BỘ Y TẾ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 627/1999/QĐ-BYT
|
Hà
Nội , ngày 02 tháng 03 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN "QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM"
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số
68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 58/1998/NĐ-CP ngày 13/8/1998 của Chính phủ ban hành Điều lệ
Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Công văn số 25/TCCP-TCBC ngày 21 tháng 01 năm 1999 của Bộ trưởng, Trưởng
ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc thoả thuận ban hành "Quy chế Tổ chức
và hoạt động của Bảo hiểm y tế Việt Nam”;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1: Ban hành kèm
theo Quyết định này bản "Quy chế Tổ chức
và hoạt động của Bảo hiểm y tế Việt Nam".
Điều
2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999.
Điều
3: Các ông, bà:
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ: Vụ Tổ chức - Cán bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Điều trị,
Vụ Tài chính kế toán, Vụ Kế hoạch của Bộ Y tế, Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt
Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG
Đỗ Nguyên Phương
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BẢO HIỂM
Y TẾ VIỆT NAM
(Ban hành theo Quyết định số 627/1999/QĐ-BYT ngày 02/ 03/1999 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
Chương
1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Bảo hiểm y tế Việt Nam được
thành lập theo Nghị định số 58/1998/NĐ-CP ngày 13/8/1998 của Chính phủ để quản
lý và thực hiện chính sách bảo hiểm y tế theo qui định của Nhà nước.
Điều
2. Bảo hiểm y
tế Việt Nam trực thuộc Bộ Y tế, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu
riêng, hạch toán độc lập với ngân sách Nhà nước và được Nhà nước bảo hộ, có trụ
sở đặt tại Thành phố Hà Nội.
Điều
3. Bảo hiểm y
tế Việt Nam được tổ chức và quản lý theo hệ thống tập trung, thống nhất từ
Trung ương đến địa phương.
Điều
4. Kinh phí hoạt động thường xuyên của
Bảo hiểm y tế Việt Nam được trích từ nguồn thu bảo hiểm y tế theo quy định của
Điều lệ Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện Điều lệ Bảo hiểm y tế
của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Chương
2:
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BẢO
HIỂM Y TẾ VIỆT NAM
Điều
5. Bảo hiểm y tế Việt Nam có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức triển khai
thực hiện Điều lệ Bảo hiểm y tế ban hành theo Nghị định số 58/1998/NĐ-CP ngày
13/8/1998 của Chính phủ trên phạm vi toàn quốc;
2. Quản lý thu, chi quỹ
bảo hiểm y tế trong cả nước; đề xuất các phương án bảo toàn, tăng trưởng quỹ bảo
hiểm y tế và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; in ấn, phát hành và quản
lý thẻ bảo hiểm y tế;
3. Quản lý tổ chức,
cán bộ, nhân viên, cơ sở vật chất kỹ thuật trong toàn hệ thống Bảo hiểm y tế
theo qui định của Nhà nước;
4. Tổ chức đào tạo,
đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ, nghiên cứu và ứng dụng
tiến bộ khoa học - công nghệ trong lĩnh vực bảo hiểm y tế, thực hiện hợp tác quốc
tế trong lĩnh vực bảo hiểm y tế theo uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Y tế;
5. Xét, giải quyết các
khiếu nại, tố cáo của người tham gia bảo hiểm y tế theo thẩm quyền;
6. Tổ chức công tác
thông tin, tuyên truyền, giải thích chế độ, chính sách về bảo hiểm y tế.
Chương
3:
TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ BỘ MÁY GIÚP
VIỆC
Điều 6. Bảo hiểm y tế Việt Nam do Tổng Giám
đốc quản lý và điều hành theo chế độ thủ trưởng. Giúp việc cho Tổng Giám đốc có
các Phó Tổng giám đốc.
Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam do Bộ trưởng
Bộ Y tế bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản lý Bảo hiểm y tế Việt
Nam và thoả thuận của Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ. Các phó
Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế bổ nhiệm, miễn nhiệm
theo đề nghị của Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam;
Cơ cấu tổ chức bộ máy giúp việc cho Tổng GIám đốc
Bảo hiểm y tế Việt Nam gồm:
1. Văn phòng
2. Ban nghiệp vụ Khai thác
3. Ban nghiệp vụ Giám định
4. Ban Kế hoạch - Tài chính
5. Ban Tổ chức - Cán bộ
6. Ban Kiểm toán nội bộ
7. Ban Hợp tác quốc tế
8. Ban Thông tin tuyên truyền
9. Trung tâm Tin học
10. Trung tâm Đào tạo
11. Cơ quan đại diện Bảo hiểm y tế Việt Nam tại
Thành phố Hồ Chí Minh
Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam qui định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các tổ chức nói
trên.
