ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ÐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
620/QĐ-UBND.HC
|
Đồng
Tháp, ngày 04 tháng 7 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 142/2013/NQ-HĐND
ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc thông
qua đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng
tại công văn số 603/SXD-KTQH.HTKT ngày 30 tháng 6 năm 2014 về việc báo cáo kết
quả thẩm định và trình phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Tháp
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050,
QUYẾT ÐỊNH:
Ðiều 1. Phê duyệt đồ
án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050,
với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên đồ án: Quy
hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phạm vi và ranh giới
lập quy hoạch:
Phạm vi lập quy hoạch là
toàn bộ địa giới hành chính tỉnh Đồng Tháp với tổng diện tích tự nhiên 3.376,95
km2, bao gồm thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự và 09 huyện:
Tân Hồng, Hồng Ngự, Tam Nông, Thanh Bình, Tháp Mười, Cao Lãnh, Lấp Vò, Lai Vung
và Châu Thành. Có ranh giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp Campuchia
(có biên giới dài 50,5 km);
- Phía Đông giáp tỉnh Long
An và tỉnh Tiền Giang;
- Phía Nam giáp thành phố
Cần Thơ và tỉnh Vĩnh Long;
- Phía Tây giáp tỉnh An
Giang.
3. Tính chất và mục tiêu
phát triển:
3.1. Tính chất vùng:
- Là đầu mối giao thương
quốc tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL).
- Là trung tâm phát triển
nông nghiệp chuyên canh về lúa, trái cây và nông nghiệp công nghệ cao về hoa
kiểng của vùng và quốc gia. Là trung tâm đánh bắt nuôi trồng thủy sản nước ngọt
của vùng ĐBSCL.
- Là trung tâm công nghiệp
chế biến và phụ trợ nông nghiệp của vùng ĐBSCL.
- Là trung tâm du lịch sinh
thái đặc trưng Đồng Tháp Mười (vườn quốc gia Tràm Chim và rừng tràm), du lịch
văn hóa lịch sử của vùng và quốc gia, du lịch cảnh quan sông nước, vườn cây ăn
trái và cù lao trên sông.
- Là trung tâm bảo tồn đa
dạng sinh học của quốc gia và quốc tế.
- Có vai trò quan trọng
trong chiến lược quốc phòng an ninh của vùng ĐBSCL và cả nước.
3.2. Mục tiêu phát triển:
- Cụ thể hóa quy hoạch xây
dựng vùng và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng ĐBSCL. Tích
hợp chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030.
- Định hướng tổ chức không
gian toàn vùng đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050 làm cơ sở để chỉ đạo các
ngành, các cấp trong việc lập các dự án quy hoạch chuyên ngành, các chương
trình đầu tư và hoạch định các chính sách phát triển. Làm công cụ quản lý kiểm
soát phát triển hài hòa và bền vững, tạo cơ hội thu hút đầu tư.
4. Các dự báo phát triển
vùng:
4.1. Về dân số:
- Đến năm 2020: dân số toàn
vùng khoảng 1.850.000 - 1.900.000 người, trong đó dân số đô thị khoảng 670.000
- 710.000 người, với tỉ lệ đô thị hóa khoảng 36 - 38%.
- Đến năm 2030: dân số toàn
vùng khoảng 2.050.000 - 2.100.000 người, trong đó dân số đô thị khoảng 950.000
- 990.000 người, với tỉ lệ đô thị hóa khoảng 45 - 48%.
4.2. Về đất xây dựng đô
thị và công nghiệp:
- Quy mô đất đai xây dựng đô
thị: đến năm 2020 khoảng 9.300 - 9.900 ha.; đến năm 2030 khoảng 14.000 - 15.000
ha.
- Quy mô đất đai xây dựng
công nghiệp tập trung: đến năm 2020 khoảng 2.600 ha; đến năm 2030 khoảng 3.000
ha.
5. Định hướng phát triển
không gian vùng, tổ chức không gian vùng, định hướng phát triển hạ tầng kỹ
thuật:
Thống nhất theo báo cáo kết
quả thẩm định của Sở Xây dựng tại công văn số 603/SXD-KTQH.HTKT ngày 30 tháng
06 năm 2014.
6. Chương trình dự án ưu
tiên đầu tư:
- Xây dựng đường vành đai
thành phố Cao Lãnh; xây dựng tuyến Quốc lộ từ thành phố Cao Lãnh đi Quốc lộ 1A;
xây dựng tuyến QL30B, QL80B; xây dựng tuyến Quốc lộ N1 từ thị xã Hồng Ngự đi thị
trấn Thường Thới (dự kiến).
- Đầu tư cải tạo chỉnh trang
cảnh quan ven sông đối với các nhánh sông, kênh rạch đi qua đô thị; xây dựng dự
án kè sông Tiền, sông Hậu tại các khu vực đô thị; từng bước đầu tư xây dựng các
bến cảng tại các đô thị dọc sông Tiền nơi có mật độ tập trung dân cư cao và là đầu
mối giao thương buôn bán của vùng.
- Cải tạo, xây dựng hệ thống
thoát nước mưa và nước thải riêng cho các đô thị từ loại III trở lên và tại các
đô thị là trung tâm vùng và các tiểu vùng. Từng bước đầu tư hệ thống thoát nước
mưa và nước thải riêng cho các nơi khác.
- Xây dựng các trạm 110/22Kv
đáp ứng nhu cầu cung cấp điện cho các tiểu vùng. Cải tạo nâng công suất các
trạm biến thế 220/110 KV, 110/22KV hiện hữu, xây dựng mới trạm 220kV cho các đô
thị và khu công nghiệp tập trung.
- Dự án nhà máy cấp nước tại
thị xã Hồng Ngự, thị trấn Mỹ An. Đầu tư nâng cấp nhà máy nước tại thành phố Cao
Lãnh. Xây dựng các tuyến ống phân phối nước sạch cho các đô thị.
- Xây dựng tuyến ống nước
thải và xử lý nước thải tại thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị xã Hồng
Ngự, thị trấn Mỹ An. Xây dựng nhà máy xử lý rác thải tại vùng Cao Lãnh, Sa Đéc,
Hồng Ngự. Đầu tư xây dựng nghĩa trang theo quy hoạch hệ thống nghĩa trang của
Tỉnh.
- Chương trình khôi phục và
phát triển rừng phòng hộ biên giới. Chương trình vệ sinh môi trường nông thôn.
Bảo tồn rừng Quốc gia Tràm Chim, khu di tích Gò Tháp, các khu vực rừng đặc dụng.
Điều 2. Giao Sở Xây
dựng tổ chức công bố đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050; tổ chức việc thực hiện Quy hoạch theo các quy định của
pháp luật hiện hành.
Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố tiến hành rà soát điều chỉnh hoặc triển khai lập quy hoạch đô
thị và các quy hoạch khác theo nội dung của đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
Đồng Tháp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Ðiều 3. Chánh văn
phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu VT + NC/KTN.nhthu
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hùng
|