UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 619/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 25 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH TRUYỀN THÔNG, VẬN ĐỘNG LỒNG GHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ SỨC KHOẺ
SINH SẢN - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH ĐẾN VÙNG ĐÔNG DÂN, VÙNG CÓ MỨC SINH CAO, VÙNG
KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2014
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2406/QĐ-TTg, ngày
18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các Chương trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Công văn số 381/BYT-TCDS, ngày
25/01/2014 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện kế hoạch năm 2014 Chương
trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình;
Căn cứ Công văn số 38/TCDS-KHTC, ngày
27/01/2014 của Tổng Cục Dân Số-KHHGĐ về việc hướng dẫn chi tiết chỉ tiêu, nhiệm
vụ Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình năm 2014;
Xét Tờ trình số 335/TTr-SYT, ngày 11 tháng 3
năm 2014 của Giám đốc Sở Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai Chiến dịch
truyền thông, vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ sức khoẻ sinh sản - kế hoạch
hoá gia đình đến vùng đông dân, vùng có mức sinh cao, vùng khó khăn năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai chiến dịch truyền thông, vận động
lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản - kế hoạch hoá gia đình đến
vùng đông dân, vùng có mức sinh cao, vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh, năm 2014,
với những nội dung chủ yếu sau:
1. Chiến dịch được thực hiện trên 05 xã thuộc
huyện Trà Ôn, huyện Tam Bình, thị xã Bình Minh;
2. Tổng kinh phí thực hiện là 91.744.000 đồng
(chín mươi một triệu, bảy trăm bốn mươi bốn ngàn đồng), trong đó:
- Ngân sách trung ương là: 24.000.000 đồng.
- Sự nghiệp y tế năm 2014: 67.744.000 đồng.
(Kèm theo Kế hoạch năm 2014).
Điều 2. Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các ngành có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; quản lý, sử dụng và thanh quyết
toán nguồn kinh phí trên đúng quy định Nhà nước; báo cáo kết quả thực hiện về Uỷ
ban nhân dân tỉnh và trung ương theo từng đợt chiến dịch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế,
Tài chính, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Trà Ôn, huyện Tam Bình
và thị xã Bình Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thanh
|
UBND TỈNH VĨNH LONG
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 334/KH-SYT
|
Vĩnh Long, ngày 11 tháng 3 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH TRUYỀN THÔNG, VẬN ĐỘNG LỒNG
GHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ SKSS/KHHGĐ ĐẾN VÙNG ĐÔNG DÂN, CÓ MỨC SINH CAO, VÙNG KHÓ
KHĂN NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 619/QĐ-UBND, ngày 25/4/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ Công văn số 381/BYT-TCDS, ngày 25/01/2014
của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện kế hoạch năm 2014 Chương trình mục tiêu
quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình;
Căn cứ Công văn số 38/TCDS-KHTC, ngày 27/01/2014
của Tổng Cục Dân Số-KHHGĐ về việc hướng dẫn chi tiết chỉ tiêu, nhiệm vụ Chương
trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình năm 2014;
Căn cứ Công văn số 54/TCDS-QMDS, ngày 19/02/2014
của Tổng Cục Dân Số-KHHGĐ về việc hướng dẫn thực hiện Chiến dịch năm 2014;
Chiến dịch Truyền thông, lồng ghép cung cấp dịch
vụ sức khoẻ sinh sản/Kế hoạch hoá gia đình (SKSS/KHHGĐ) đến vùng đông dân, vùng
có mức sinh cao và vùng khó khăn (gọi tắt là Chiến dịch) được thực hiện thông
qua lồng ghép, phối hợp một số hoạt động của Dự án Đảm bảo hậu cần và cung cấp
dịch vụ Kế hoạch hoá gia đình thuộc Chương trình Mục tiêu Quốc gia Dân số-Kế hoạch
hoá gia đình năm 2014.
