Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững giai đoạn 2021-2030 của Trung tâm Phát triển lâm, nông nghiệp Vĩnh Phúc

Số hiệu 614/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/03/2022
Ngày có hiệu lực 28/03/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Nguyễn Văn Khước
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 614/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 28 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2030 CỦA TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN LÂM, NÔNG NGHIỆP VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 01/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng;

Căn cứ Quyết định số 4691/QĐ-BNN-TCLN ngày 27/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng;

Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định về quản lý rừng bền vững;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 369/TTr-SNN&PTNT ngày 30/12/2021 về đề nghị phê duyệt Phương án Quản lý rừng bền vững giai đoạn 2021-2030 của Trung tâm Phát triển lâm, nông nghiệp Vĩnh Phúc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững của Trung tâm Phát triển lâm, nông nghiệp Vĩnh Phúc, với những nội dung sau:

1. Tên Phương án: Phương án quản lý rừng bền vững giai đoạn 2021-2030 của Trung tâm Phát triển lâm, nông nghiệp Vĩnh Phúc.

2. Tên chủ rừng: Trung tâm Phát triển lâm, nông nghiệp Vĩnh Phúc.

3. Địa chỉ: Km 9, xã Hợp Châu - Huyện Tam Đảo - Tỉnh Vĩnh Phúc.

4. Hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng

* Tổng diện tích đất được giao quản lý 960,21 gồm: Diện tích quy hoạch cho lâm nghiệp 892,66 ha; đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất phi nông nghiệp 67,55 ha.

Trong đó: Diện tích đang sử dụng ổn định, không có tranh chấp, lấn chiếm 580,7 ha; diện tích chồng lấn, tranh chấp, lấn, chiếm: 379,51 ha.

- Theo chức năng:

+ Đất rừng đặc dụng: 266,39 ha (diện tích này đang chồng lấn với quy hoạch của Vườn Quốc gia Tam Đảo);

+ Đất rừng phòng hộ 249,13 ha. Trong đó diện tích đang sử dụng ổn định, không có tranh chấp, lấn chiếm: 202,63 ha và diện tích chồng lấn, tranh chấp, lấn, chiếm: 46,5 ha;

+ Đất rừng sản xuất 377,14 ha. Trong đó diện tích đang sử dụng ổn định, không có tranh chấp, lấn chiếm: 310,52 ha và diện tích chồng lấn, tranh chấp, lấn, chiếm: 66,62 ha.

- Theo trạng thái:

+ Đất có rừng 868,16 ha gồm: rừng tự nhiên 0 ha và 868,16 ha rừng trồng;

+ Đất chưa có rừng là 92,05 ha gồm: đất chưa có rừng chủ yếu là đất trống sau khai thác, đất quy hoạch lâm nghiệp không có cây tái sinh, đất trống bị lấn chiếm, đất nông nghiệp và đất khác trong lâm nghiệp.

* Tổng trữ lượng gỗ là 132.674 m3, trong đó; chủ yếu các loài rừng Bạch đàn: 63.758,0 m3, gỗ rừng Keo 25.827,3 m3, rừng Thông 35.181,9 m3, rừng gỗ trồng núi đất (RTG) 3.717,4 m3 và một số loài khác như rừng Lim 3.449,4 m3 và Rừng gỗ xen tre nứa, cây muồng trồng phân tán khác.

* Diện tích sử dụng đất theo đơn vị hành chính phân bổ trên địa bàn 03 huyện gồm Tam Đảo (tại 05 xã: Đại Đình, Tam Quan, Hồ Sơn, Minh Quang và Hợp Châu), huyện Bình Xuyên (xã Trung Mỹ) và huyện Tam Dương (tại 02 xã Kim Long và Thanh Vân).

[...]