ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 615/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
31 tháng 7 năm 2023
|
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LỮ HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Thực hiện Quyết định số 1975/QĐ-BVHTTDL ngày
21/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 Danh mục thủ tục hành
chính (Phụ lục I) sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lữ hành thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi bỏ 08 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại
Quyết định số 210/QĐ-UBND ngày 14/3/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Du lịch, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP5,VP7.
MT37/VP7/CBTTHC/2023
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
LỮ HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 615/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Thực hiện qua dịch
vụ BCCI
|
Dịch vụ công trực
tuyến
|
Căn cứ pháp lý
|
Toàn trình
|
Một phần
|
Lĩnh vực lữ hành
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa
2.001628.000.00.00.H42
|
10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
1.500.000 đồng/giấy
phép
|
X
|
X
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày 28/10/2021 sửa
đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
2
|
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa
2.001616.000.00.00.H42
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
750.000 đồng/giấy
phép
|
X
|
X
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày 28/10/2021 sửa
đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
3
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa
2.001622.000.00.00.H42
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
1.000.000 đồng/giấy
phép
|
X
|
X
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày 28/10/2021 sửa
đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
4
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
1.001440.000.00.00.H42
|
10 ngày làm việc kể
từ ngày có kết quả kiểm tra
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
100.000 đồng/thẻ
|
X
|
X
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
5
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
1.004628.000.00.00.H42
|
15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
325.000 đồng/thẻ
|
X
|
X
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
6
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
1.004623.000.00.00.H42
|
15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
325.000 đồng/thẻ
|
X
|
X
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
7
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế,
thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
1.001432.000.00.00.H42
|
10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
325.000 đồng/thẻ
|
X
|
X
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
8
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
1.004614.000.00.00.H42
|
10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- 325.000 đồng/thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
- 100.000 đồng/thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
X
|
X
|
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh
Bình;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp;
(3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành;
(4) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc
hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ
trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
(5) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác
phải và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch tỉnh
Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch tỉnh
Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
* Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông
tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân
hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành
lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng;
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp
trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch
nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành
là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch
hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc;
giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt
nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b, Quản trị lữ hành;
c, Điều hành tour du lịch;
d, Marketing du lịch;
đ, Du lịch;
e, Du lịch lữ hành;
g, Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong
các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt
Nam đào tạo vả cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 20 tháng 01 năm 2020);
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong
các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước
ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các
ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt
nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một
trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày 28/10/2021 sửa đổi,
bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ
lữ hành. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2023*.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ
phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2023.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Du lịch
tỉnh..........
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):.................................................................
Tên giao dịch:.................................................................................................
Tên viết tắt:.....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính
:..................................................................................
Điện thoại :...............................…- Fax
:........................................................
Website :..................................... -
Email :......................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp:.......................
............................................................................
Giới tính :......................
Chức danh:......................................................................................................
Sinh ngày :....../…../…..Dân tộc :....... Quốc tịch
:......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu
số:................cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp :
....................................................
Email:
................................................. Điện thoại:
........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :..................................................................
Chỗ ở hiện tại
:................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):
................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):...................................................
.................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày ..../...../.... Nơi cấp:
..............................................................
7. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân
hàng……………………..........
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch tỉnh.... cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh
nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp lại giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Ninh Bình trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành bị mất hoặc bị
hư hỏng;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm cấp
lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ
chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch tỉnh
Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch tỉnh
Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: 750.000 đồng/giấy phép (Thông tư
số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại
ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài
thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000 (Hai mươi triệu) đồng;
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp
trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch
nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành
là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch
hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc;
giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt
nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong
các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt
Nam đào tạo vả cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 20 tháng 01 năm 2020);
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong
các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước
ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các
ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt
nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một
trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày 28/10/2021 sửa đổi,
bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ
lữ hành. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2023*.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ
phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2023.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Du lịch
tỉnh..........
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):.................................................................
Tên giao dịch:..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính :...................................................................................
..............................................................................................................…......
Điện thoại :............................……- Fax
:.......................................................
Website :................................ - Email
:...........................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp:………………
........................................ Giới tính
:............................….
Chức
danh:.......................................................................................................
Sinh ngày :......./…..../....Dân tộc :......... Quốc
tịch :......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ
chiếu số:................cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp :
....................................................
Email:
.................................................. Điện thoại:
.......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
:..................................................................
.........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại
:...............................................................................................
................................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):..................................................................
................................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):..................................................
................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày ..../...../.... nơi cấp:
...............................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số
.......................... do Sở Du lịch tỉnh...........cấp
ngày...........tháng.........năm............
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân
hàng……………………..........
9. Lý do đề nghị cấp lại giấy
phép:...........................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch tỉnh............ cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục cấp đổi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Ninh Bình trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa của
doanh nghiệp;
(3) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch tỉnh
Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch tỉnh
Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy phép (Thông
tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại
ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài
thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng;
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp
trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch
nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành
là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch
hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc;
giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt
nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong
các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt
Nam đào tạo vả cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 20 tháng 01 năm 2020);
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong
các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước
ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các
ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt
nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một
trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày 28/10/2021 sửa đổi,
bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ
lữ hành. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2023.*
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ
phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2023.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Du lịch
tỉnh.............
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):.................................................................
Tên giao dịch:..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính
:...................................................................................
..............................................................................................................…......
Điện thoại :............................……- Fax
:.......................................................
Website :................................ - Email
:...........................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp:………………
........................................ Giới tính
:............................….
Chức
danh:.......................................................................................................
Sinh ngày :......./…..../....Dân tộc :......... Quốc
tịch :......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ
chiếu số:................cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp :
....................................................