Sở Y tế Vĩnh Long xây dựng Kế hoạch thực hiện
Chiến dịch năm 2014 như sau:
I. MỤC TIÊU CỦA CHIẾN DỊCH:
1. Mục tiêu chung:
Huy động sự tham gia của các cấp, ngành, đoàn thể
trong công tác tuyên truyền vận động và cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ tại
các vùng đông dân, vùng có mức sinh cao và vùng khó khăn góp phần nâng cao chất
lượng chăm sóc SKSS/KHHGĐ và thực hiện chỉ tiêu công tác DS-KHHGĐ năm 2014.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Triển khai thực hiện chiến dịch tại 05 xã
thuộc huyện Trà Ôn, Tam Bình và thị xã Bình Minh.
2.2. Mục tiêu đạt được tại mỗi xã triển khai Chiến
dịch số chỉ tiêu năm:
+ Triệt sản: 50% chỉ tiêu năm.
+ Dụng cụ tử cung: 60% chỉ tiêu năm.
+ Thuốc tiêm: 60%.
+ Thuốc cấy tránh thai: 60% chỉ tiêu năm.
2.3. Đảm bảo 90% cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh
sản thuộc địa bàn chiến dịch được cung cấp thông tin, tư vấn nâng cao hiểu biết
về SKSS/KHHGĐ.
2.4. Điều trị bệnh phụ khoa thông thường
cho trên 90% đối tượng đăng ký sử dụng biện pháp KHHGĐ phát hiện mắc bệnh phụ
khoa tại các xã địa bàn chiến dịch.
II. THỜI
GIAN, TIẾN ĐỘ:
- Đợt I: Tổ chức tại 05 xã
trong tỉnh. Bắt đầu từ ngày 01/4/2014, kết thúc trước ngày 30/4/2014.
- Đợt II: Tiếp tục tổ chức cho số xã đợt I (trừ
những xã đã hoàn thành chỉ tiêu năm). Bắt đầu từ ngày 01/10/2014, kết thúc trước
ngày 31/10/2014.
- Tại các xã chiến dịch được tổ chức trong thời
gian từ 7-8 ngày, gồm các hoạt động chính:
+ Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tư
vấn, vận động đối tượng, lập danh sách đối tượng đăng ký thực hiện các dịch vụ
CSSKSS/KHHGĐ.
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chăm sóc
SKSS/KHHGĐ tại trạm y tế xã trong thời gian từ 03-04 ngày/xã/01 đợt.
III. CÁC THÔNG TIN VỀ CHIẾN DỊCH:
1. Thông tin chung:
TT
|
Nội dung
|
Toàn tỉnh
|
Địa bàn Chiến dịch
|
Toàn CD
|
Đợt I
|
Đợt II
|
1
|
Tổng số huyện/thị, thành phố
|
8
|
3
|
3
|
3
|
2
|
Tổng số xã
|
109
|
5
|
5
|
5
|
3
|
Dân số
|
1.035.627
|
54.703
|
54.703
|
54.703
|
4
|
Số phụ nữ 15-49 tuổi có chồng
|
210.000
|
9.337
|
9.337
|
9.337
|
5
|
Số cặp vợ chồng đang sử dụng BPTT hiện đại (cặp)
|
151.000
|
6.899
|
6.899
|
6.899
|
2. Các chỉ tiêu kế hoạch thực hiện dịch vụ
csskss/khhgđ:
2.1. Gói dịch vụ kế hoạch hoá gia đình:
TT
|
Số người mới
áp dụng các BPTT hiện đại
|
Kế hoạch
toàn tỉnh năm 2014
|
Chiến dịch
|
Chiến dịch
toàn tỉnh 05 xã
|
Kế hoạch chiến dịch đợt I
|
Kế hoạch chiến
dịch đợt II
|
1
|
Triệt sản
|
100
|
03
|
02
|
01
|
2
|
Đặt vòng
|
14.600
|
435
|
218
|
217
|
3
|
Thuốc tiêm
|
4.280
|
125
|
63
|
62
|
4
|
Thuốc cấy
|
230
|
8
|
04
|
04
|
5
|
Thuốc viên
|
16.130
|
828
|
414
|
414
|
6
|
Bao cao su
|
11.930
|
625
|
