ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1069/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 12 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH TRUYỀN THÔNG,
VẬN ĐỘNG LỒNG GHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ SỨC KHOẺ SINH SẢN - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH ĐẾN
VÙNG ĐÔNG DÂN, VÙNG CÓ MỨC SINH CAO, VÙNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2016
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Công văn số 97/TCDS-QMDS, ngày 21
tháng 3 năm 2016 của Tổng cục Dân số-KHHGĐ về việc hướng dẫn thực hiện chiến dịch
năm 2016;
Xét Tờ trình số 839/TTr-SYT, ngày 09 tháng 5
năm 2016 của Giám đốc Sở Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai Chiến dịch
truyền thông, vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ sức khoẻ sinh sản - kế hoạch
hoá gia đình đến vùng đông dân, vùng có mức sinh cao, vùng khó khăn năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai chiến dịch truyền thông, vận động
lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản - kế hoạch hoá gia đình đến
vùng đông dân, vùng có mức sinh cao, vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh, năm 2016,
với những nội dung chủ yếu sau:
1. Chiến dịch được thực
hiện trên 05 xã thuộc huyện Trà Ôn, huyện Vũng Liêm, thị xã Bình Minh (theo Quyết
định số 477/QĐ-UBDT, ngày 19/9/2013 của Uỷ ban Dân tộc công nhận thôn đặc biệt
khó khăn, xã khu vực I, II, III, thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012
- 2015);
2. Tổng kinh phí thực
hiện là 64.000.000 đồng (sáu mươi bốn triệu đồng), trong đó:
- Ngân sách Trung ương
là: 24.000.000 đồng.
- Sự nghiệp y tế năm
2016: 40.000.000 đồng.
- Các nguồn kinh phí hợp
pháp khác.
(Kèm theo Kế hoạch số
838/KH-SYT, ngày 09/5/2016 của Sở Y tế).
Điều
2. Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
các ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này; quản lý, sử dụng
và thanh quyết toán nguồn kinh phí trên đúng quy định Nhà nước; báo cáo kết quả
thực hiện về Uỷ ban nhân dân tỉnh và Trung ương theo từng đợt Chiến dịch;
Điều
3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Chủ
tịch Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo tỉnh; Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân huyện Trà Ôn, huyện Vũng Liêm và thị xã Bình Minh chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực
kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
UBND TỈNH VĨNH
LONG
SỞ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 838/KH-SYT
|
Vĩnh Long,
ngày 09 tháng 5 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH TRUYỀN
THÔNG, VẬN ĐỘNG LỒNG GHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ SKSS/KHHGĐ ĐẾN VÙNG ĐÔNG DÂN, CÓ MỨC
SINH CAO, VÙNG KHÓ KHĂN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 12/5/2016 của Chủ
tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ Hướng dẫn
97/TCDS-QMDS ngày 21/3/2016 của Tổng cục Dân số về việc hướng dẫn thực hiện chiến
dịch 2016.
Chiến dịch Truyền thông,
vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ sức khoẻ sinh sản/Kế hoạch hoá gia đình
(SKSS/KHHGĐ) đến vùng đông dân, vùng có mức sinh cao và vùng khó khăn (gọi tắt
là chiến dịch) được thực hiện thông qua lồng ghép, phối hợp một số hoạt động của
Dự án đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hoá gia đình năm 2016.
Sở Y tế Vĩnh Long xây
dựng Kế hoạch triển khai Chiến dịch truyền thông, vận động lồng ghép cung cấp dịch
vụ SKSS/KHHGĐ đến vùng đông dân, có mức sinh cao, vùng khó khăn năm 2016, với
những nội dung cụ thể như sau:
A.
MỤC TIÊU CỦA CHIẾN DỊCH:
I.
MỤC TIÊU CHUNG:
Huy động các cấp, các
ngành, các đoàn thể tăng cường tuyên truyền vận động và cung cấp dịch vụ chăm
sóc SKSS/KHHGĐ tại các vùng đông dân, vùng có mức sinh cao không ổn định và
vùng khó khăn góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc SKSS/KHHGĐ và thực hiện chỉ
tiêu công tác DS-KHHGĐ năm 2016.