Email:
.................................................. Điện thoại:
.......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
:..................................................................
.........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại
:...............................................................................................
................................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):..................................................................
................................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):..................................................
................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày ..../...../.... nơi cấp:
...............................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số
.......................... do Sở Du lịch tỉnh.................... cấp
ngày...........tháng.........năm............
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân hàng……………………..........
9. Lý do đề nghị cấp đổi giấy
phép:...........................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch tỉnh.......cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho
doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
4. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm
* Trình tự thực hiện:
- Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình định kỳ hằng năm công bố
kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm;
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại
điểm nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình;
- Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình tổ chức kiểm tra và cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp
vụ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua
dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại
điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày có kết quả
kiểm tra.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch tỉnh
Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch tỉnh
Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm.
* Phí, lệ phí: 100.000 đồng/thẻ (Thông tư số
44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
(Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất
ma túy;
(4) Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
tại điểm do Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình tổ chức.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ
phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2023.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
………, ngày.…tháng
… năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm
Kính gửi: Sở Du lịch
tỉnh............
- Họ và tên (chữ in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./............... - Giới tính:
□ Nam
□ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
...........................................
- Nơi cấp:....................................................
- Ngày cấp: .......................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:............................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
............................................. - Email:..............................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch tỉnh......... thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm cho
tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế
* Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc
tế nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho
người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua
dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc
tế (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng
11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ;
(4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp
vụ:
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp
cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại
ngữ:
Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau :
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại
ngữ;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương
trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài
theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp
được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ
sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở
lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham
chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng
05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn,
do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục
I Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo
nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch tỉnh
Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch tỉnh
Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế.
* Phí, lệ phí: 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số
44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
(Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất
ma túy;
(4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng
dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có
chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề:
đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành
ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương
trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài
theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp
được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ
sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở
lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham
chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng
05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn,
do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục
I Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ
phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2023.
* Phần in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
………, ngày.…tháng
… năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế
Kính gửi: Sở Du lịch
tỉnh....................
- Họ và tên (chữ in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./............... - Giới tính:
□ Nam
□ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
...........................................
- Nơi cấp:....................................................
- Ngày cấp: .......................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:............................................................................
- Trình độ ngoại ngữ:.................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
............................................. -
Email:..............................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch tỉnh/thành phố......... thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc
tế cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho
người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua
dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội
địa (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25/11/2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cư trú;
(3) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;
(4) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ;
(5) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch tỉnh
Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch tỉnh
Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa.
* Phí, lệ phí*: 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số
44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
(Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất
ma túy;
(4) Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng
dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có
chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp
Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số
điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2023.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
………, ngày.…tháng
… năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa
Kính gửi: Sở Du lịch
tỉnh...............
- Họ và tên (chữ in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./............... - Giới tính:
□ Nam
□ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
...........................................
- Nơi cấp:....................................................
- Ngày cấp: .......................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:..........
- Địa chỉ liên lạc: ......................................................................................................
- Điện thoại:
............................................. -
Email:..............................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch tỉnh/thành phố......... thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội
địa cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục cấp đổi thẻ hướng
dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du
lịch nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình khi
thẻ hết hạn sử dụng;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du
lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua
dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch
(Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019) ;
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
(5) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua
khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch cấp;
(6) Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch tỉnh
Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch tỉnh
Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
* Phí, lệ phí: 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số
44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019) .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất
ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung
cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng
dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du
lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề
(đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành
ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương
trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài
theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp
được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ
sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức
yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL (được thay
thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do tổ chức, cơ
quan có thẩm quyền cấp.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ
phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2023*.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
………, ngày.…tháng
… năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi thẻ hướng
dẫn viên du lịch........(1).........
Kính gửi: Sở Du lịch........................
- Họ và tên (chữ in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./................. - Giới tính:
□ Nam
□ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
...........................................
- Nơi cấp: ................................ - Ngày
cấp: ......................................
- Địa chỉ liên lạc: ......................................................................................................
- Điện thoại:
................................................. Email:
..............................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại:
□ Nội địa
□
Quốc tế
□
Tại điểm
+ Số thẻ: ................... - Nơi cấp:
.................... - Ngày cấp: ...../...../......
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ:
.......................................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch tỉnh/thành phố........ thẩm định và cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch
.....(1)....... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa.
* Trình tự thực hiện:
- Hướng dẫn viên du lịch nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
thẻ hướng dẫn viên du lịch đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình
trong trường hợp thẻ bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình có trách nhiệm cấp lại thẻ hướng dẫn viên du
lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua
dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
(Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019) ;
(2) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm;
(3) Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội
dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng
dẫn viên du lịch*.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch tỉnh
Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch tỉnh
Ninh Bình.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/Thẻ hướng dẫn viên du lịch
tại điểm.
* Phí, lệ phí:
- 325.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29
tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7
năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023).
- 100.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
(Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm
2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất
ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung
cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng
dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du
lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu
kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tổ chức*.
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề
(đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành
ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương
trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài
theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp
được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ
sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức
yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền
cấp.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ
phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2023.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………, ngày.…tháng
… năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch........(1).........
Kính gửi: Sở Du lịch
tỉnh.........................
- Họ và tên (chữ in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./................. - Giới tính:
□ Nam
□ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
...........................................
- Nơi cấp: ................................ - Ngày
cấp: ......................................
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
................................................. Email: ..............................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa
□ Quốc
tế
□
Tại điểm
+ Số thẻ: ................... - Nơi cấp:
.................... - Ngày cấp: ...../...../......
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ:
.......................................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở
Du lịch tỉnh/thành phố........ thẩm định và cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
.....(1)....... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.