313
|
312
|
Cộng BPTT hiện đại
|
47.270
|
2.024
|
1.014
|
1.010
|
2.2. Gói phòng chống các bệnh nhiễm khuẩn đường
sinh sản:
TT
|
Nội dung
|
Chiến dịch
|
Toàn CD
|
Đợt I
|
Đợt II
|
1
|
Số PN được khám các bệnh NKĐSS (bình quân 650
người/xã/2 đợt)
|
3.250
|
1.625
|
1.625
|
2
|
Số PN được phát hiện mắc bệnh NKĐSS (60% số được
khám PK)
|
1.950
|
975
|
975
|
3
|
Số PN được điều trị NKĐSS
|
1.950
|
975
|
975
|
4
|
Trong đó
|
|
|
|
+ Số điều trị tại xã
|
1.950
|
975
|
975
|
+ Số chuyển tuyến (5% số điều trị)
|
98
|
49
|
49
|
2.3. Kế hoạch hoạt động tuyên truyền vận động tại
địa bàn chiến dịch:
Nội dung
|
Tỉnh tổ chức
|
Huyện tổ chức
|
Xã tổ chức
|
Tổng số
|
Đợt I
|
Đợt II
|
Tổng số
|
Đợt I
|
Đợt II
|
Tổng số
|
Đợt I
|
Đợt II
|
1. Mít tinh, cổ động (lượt)
|
-
|
-
|
-
|
02
|
01
|
01
|
10
|
05
|
05
|
2. Nói chuyện về SKSS/ KHHGĐ (lượt)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
20
|
10
|
10
|
3. Truyền thanh/ phát thanh/
truyền hình (buổi)
|
-
|
-
|
-
|
60
|
30
|
30
|
120
|
60
|
60
|
4. Số lượng tài liệu
truyền thông được cung cấp (tờ rơi, sách lật...)
|
13.300
|
6.650
|
6.650
|
8.000
|
4.000
|
4.000
|
5.000
|
2.500
|
2.500
|
2.4. Kế hoạch huy động lực lượng tham gia cung cấp
dịch vụ tại địa bàn chiến dịch:
- Số lượt đội lưu động cấp huyện tham gia Chiến dịch
20 lượt:
+ Đợt I : 10 lượt.
+ Đợt II: 10 lượt.
- Số cán bộ y tế tham gia chiến dịch: 26 người
+ Đợt I : 13 người
+ Đợt II: 13 người
IV. KINH PHÍ TRIỂN KHAI 2 ĐỢT
CHIẾN DỊCH NĂM 2014:
Đơn
vị tính: Đồng
Các nguồn
|
Tổng cộng
toàn Chiến dịch
|
Kế hoạch Chiến dịch đợt I
|
Kế hoạch Chiến
dịch đợt II
|
Tổng cộng
|
91.744.000
|
45.872.000
|
45.872.000
|
1. Ngân sách chương trình mục tiêu quốc gia
DS-KHHGĐ:
|
24.000.000
|
12.000.000
|
12.000.000
|
2. Ngân sách của địa phương.
|
67.744.000
|
33.872.000
|
33.872.000
|
Trong đó: - Ngân sách tỉnh:
|
67.744.000
|
33.872.000
|
33.872.000
|
- Ngân sách huyện:
|
|
|
|
- Ngân sách xã:
|
|
|
|
V. HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, GIÁM
SÁT TẠI ĐỊA BÀN CHIẾN DỊCH:
Nội dung
|
Tổng số
|
Đợt I
|
Đợt II
|
1. Tuyến tỉnh:
|
|
|
|
- Số lần kiểm tra, giám sát
|
10
|
05
|
05
|
- Số huyện được kiểm tra, giám sát
|
03
|
03
|
03
|
- Số xã được kiểm tra, giám sát
|
05
|
05
|
05
|
2. Tuyến huyện:
|
|
|
|
- Số lần kiểm tra, giám sát
|
20
|
10
|
10
|
- Số xã được kiểm tra, giám sát
|
05
|
05
|
05
|
VI. DỰ TRÙ KINH PHÍ CHIẾN DỊCH:
1. Kinh phí Chiến dịch:
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
(cas)
|
Định mức
|
Nguồn kinh phí
|
Thành tiền
|
TW
|
ĐP
|
A
|
VẬN ĐỘNG, TƯ VẤN ĐỐI TƯỢNG TRONG CHIẾN DỊCH
|
|
|
1.000.000
|
3.440.000
|
4.440.000
|
1
|
Vận động, tư vấn đối tượng triệt sản
|
03
|
30.000
|
90.000
|
|
90.000