Mở đợt cao điểm nhằm
tuyên truyền vận động người dân trên địa bàn toàn tỉnh tham gia và hưởng ứng
nhiệt tình đợt chiến dịch. Từ đó, tạo tiền đề cho việc thực hiện có hiệu quả
các mục tiêu của đề án, nhằm từng bước góp phần nâng cao chất lượng Dân số, thực
hiện có hiệu quả công tác DS-KHHGĐ giai đoạn 2016-2020, góp phần vào sự phát
triển kinh tế-xã hội, nâng cao mức sống, xoá đói giảm nghèo cho người dân.
II.
MỤC TIÊU CỤ THỂ:
1. Triển khai thực hiện
chiến dịch tại 05 xã thuộc huyện Trà Ôn, Vũng Liêm và Thị xã Bình Minh (theo
Quyết định số 447/QĐ-UBDT, ngày 19/9/2013 của Uỷ ban Dân tộc về việc công nhận
thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I,II,III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai
đoạn 2011-2015 và một số xã có mức sinh cao).
2. Mục tiêu đạt được tại
mỗi xã triển khai chiến dịch so chỉ tiêu năm: (Phân bổ chỉ tiêu chiến dịch Tổng
cục DS-KHHGĐ).
- Triệt sản: 50% chỉ
tiêu kế hoạch triệt sản/năm.
- Dụng cụ tử cung: 60%
chỉ tiêu kế hoạch đặt dụng cụ tử cung/năm.
- Thuốc tiêm, thuốc cấy:
60% chỉ tiêu kế hoạch/năm (mỗi loại).
3. Riêng đối với các
xã hưởng ứng chiến dịch, cần tập trung tuyên truyền hiệu quả các đề án, dự án;
tích cực khám, điều trị bệnh phụ khoa tại Trạm Y tế. Gói dịch vụ kế hoạch hoá
gia đình thực hiện theo hợp đồng 7.1. Nếu đối tượng có thẻ BHYT thì Trạm Y tế
áp dụng để thực hiện điều trị phụ khoa. Ngoài ra những trường hợp không nằm
trong đối tượng được qui định, đề nghị địa phương hỗ trợ kinh phí trên cơ sở kế
hoạch tham mưu của Trung tâm DS-KHHGĐ.
Các xã đăng ký hưởng ứng
chiến dịch phấn đấu hoàn thành > 10% chỉ tiêu kế hoạch năm về triệt sản, dụng
cụ tử cung, thuốc tiêm, thuốc cấy.
B.
THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ:
Năm 2016, tổ chức 01 đợt
tại 05 xã trong tỉnh. Bắt đầu từ ngày 01/9/2016, kết thúc trước ngày 30/9/2016.
- Tại các xã chiến dịch
được tổ chức trong thời gian từ 7-8 ngày, gồm các hoạt động chính:
+ Tổ chức các hoạt động
tuyên truyền, tư vấn, vận động đối tượng, lập danh sách đối tượng đăng ký thực
hiện các dịch vụ CSSKSS/KHHGĐ.
+ Tổ chức cung cấp dịch
vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ tại Trạm y tế xã trong thời gian 03 ngày/xã/01 đợt .
C.
CÁC THÔNG TIN VỀ CHIẾN DỊCH:
I.
