Quyết định 626/2001/QĐ-TCBĐ về cước thuê kênh viễn thông nội tỉnh do Tổng cục trưởng Tổng Cục Bưu Điện ban hành

Số hiệu 626/2001/QĐ-TCBĐ
Ngày ban hành 13/08/2001
Ngày có hiệu lực 01/09/2001
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tổng cục Bưu điện
Người ký Mai Liêm Trực
Lĩnh vực Thương mại,Công nghệ thông tin

TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 626/2001/QĐ-TCBĐ

Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 626/2001/QĐ-TCBĐ NGÀY 13 THÁNG 8 NĂM 2001 BAN HÀNH CƯỚC THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG NỘI TỈNH

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN

Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành cước thuê kênh viễn thông nội tỉnh:

1. Mức cước thuê kênh nội tỉnh: (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

 

Kênh tốc độ

Các mức cước

 

 

Mức 1

Mức 2

1

Kênh điện báo tốc độ 50 baud

490

979

2

Kênh điện báo tốc độ 100 baud

603

1.205

3

Kênh thoại dùng để liên lạc điện báo nhiều kênh

1.884

3.767

4

Kênh thoại M1040

1.507

3.013

5

Kênh tốc độ thấp khác (dưới 56 Kbps)

1.507

3.013

6

Kênh tốc độ 56/64 Kbps

2.525

5.049

7

Kênh tốc độ 128 Kbps

4.086

8.172

8

Kênh tốc độ 192 Kbps

5.153

10.306

9

Kênh tốc độ 256 Kbps

6.393

12.787

10

Kênh tốc độ 320 Kbps

7.175

14.350

11

Kênh tốc độ 384 Kbps

7.957

15.914

12

Kênh tốc độ 448 Kbps

8.912

17.823

13

Kênh tốc độ 512 Kbps

9.866

19.733

14

Kênh tốc độ 576 Kbps

10.434

20.867

15

Kênh tốc độ 640 Kbps

11.001

22.002

16

Kênh tốc độ 704 Kbps

11.568

23.136

17

Kênh tốc độ 768 Kbps

12.135

24.271

18

Kênh tốc độ 832 Kbps

12.803

25.606

19

Kênh tốc độ 896 Kbps

13.470

26.941

20

Kênh tốc độ 960 Kbps

14.138

28.276

21

Kênh tốc độ 1024 Kbps

14.805

29.611

22

Kênh tốc độ 1088 Kbps

16.329

32.659

23

Kênh tốc độ 1152 Kbps

17.853

35.707

24

Kênh tốc độ 1216 Kbps

18.296

36.593

25

Kênh tốc độ 1280 Kbps

18.739

37.478

26

Kênh tốc độ 1344 Kbps

19.182

38.364

27

Kênh tốc độ 1408 Kbps

19.625

39.250

28

Kênh tốc độ 1472 Kbps

20.068

40.136

29

Kênh tốc độ 1544/1536 Kbps

20.511

41.022

30

Kênh tốc độ 1600 Kbps

20.930

41.860

31

Kênh tốc độ 1664 Kbps

21.349

42.699

32

Kênh tốc độ 1728 Kbps

21.769

43.537

33

Kênh tốc độ 1792 Kbps

22.188

44.376

34

Kênh tốc độ 1856 Kbps

22.607

45.214

35

Kênh tốc độ 1920 Kbps

23.026

46.052

36

Kênh tốc độ 1984 Kbps

23.445

46.891

37

Kênh tốc độ 2048 Kbps

23.865

47.729

38

Kênh tốc độ 34 Mbps

114.550

229.100

39

Kênh tốc độ 45 Mbps

210.008

420.017

40

Kênh tốc độ 155 Mbps

601.388

1.202.776

2. Phạm vi áp dụng các mức cước:

a. Mức 1:

- Hai điểm kết cuối tại các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có địa giới hành chính liền kề nhau;

- Hai điểm kết cuối tại các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các thành phố: Hà Nội, Hồ Chính Minh, Đà Nẵng) có địa giới hành chính liền kề nhau;

- Một điểm kết cuối tại các quận nội thành, một điểm kết cuối tại các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng) có địa giới hành chính liền kề nhau;

- Hai điểm kết cuối tại các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có địa giới hành chính không liền kề nhau;

- Hai điểm kết cuối tại các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng) có địa giới hành chính không liền kề nhau;

- Một điểm kết cuối tại các quận nội thành, một điểm kết cuối tại các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng) có địa giới hành chính không liền kề nhau;

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/09/2001, các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông trong nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Mai Liêm Trực

(Đã ký)