|
2
|
Vận động, tư vấn đối tượng đặt vòng
|
435
|
10.000
|
910.000
|
3.440.000
|
4.350.000
|
B
|
ĐỐI TƯỢNG TRONG CHIẾN DỊCH
|
|
|
8.000.000
|
900.000
|
8.900.000
|
3
|
Hỗ trợ CTV, CBCT lập danh sách đối tượng đến
khám và thực hiện các BPTT (84 CTV + 5 CBCT)
|
|
|
8.000.000
|
900.000
|
8.900.000
|
C
|
ĐỘI LƯU ĐỘNG TRONG CHIẾN DỊCH
|
|
|
5.000.000
|
55.774.000
|
60.774.000
|
4
|
Hỗ trợ đội dịch vụ lưu động
|
05
|
1.000.000
|
5.000.000
|
|
5.000.000
|
5
|
Hỗ trợ chuyển tuyến (từ xã lên tỉnh)
|
98
|
15.000
|
|
1.470.000
|
1.470.000
|
6
|
Vật tư tiêu hao, phụ cấp tiền công và chi phí
vận chuyển khám phụ khoa
|
3.250
|
5.000
|
|
16.250.000
|
16.250.000
|
7
|
Thuốc thiết yếu điều trị phụ khoa
|
1.950
|
19.515
|
|
38.054.000
|
38.054.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
14.000.000
|
60.114.000
|
74.114.000
|
2. Tổ chức truyền thông Chiến dịch:
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí trung ương
|
Kinh phí địa phương
|
Tổng cộng
|
1
|
Tổ chức triển khai, sơ kết chiến dịch
|
5.650.000
|
2.850.000
|
8.500.000
|
2
|
Giám sát đánh giá
|
4.350.000
|
4.780.000
|
9.130.000
|
|
Tổng cộng
|
10.000.000
|
7.630.000
|
17.630.000
|
Tổng cộng dự án 1 = 74.114.000
+ 17.630.000 = 91.744.000 đ
(Chín mươi một triệu, bảy trăm bốn mươi bốn ngàn
đồng chẵn).
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Công tác chuẩn bị:
1.1. Thực hiện Chiến dịch tại 05 xã thuộc huyện
Trà Ôn, Tam Bình và thị xã Bình Minh.
1.2. Toàn bộ các chi phí dự chi theo định mức đã
được Bộ Y tế và Tổng cục Dân số hướng dẫn, chi từ nguồn kinh phí chiến dịch năm
2014.
1.3. Mỗi xã tham gia chiến dịch bình quân 650 người/2đợt chiến dịch, đợt II khám vét và tái
khám cho người có bệnh đợt đầu. Mục đích khám để phát hiện, điều trị nhằm hạ thấp
tỉ lệ bệnh phụ khoa để nâng cao khả năng chấp nhận biện pháp tránh thai trong
nhân dân. Số phát hiện bệnh hiểm nghèo, Chi cục DS-KHHGĐ tiếp tục phối hợp với
Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo và các cơ quan, tổ chức khác hỗ trợ, phẫu thuật, điều
trị ở tuyến trên. Tỉ lệ có bệnh cần điều trị khoảng 60% số người đến khám. (Nếu
địa phương nào có tỉ lệ bệnh thấp hơn thanh toán theo thực tế chỉ định của y,
bác sỹ). Tỉ lệ thuốc được phân phối sẽ thực hiện theo tỉ lệ bệnh năm 2014 và cơ
cấu bệnh tương đương với 70% nhiễm khuẩn; 30% nhiễm nấm. Các địa phương tự cân
đối nguồn thuốc đảm bảo có dự phòng để điều tiết hợp lý giữa các xã thuộc huyện
và tỉnh cũng có dự phòng để điều tiết giữa các huyện trong tỉnh, phấn đấu đảm bảo
nhu cầu của người dân đều được đáp ứng đầy đủ.
1.4. Kinh phí của Chiến dịch được bố trí theo hệ
thống Ban Chỉ đạo, Ban Điều hành và Ban Tổ chức Chiến dịch ở tỉnh, huyện, xã.