Điều 7. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam:
1. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để phát triển
sự nghiệp bảo hiểm y tế;
2. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch hoạt
động trình Hội đồng quản lý Bảo hiểm y tế Việt Nam và tổ chức thực hiện sau khi
được phê duyệt;
3. Xây dưng và trình các cơ quan quản lý Nhà nước
các đề án về lao động, tiền lương, chế độ đặc thù bảo hiểm y tế phù hợp với các
quy định của Nhà nước;
4.Bổ nhiệm, miễn nhiệm và qui định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các chức danh: Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn
phòng, Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban, Giám đốc Trung tâm, Phó Giám đốc Trung tâm
thuộc cơ quan Bảo hiểm y tế Việt Nam sau khi có sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Y tế;
5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động Giám đốc Bảo
hiểm y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm y tế ngành sau khi có
ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, lãnh đạo
ngành và ý kiến đồng ý của Bộ trưởng Bộ Y tế. Trường hợp có ý kiến khác nhau, Tổng
Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm theo ý kiến chỉ đạo của Bộ
trưởng Bộ Y tế;
Bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Giám đốc, Kế toán trưởng,
Trưởng phòng và các chức vụ tương đương của Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Bảo hiểm y tế ngành;
6. Thành lập và qui định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, mối quan hệ công tác của Chi nhánh Bảo hiểm y tế quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh ( gọi chung là chi nhánh Bảo hiểm y tế huyện ) và các
Phòng chức năng nghiệp vụ của Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và Bảo hiểm y tế ngành;
7. Xây dựng tiêu chuẩn các chức danh cán bộ,
viên chức trong hệ thống Bảo hiểm y tế Việt Nam trình Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt;
8. Định biên, phân bổ chỉ tiêu lao động trong hệ
thống Bảo hiểm y tế Việt Nam căn cứ vào nhiệm vụ công tác, quỹ tiền lương và
nhu cầu phát triển của Bảo hiểm y tế Việt Nam;
9. Tiếp nhận, điều động cán bộ, viên chức và ban
hành, chỉ đạo thực hiện các qui trình tuyển chọn cán bộ, viên chức và người lao
động trong hệ thống Bảo hiểm y tế Việt Nam;
10. Quyết định nâng lương hàng năm theo qui định
hiện hành đối với cán bộ, viên chức, người lao động có chức danh tương đương từ
chuyên viên trở xuống.
Chương
4:
BẢO HIỂM Y TẾ TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ BẢO HIỂM Y TẾ NGÀNH
Điều
8. Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Bảo hiểm y tế ngành là đơn vị trực thuộc Bảo hiểm y tế Việt
Nam, có tư cách pháp nhân, có trụ sở, tài khoản và con dấu riêng (có danh
sách kèm theo).
Điều
9. Bảo hiểm y tế
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bảo hiểm y tế ngành do Giám đốc quản
lý và điều hành theo chế độ thủ trưởng. Giúp việc cho Giám đốc có các Phó Giám
đốc.
Cơ cấu, tổ chức bộ máy
giúp việc cho Giám đốc Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo
hiểm y tế ngành gồm:
Phòng
Hành chính - Tổng hợp
Phòng
Khai thác
Phòng
Giám định
Phòng
Kế toán
Riêng Bảo hiểm y tế
Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập Phòng Tổ chức cán bộ.
Điều
10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc
Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm y tế ngành:
1. Tổ chức triển khai,
thực hiện chính sách Bảo hiểm y tế trong phạm vi được giao quản lý theo sự chỉ
đạo, điều hành của Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam; xây dựng đề án, kế hoạch
Bảo hiểm y tế tự nguyện trình Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam và tổ chức
thực hiện sau khi được phê duyệt;
2. Quản lý, sử dụng quỹ
bảo hiểm y tế, thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo đúng các chế
độ, quy định hiện hành của Nhà nước đảm bảo quyền lợi của người có thẻ bảo hiểm
y tế;
3. Xây dựng đề án
thành lập Chi nhánh Bảo hiểm y tế huyện trình Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt
Nam quyết định;
4. Bổ nhiệm, miễn nhiệm
các chức danh Phó Trưởng phòng của Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Bảo hiểm y tế ngành, Trưởng Chi nhánh, Phó Trưởng Chi nhánh Bảo hiểm
y tế huyện sau khi được sự đồng ý của Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam;
5. Ký hợp đồng lao động
có xác định thời hạn đối với người lao động sau khi được sự đồng ý của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam;
6. Thực hiện các nhiệm
vụ khác theo uỷ quyền của Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam.
