã
nghèo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Quy định tỷ lệ đối ứng từ
ngân sách địa phương: Hằng năm, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng 15%
tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình. Trong đó cấp huyện đối
ứng 50%; ngân sách tỉnh cân đối hỗ trợ 50%. Riêng huyện: Võ Nhai, Định Hóa, Đồng
Hỷ ngân sách tỉnh 70% và ngân sách huyện 30%./.