Do vậy, đề nghị Uỷ ban nhân dân các huyện chủ trì việc điều hành các hoạt động
của chiến dịch để quyết định các giải pháp căn cứ vào mục tiêu, chỉ tiêu của
chiến dịch và tình hình thực tế tại địa phương. Đồng thời đề nghị UBND các cấp
đầu tư kinh phí để giải quyết các yêu cầu đặc thù của địa phương những nơi TW
không đầu tư, tổ chức tốt mối quan hệ phối hợp giữa các ngành đoàn thể.
1.5. Mỗi địa phương tham mưu cho UBND huyện củng
cố Ban Điều hành chiến dịch ở huyện, Ban Tổ chức chiến dịch ở xã kiểm tra lại
phương tiện, dụng cụ, bố trí nhân lực để thành lập đội KHHGĐ/SKSS lưu động tại
mỗi huyện để nâng cao chất lượng khám điều trị, đồng thời rút ngắn thời gian
chiến dịch. Tại xã chiến dịch hoạt động trong 07 ngày, trong đó có 3 - 4 ngày
thực hiện cung cấp dịch vụ cho dân; từ 3 - 4 ngày tổ chức tuyên truyền vận động
để lập được danh sách đối tượng đăng ký khám, điều trị phụ khoa và thực hiện
KHHGĐ. Báo cáo và thanh toán phần kinh phí vận động tư vấn chỉ được thực hiện
cho số người thực hiện triệt sản và đặt vòng trong thời gian diễn ra chiến dịch.
1.6. Chi cục DS-KHHGĐ sẽ cung cấp các tài liệu
truyền thông, nội dung hướng dẫn các biện pháp tránh thai và các bệnh viêm nhiễm
sinh sản, bệnh lây lan qua đường sinh dục. Các huyện, thị, thành phố sử dụng
kinh phí truyền thông để hỗ trợ cho các hoạt động truyền thông của chiến dịch.
Nhằm phát huy hiệu quả của bộ dụng cụ truyền thông đã trang bị đồng thời phối hợp
tốt với các đài huyện, xã để kịp thời cung cấp thông tin về chiến dịch tại địa
bàn.
1.7. Đợt I triển khai Chiến dịch đồng loạt ở 05
xã; đợt II triển khai trên các xã mà đợt I chưa hoàn thành các chỉ tiêu KHHGĐ
lâm sàng. Các xã hoàn thành chỉ tiêu ngay trong đợt I không tham gia chiến dịch
đợt II; Ban Chỉ đạo chiến dịch huyện xem xét tập trung cho các xã khả năng hoàn
thành chỉ tiêu thấp.
1.8. Năm 2014, Tổng Cục Dân số giao chỉ tiêu thực
hiện Chiến dịch tại 05 xã trên địa bàn tỉnh. Để hoàn thành chỉ tiêu KHHGĐ trên
Sở Y tế giao Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh chỉ đạo các Trung tâm Dân số huyện, thị xã,
thành phố tham mưu UBND huyện, thị xã, thành phố hỗ trợ kinh phí cho các xã,
phường, thị trấn còn lại hưởng ứng (các chỉ tiêu, kinh phí theo kế hoạch chiến
dịch của tỉnh).
2. Công tác thi đua khen thưởng:
- Đối với các xã hoàn thành chỉ tiêu chiến dịch
trong đợt I sẽ được Sở Y tế khen.
- Đối với các xã hoàn thành chỉ tiêu năm trong đợt
chiến dịch đề nghị UBND tỉnh khen.
3. Thời gian dự kiến thực hiện:
Đợt I: Sẽ tiến hành cung cấp 02 gói dịch vụ cho
dân từ ngày 01/4/2014 đến 30/4/2014.
Thời gian sơ kết đợt I dự kiến
ngày 10/6/2014.
Đợt II: Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/10/2014.
Thời gian Tổng kết chiến dịch dự kiến ngày
10/11/2014
Tuỳ điều kiện cụ thể các đơn vị có thể chọn ngày
ra quân tổ chức Chiến dịch và kết thúc Chiến dịch, nhưng phải đảm bảo trong thời
gian quy định và phải báo cáo lịch cụ thể về Chi cục DS - KHHGĐ để theo dõi chỉ
đạo.
Trong quá trình thực hiện Chiến dịch ở các địa
phương, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các huyện, thị báo cáo kịp thời về
Chi cục Dân Số - KHHGĐ tỉnh để trình Sở Y tế bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./