Điều
11. Chi nhánh Bảo hiểm y tế huyện trực
thuộc Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Trưởng Chi nhánh
phụ trách, có trụ sở, con dấu để giao dịch. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Chi
nhánh Bảo hiểm y tế huyện do Tổng Giám đốc Bảo hiểm y tế Việt Nam quy định./.
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ BẢO HIỂM Y TẾ
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ BẢO HIỂM Y TẾ NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số... /1999/QĐ-BYT ngày
02/03/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Tên đơn vị
|
01
|
Bảo
hiểm y tế Hà Nội
|
02
|
Bảo
hiểm y tế TP Hồ Chí Minh
|
03
|
Bảo
hiểm y tế Hải Phòng
|
04
|
Bảo
hiểm y tế Hà Giang
|
05
|
Bảo hiểm y tế Tuyên Quang
|
06
|
Bảo
hiểm y tế Cao Bằng
|
07
|
Bảo
hiểm y tế Lạng Sơn
|
08
|
Bảo hiểm y tế Lai Châu
|
09
|
Bảo
hiểm y tế Yên Bái
|
10
|
Bảo hiểm y tế Lào Cai
|
11
|
Bảo
hiểm y tế Thái Nguyên
|
12
|
Bảo hiểm y tế Sơn La
|
13
|
Bảo
hiểm y tế Phú Thọ
|
14
|
Bảo
hiểm y tế Bắc Giang
|
15
|
Bảo
hiểm y tế Quảng Ninh
|
16
|
Bảo
hiểm y tế Hòa Bình
|
17
|
Bảo
hiểm y tế Hà Tây
|
18
|
Bảo
hiểm y tế Hải Dương
|
19
|
Bảo
hiểm y tế Thái Bình
|
20
|
Bảo
hiểm y tế Nam Định
|
21
|
Bảo
hiểm y tế Ninh Bình
|
22
|
Bảo
hiểm y tế Thanh Hoá
|
23
|
Bảo
hiểm y tế Nghệ An
|
24
|
Bảo
hiểm y tế Hà Tĩnh
|
25
|
Bảo
hiểm y tế Quảng Bình
|
26
|
Bảo
hiểm y tế Quảng Trị
|
27
|
Bảo
hiểm y tế Thừa Thiên Huế
|
28
|
Bảo
hiểm y tế Đà Nẵng
|
29
|
Bảo
hiểm y tế Quảng Ngãi
|
30
|
Bảo
hiểm y tế Bình Định
|
31
|
Bảo
hiểm y tế Khánh Hòa
|
32
|
Bảo
hiểm y tế Ninh Thuận
|
33
|
Bảo
hiểm y tế Bình Thuận
|
34
|
Bảo
hiểm y tế Phú Yên
|
35
|
Bảo hiểm y tế Gia Lai
|
36
|
Bảo hiểm y tế Kon Tum
|
37
|
Bảo
hiểm y tế Đác Lắc
|
38
|
Bảo
hiểm y tế Lâm Đồng
|
39
|
Bảo
hiểm y tế Bình Dương
|
40
|
Bảo
hiểm y tế Tây Ninh
|
41
|
Bảo
hiểm y tế Đồng Nai
|
42
|
Bảo
hiểm y tế Long An
|
43
|
Bảo
hiểm y tế Đồng Tháp
|
44
|
Bảo
hiểm y tế An Giang
|
45
|
Bảo
hiểm y tế Tiền Giang
|
46
|
Bảo hiểm y tế Bến Tre
|
47
|
Bảo
hiểm y tế Vĩnh Long
|
48
|
Bảo hiểm y tế Trà Vinh
|
49
|
Bảo
hiểm y tế Cần Thơ
|
50
|
Bảo
hiểm y tế Sóc Trăng
|
51
|
Bảo
hiểm y tế Kiên Giang
|
52
|
Bảo hiểm y tế Cà Mau
|
53
|
Bảo
hiểm y tế Bà Rịa - Vũng Tàu
|
54
|
Bảo
hiểm y tế Bắc Kạn
|
56
|
Bảo
hiểm y tế Bắc Ninh
|
56
|
Bảo
hiểm y tế Hưng Yên
|
57
|
Bảo
hiểm y tế Bạc Liêu
|
58
|
Bảo
hiểm y tế Hà Nam
|
59
|
Bảo
hiểm y tế Quảng Nam
|
60
|
Bảo
hiểm y tế Bình Phước
|
61
|
Bảo
hiểm y tế Vĩnh Phúc
|
|
Bảo
hiểm y tế Ngành
|
|
Bảo
hiểm y tế ngành Dầu khí
|
|
Bảo
hiểm y tế ngành Cao su
|
|
Bảo
hiểm y tế ngành Giao thông-Vận tải
|
|
Bảo
hiểm y tế ngành Than
|