THÔNG TIN CHUNG:
TT
|
Nội
dung
|
Toàn tỉnh
năm 2016
|
Địa bàn
Chiến dịch
|
Toàn CD
|
1
|
Tổng số huyện/thị, thành phố
|
8
|
3
|
2
|
Tổng số xã
|
109
|
5 xã/42 xã
|
3
|
Dân số (người )
|
1.097.090
|
58.506
|
4
|
Số phụ nữ 15-49 tuổi có chồng
|
182.023
|
9.695
|
5
|
Số cặp vợ chồng đang sử dụng BPTT hiện đại (cặp)
|
120.890
|
6.689
|
6
|
Tỷ lệ sử dụng BPTT hiện đại %
|
66,4
|
68,64
|
II. CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN DỊCH VỤ CSSKSS/KHHGĐ:
1. Gói dịch vụ kế hoạch hoá gia đình:
TT
|
Số người
mới áp dụng các BPTT hiện đại
|
Kế hoạch
toàn tỉnh năm 2016
|
Chỉ tiêu
chiến dịch/Chỉ tiêu năm của 05 xã
|
1
|
Triệt sản
|
100
|
4/5
|
2
|
Đặt vòng
|
14.600
|
514/776
|
3
|
Thuốc tiêm
|
2.900
|
101/153
|
4
|
Thuốc cấy
|
350
|
13/20
|
5
|
Thuốc viên
|
20.139
|
1.053/1.053
|
6
|
Bao cao su
|
14.304
|
761/761
|
|
Tổng cộng
|
52.393
|
2.446/2.768
|
2. Gói phòng chống các bệnh nhiễm khuẩn đường
sinh sản:
TT
|
Nội
dung
|
Toàn
Chiến dịch
|
1
|
Số PN được khám các bệnh NKĐSS
(bình quân 400 người/xã)
|
2.000 người
|
2
|
Số PN được phát hiện mắc bệnh NKĐSS (60% số được
khám PK)
|
1.200 người
|
3
|
Số PN được điều trị NKĐSS
|
|
|
Trong đó
|
|
|
+ Số điều trị tại xã
|
1.140 người
|
|
+ Số chuyển tuyến (5% số điều trị)
|
60 người
|
3. Kế hoạch hoạt động tuyên truyền vận động tại địa bàn chiến dịch:
Nội
dung
|
Tỉnh tổ
chức
|
Huyện tổ
chức
|
Xã tổ
chức
|
Tổng số
|
Tổng số
|
Tổng số
|
1. Hội nghị, tập huấn triển khai... (cuộc )
|
-
|
03
|
05
|
2. Nói chuyện về SKSS/KHHGĐ (lượt)
|
-
|
-
|
15
|
3. Truyền thanh/ phát thanh/ truyền hình (buổi)
|
-
|
84
|
70
|
4. Số lượng tài liệu truyền thông được cung cấp
(tờ rơi, sách lật...)
|
|
|
8.000
|
4. Kế hoạch huy động
lực lượng tham gia cung cấp dịch vụ tại địa bàn chiến dịch:
- Số đội lưu động cấp huyện
tham gia Chiến dịch: 05. Các đội lưu động sẽ sử dụng máy siêu âm lưu động thực
hiện khám phục vụ trong 3 ngày diễn ra chiến dịch.
- Số cán bộ y tế tham gia chiến
dịch: 15 người.
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Công tác chuẩn bị:
Căn cứ chỉ tiêu được giao
từ Chương trình mục tiêu DS/KHHGĐ; Sở Y
tế xây dựng phương án phân bổ như sau:
1.1. Số xã Trung ương
giao: 05 xã.
1.2. Toàn bộ các chi
phí dự chi theo định mức đã được Bộ Y tế và Tổng cục Dân số hướng dẫn, chi từ
nguồn kinh phí chiến dịch năm 2016.
1.3. Mỗi xã tham gia
chiến dịch bình quân 400 người. Mục đích khám để phát hiện, điều trị nhằm hạ thấp
tỉ lệ bệnh phụ khoa để nâng cao khả năng chấp nhận vòng tránh thai của nhân
dân. Số phát hiện bệnh hiểm nghèo, Chi Cục DS-KHHGĐ tiếp tục phối hợp với Hội Bảo
trợ bệnh nhân nghèo và các cơ quan, tổ chức khác hỗ trợ, phẫu thuật, điều trị ở
tuyến trên. Tỷ lệ có bệnh cần điều trị khoảng 60% số người đến khám. Tỷ lệ thuốc
được phân phối sẽ thực hiện theo tỷ lệ bệnh năm 2015. Các địa phương tự cân đối
nguồn thuốc đảm bảo có dự phòng để điều tiết hợp lý giữa các xã trong huyện và
tỉnh cũng có dự phòng để điều tiết giữa các huyện trong tỉnh, phấn đấu đảm bảo
nhu cầu của người dân đều được đáp ứng đầy đủ.
