Kế hoạch 1484/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình điều chỉnh mức sinh đến năm 2030 tỉnh Quảng Bình

Số hiệu 1484/KH-UBND
Ngày ban hành 24/08/2020
Ngày có hiệu lực 24/08/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Trần Tiến Dũng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1484/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 24 tháng 8 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH MỨC SINH ĐẾN NĂM 2030 TỈNH QUẢNG BÌNH

I. SỰ CẦN THIẾT

Công tác dân số là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân và luôn được xác định là một bộ phận quan trọng trong Chiến lược phát triển đất nước, một trong những vấn đề kinh tế xã hội hàng đầu của quốc gia, đặt trong mối quan hệ hữu cơ với các yếu tố kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh và bảo đảm phát triển nhanh, bền vững. Thực hiện tốt công tác dân số là giải pháp cơ bản để nâng cao chất lượng cuộc sống của từng người, từng gia đình và của toàn xã hội.

Trong thời gian qua, công tác dân số trên cả nước đã đạt được nhiều kết quả quan trọng, tốc độ gia tăng dân số được khống chế thành công, đạt mức sinh thay thế vào năm 2006, sớm hơn 10 năm so với mục tiêu đề ra và tiếp tục duy trì hơn một thập kỷ qua; nước ta bước vào thời kỳ cơ cấu dân số vàng vào năm 2007 với 70% dân số nằm trong độ tuổi lao động, điều này đã đóng góp tích cực cho sự phát triển về mọi mặt của đất nước trong hơn 30 năm đổi mới.

Mặc dù vậy, thực trạng chênh lệch mức sinh đáng kể giữa các vùng đang là thách thức, hiện có 21 tỉnh, thành phố trong cả nước có mức sinh thấp, thậm chí một số tỉnh mức sinh rất thấp, đã có 9 tỉnh/thành phố trong cả nước đạt mức sinh thay thế và 33 tỉnh/thành phố có mức sinh cao.

Đối với tỉnh Quảng Bình, trong điều kiện kinh tế - xã hội còn rất khó khăn, chất lượng nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế nhưng hiện mức sinh cao và có xu hướng chênh lệch đáng kể giữa các huyện, thị xã, thành phố, điều này tác động tiêu cực đến phát triển kinh tế xã hội, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giải quyết việc làm, chăm sóc sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn tỉnh.

Để giải quyết vấn đề này và trước yêu cầu, nhiệm vụ cấp bách về công tác dân số trong giai đoạn hiện nay, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban bành Kế hoạch thực hiện Chương trình điều chỉnh mức sinh đến năm 2030 tỉnh Quảng Bình (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) nhằm hướng tới ổn định quy mô dân số, bảo đảm an sinh, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh góp phần vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

II. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;

- Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;

- Pháp lệnh Dân số; Pháp lệnh sửa đổi điều 10 Pháp lệnh Dân số và các Nghị định hướng dẫn thực hiện;

- Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030;

- Quyết định số 588/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030;

- Quyết định số 2324/QĐ-BYT ngày 05 tháng 6 năm 2020 của Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình Điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030;

- Kế hoạch số 451/KH-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Kế hoạch hành động giai đoạn 2020 - 2025 của tỉnh Quảng Bình thực hiện Chiến lược dân số Việt Nam đến năm 2030.

III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI

1. Đối tượng

- Nam, nữ trong độ tuổi sinh đẻ.

- Lãnh đạo cấp ủy đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp trong hệ thống chính trị; doanh nghiệp, tổ chức; người có uy tín, người đứng đầu tổ chức tại cộng đồng, tôn giáo, dòng họ, cá nhân liên quan.

2. Phạm vi và thời gian thực hiện

a. Phạm vi: thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh.

b. Thời gian thực hiện: Từ năm 2020 đến năm 2030.

Giai đoạn 2020-2025: Triển khai các hoạt động của Kế hoạch trên phạm vi toàn tỉnh.

Giai đoạn 2026-2030: Đánh giá, điều chỉnh, mở rộng và nâng cao chất lượng các hoạt động; hoàn thiện biện pháp điều chỉnh mức sinh.

IV. THỰC TRẠNG MỨC SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Những kết quả đạt được

Dân số tỉnh Quảng Bình tính đến thời điểm 0 giờ ngày 01/4/2019 là 895.430 người. Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm giai đoạn 2009-2019 là 0,58%/năm, thấp xa so với giai đoạn 1989-1999 là 2,08%/năm. Đây là thời kỳ có tốc độ tăng dân số bình quân hàng năm của tỉnh thấp nhất trong vòng 40 năm qua kể từ năm 1979.

[...]