Nghị quyết 142/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Số hiệu 142/2013/NQ-HĐND
Ngày ban hành 05/12/2013
Ngày có hiệu lực 15/12/2013
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Lê Vĩnh Tân
Lĩnh vực Thương mại

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 142/2013/NQ-HĐND

Đồng Tháp, ngày 05 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của

Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 470/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1581/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị quyết số 77/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp thông qua Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc đề nghị thông qua Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; báo cáo thẩm tra số 55/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050  (kèm theo  Đồ án Quy hoạch), với một số nội dung chủ yếu như sau:

1. Phạm vi lập quy hoạch:

Phạm vi nghiên cứu trực tiếp, bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính của 12 huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đồng Tháp, với tổng diện tích tự nhiên 3.376,95 km2.

2. Mục tiêu phát triển:

a) Cụ thể hóa quy hoạch xây dựng vùng và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tích hợp chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

b) Định hướng tổ chức không gian toàn vùng đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050 làm cơ sở để chỉ đạo các ngành, các cấp trong việc lập các dự án quy hoạch chuyên ngành, các chương trình đầu tư và hoạch định các chính sách phát triển. Làm công cụ quản lý kiểm soát phát triển hài hòa và bền vững, tạo cơ hội thu hút đầu tư.

3. Hệ thống các đô thị:

a) Dự báo đô thị toàn vùng: Đến năm 2020: có 23 đô thị; trong đó có 02 đô thị loại II (TP.Cao Lãnh, TP.Sađéc), 07 đô thị loại IV, 14 đô thị loại V và khoảng 10 trung tâm xã tiếp cận các tiêu chí của đô thị loại 5;

b) Đến năm 2030: có 25 đô thị; trong đó có 01 đô thị loại I (TP.Cao Lãnh), 01 đô thị loại II (TP.Sađéc), 02 đô thị loại III (TX.Hồng Ngự và TX.Mỹ An), 07 đô thị loại IV, 14 đô thị loại V và phát triển 08 trung tâm xã đạt tiêu chuẩn đô thị loại V.

4. Hệ thống dân cư nông thôn:

a) Quy hoạch hệ thống dân cư nông thôn được xác định trên điều kiện tự nhiên, đảm bảo điều kiện sống, sinh hoạt ổn định, thuận lợi trong giao thương và sản xuất, từng bước phát triển nông thôn theo hướng hiện đại, xóa dần khoảng cách giữa thành thị với nông thôn.

b) Hệ thống dân cư nông thôn được xây dựng, hoàn chỉnh cùng với chương trình Cụm, Tuyến dân cư kết hợp với các chương trình xây dựng bờ kè tại những nơi xung yếu, bố trí dân cư vùng sạt lỡ, sinh sống ven bờ kênh rạch nhằm tạo thuận lợi trong việc cung cấp các dịch vụ hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cải tạo cảnh quan nông thôn, vùng sông nước.

c) Phát triển các khu trung tâm (một xã có thể có từ 02 đến 05 khu trung tâm) thành các khu dân cư tập trung, cung cấp dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp cho vùng sản xuất kết hợp khu chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp.

5. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

[...]