1.4. Kinh phí của Chiến
dịch được bố trí theo hệ thống Ban chỉ đạo, Ban điều hành và Ban tổ chức chiến
dịch ở tỉnh, huyện, xã. Do vậy, đề nghị Uỷ ban nhân dân các huyện chủ trì việc
điều hành các hoạt động của chiến dịch để quyết định các giải pháp căn cứ vào mục
tiêu, chỉ tiêu của chiến dịch và tình hình thực tế tại địa phương. Đồng thời, đề
nghị UBND các cấp đầu tư kinh phí để giải quyết các yêu cầu đặc thù của địa
phương những nơi Trung ương không đầu tư, tổ chức tốt mối quan hệ phối hợp giữa
các ngành đoàn thể.
1.5. Mỗi địa phương
tham mưu cho UBND huyện, thị củng cố Ban điều hành chiến dịch ở huyện, Ban tổ
chức chiến dịch ở xã kiểm tra lại phương tiện, dụng cụ, bố trí nhân lực để
thành lập đội KHHGĐ/SKSS lưu động tại mỗi huyện để nâng cao chất lượng khám điều
trị, đồng thời rút ngắn thời gian chiến dịch. Tại xã chiến dịch hoạt động trong
07 ngày, trong đó có 3-4 ngày thực hiện cung cấp dịch vụ cho dân; từ 3 - 4 ngày
tổ chức tuyên truyền vận động để lập được danh sách đối tượng đăng ký khám, điều
trị phụ khoa và thực hiện KHHGĐ. Báo cáo và thanh toán phần kinh phí vận động
tư vấn chỉ được thực hiện cho số người thực hiện triệt sản và đặt vòng trong thời
gian diễn ra chiến dịch.
1.6. Trung tâm
DS-KHHGĐ sẽ cung cấp các tài liệu truyền thông về chăm sóc SKSS/KHHGĐ và nâng
cao chất lượng dân dân số trên cơ sở kế hoạch đã nhận cuối năm 2015. Các huyện,
thị xã, thành phố sử dụng kinh phí truyền thông, đồng thời phối hợp tốt với các
đài huyện, xã để tuyên truyền nội dung vận động sát với yêu cầu của mỗi địa
phương kịp thời cung cấp thông tin về chiến dịch tại địa bàn.
1.7. Năm 2016, Trung
ương chỉ đầu tư cho Vĩnh Long 05 xã chiến dịch. Để hoàn thành chỉ tiêu KHHGĐ
trên địa bàn năm 2016, đề nghị UBND các huyện, thị, thành phố, xã phường, thị
trấn hỗ trợ kinh phí địa phương cho các xã hưởng ứng chiến dịch.
2. Thi đua khen thưởng:
Đối với những huyện,
xã hoàn thành chỉ tiêu năm ngay trong đợt chiến dịch sẽ được Sở Y tế khen.
3. Thời gian dự kiến
thực hiện:
Sẽ tiến hành cung cấp
02 gói dịch vụ cho người dân từ ngày 01/9/2016 - 30/9/2016.
Tùy điều kiện cụ thể
các đơn vị có thể chọn ngày ra quân tổ chức Chiến dịch và kết thúc Chiến dịch,
nhưng phải đảm bảo trong thời gian quy định và phải báo cáo lịch cụ thể về Chi
cục DS - KHHGĐ để theo dõi chỉ đạo. Thực hiện chế độ báo cáo tiến độ theo qui định,
báo cáo tổng kết chiến dịch trước ngày 20/10/2016.
Tổng kết chiến dịch cấp
tỉnh dự kiến ngày 26/12/2016.
IV.
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHIẾN DỊCH ĐỢT I NĂM 2016:
1. Nguồn kinh phí:
Đơn vị tính: Đồng
Các nguồn
|
Số tiền
|
Tổng cộng
|
64.000.000
|
Trong đó:
|
|
1. Ngân sách chương trình
mục tiêu quốc gia DS-KHHGĐ:
|
24.000.000
|
2. Ngân sách của địa
phương.
|
|
- Ngân sách tỉnh:
|
40.000.000
|
- Ngân sách huyện:
|
|
- Ngân sách xã:
|
|
*Ghi chú: Nguồn ngân
sách tỉnh đã được giao cho đơn vị đầu năm 2016, riêng nguồn ngân sách Chương
trình trình mục tiêu quốc gia chưa được phân bổ.
