Quyết định 62/2024/QĐ-UBND quy định về bồi thường chi phí di chuyển tài sản; bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Số hiệu 62/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/10/2024
Ngày có hiệu lực 05/11/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Võ Văn Phi
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/2024/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 25 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG CHI PHÍ DI CHUYỂN TÀI SẢN; BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CHI PHÍ DI DỜI MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 6992/TTr-STC ngày 18 tháng 10 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định chi tiết về:

1. Bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định tại khoản 2 Điều 104 Luật Đất đai.

2. Bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Đối với các nội dung không được quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Luật Đất đai, Nghị định số 88/2024/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai và công chức làm công tác địa chính ở cấp xã; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Người có đất thu hồi và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thu hồi.

3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

Nội dung quy định tại Quyết định này áp dụng đối với trường hợp tài sản đủ điều kiện bồi thường theo quy định pháp luật.

Điều 4. Bồi thường chi phí di chuyển tài sản

1. Việc bồi thường chi phí di chuyển tài sản đối với hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản theo quy định tại Điều 104 Luật Đất đai được thực hiện như sau:

a) Trường hợp di chuyển tài sản trong phạm vi địa giới hành chính cấp huyện, mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản là 6.000.000 đồng cho mỗi hộ gia đình hoặc cá nhân là đối tượng bị Nhà nước thu hồi đất.

b) Trường hợp di chuyển tài sản ngoài phạm vi địa giới hành chính cấp huyện, mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản là 8.000.000 đồng cho mỗi hộ gia đình hoặc cá nhân là đối tượng bị Nhà nước thu hồi đất.

c) Trường hợp di chuyển tài sản ngoài phạm vi địa giới hành chính cấp tỉnh, mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản là 10.000.000 đồng cho mỗi hộ gia đình hoặc cá nhân là đối tượng bị Nhà nước thu hồi đất.

[...]