2. Chi tiết kinh phí
thực hiện:
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nội
dung
|
Số lượng
|
Định mức
|
Nguồn
kinh phí
|
Thành
tiền
|
Trung ương
|
Địa
phương
|
1
|
Thù lao cho cán bộ tư vấn, vận động đối tượng
triệt sản (theo Thông tư Liên tịch 20/2013/TTLT-BTC-BYT)
|
04 người
|
30.000
|
120.000
|
|
120.000
|
2
|
Thù lao cho cán bộ tư vấn, vận động đối tượng
đặt vòng (theo Thông tư Liên tịch 20/2013/TTLT-BTC-BYT)
|
514 người
|
10.000
|
5.140.000
|
|
5.140.000
|
|
Gói dịch vụ khám và chẩn đoán viêm nhiễm đường
sinh sản:
|
|
|
|
|
10.000.000
|
3
|
- Phí khám phụ khoa
|
2.000 ca
|
4.000 đ/ca
|
8.000.000
|
|
8.000.000
|
|
- Hỗ trợ đưa rước đối tượng khám phụ khoa
|
2.000 ca
|
1.000 đ/ca
|
2.000.000
|
|
2.000.000
|
|
Tổ chức triển khai, tổng kết chiến dịch:
|
|
|
|
|
8.740.000
|
4
|
- Cấp tỉnh
|
|
|
5.240.000
|
|
5.240.000
|
|
- Cấp huyện
|
03 Huyện
|
500.000
|
1.500.000
|
|
1.500.000
|
|
- Cấp xã
|
05 xã
|
400.000
|
2.000.000
|
|
2.000.000
|
5
|
Chi hỗ trợ 83 Cộng tác viên và 05 Cán bộ
chuyên trách Dân số: Rà soát, thu thập danh sách đối tượng (theo Thông tư
Liên tịch 20/2013/TTLT-BTC-BYT)
|
88 người
|
100.000
|
|
8.800.000
|
8.800.000
|
6
|
Hỗ trợ Công tác phí cho cán bộ Y tế tham gia phục
vụ đoàn lưu động (theo Thông tư Liên tịch 20/2013/TTLT-BTC-BYT)
|
05 Đội
|
1.000.000
|
|
5.000.000
|
5.000.000
|
7
|
Hỗ trợ chuyển tuyến
|
60
|
15.000
đ/ca
|
|
900.000
|
900.000
|
8
|
Thuốc thiết yếu điều trị phụ khoa (Có bù trượt
giá 10%)
|
|
|
|
9.682.000
|
9.682.000
|
9
|
Giám sát đánh giá
|
|
|
|
|
12.118.000
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
8.118.000
|
|
8.118.000
|
8.118.000
|
|
- Cấp huyện
|
5 xã
|
500.000đ/x
|
|
2.500.000
|
2.500.000
|
|
- Cấp xã
|
5 xã
|
300.000đ/x
|
|
1.500.000
|
1.500.000
|
10
|
Hỗ trợ cấp xã tổ chức truyền thông chiến dịch
|
5 xã
|
700.000đ/x
|
|
3.500.000
|
3.500.000
|
Tổng cộng
|
24.000.000
|
40.000.000
|
64.000.000
|
Số tiền bằng chữ: Sáu
mươi bốn triệu đồng.
V.
HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, GIÁM SÁT TẠI ĐỊA BÀN CHIẾN DỊCH:
Nội
dung
|
Tổng số
|
1. Tuyến tỉnh
|
|
- Số lần kiểm tra, giám sát
|
05 xã
|
- Số huyện được kiểm tra, giám sát
|
03 huyện
|
- Số xã được kiểm tra, giám sát
|
05 xã
|
2. Tuyến huyện
|
|
- Số lần kiểm tra, giám sát
|
20
|
- Số xã được kiểm tra, giám sát
|
05
|
Trên đây là Kế hoạch triển
khai Chiến dịch truyền thông, vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ SKSS/KHHGĐ đến vùng đông dân, có mức sinh cao, vùng khó khăn năm 2016
tỉnh Vĩnh Long./.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Mai Thanh Hùng
|